TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4813 – 89
MỰC TƯƠI - XẾP LOẠI THEO GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Fresh squids and cuttlefish gradetion by values of use
Cơ quan biên soạn: Viện nghiên cứu Hải sản
Vụ quản lý KHKT Bộ Thủy sản
Cơ quan đề nghị ban hành: Bộ Thủy sản
Cơ quan trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 700/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989
MỰC TƯƠI - XẾP LOẠI THEO GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Fresh squids and cuttlefish gradetion by values of use
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loài mực ống, mực nang tươi tự nhiên hoặc đã qua bảo quản bằng nước đá, làm nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.
2. Các loài mực được chia thành 4 nhóm theo qui định trong bảng 1A, 1B.
2.1. Mực nang, thường dùng để chế biến phi lê đông lạnh
Bảng 1A
Nhóm | Tên loài | Tên địa phương | Tên khoa học (la tinh) | Tên thương mại (tiếng Anh) |
I | Mực nang | Mực ván, mực nang vằn | Sepia pharaonic - Sepia lysidas (S.subaculeata) - Sepia aculeata - Sepia SP | Cuttlefish |
2.2. Mực ống, thường dùng để chế biến khô
Bảng 1B
Nhóm | Tên loài | Tên địa phương | Tên khoa học (la tinh) | Tên thương mại (Tiếng Anh) | |
Mực khô | Mực khô lột da | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
II | Mực ống | Mực thước | - Lologo (D) singhalensis |
|
dried squid |
Mực ống phổ thông | Loligo chinensis Loligo edulis | ||||
Mực cơm, mực sim | Loligo tagoi, Loligo SP | ||||
III | Mực ống lá | Mực lá tròn đuôi | Sepioteuthis lesscoiana Lesson | - | Skinred Dried Squid |
IV | Mực kim | Mực ống kim Mực lá nhọn Mực viết, Mực mũi tên | Loligo (D) bleokeri kefertein | Dried squid | - |
3. Các loài mực từ nhóm I đến nhóm IV được xếp loại theo giá trị sử dụng trong bảng 2.
Bảng 2
Nhóm | Tên loài | Loại | Cỡ mực nguyên liệu tươi | |
Giá trị cỡ | Chú thích | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Mực nang | 1 | Từ 1.800 trở lên | Khối lượng một con mực trong cỡ tính bằng g/con |
2 | Từ 1.000 đến 1799 | |||
3 | Từ 500 đến 999 | |||
4 | Từ 300 đến 499 | |||
5 | Từ 100 đến 299 | |||
6 | Từ 50 đến 99 | |||
II | Mực ống | 1 | Từ 22,5 trở lên | Chiều dài thân mực tính bằng cm, là khoảng cách từ mút đuôi đến mút trên cùng của thân. |
2 | Từ 15,5 đến 22,4 | |||
3 | Từ 12,5 đến 15,4 | |||
4 | Từ 10,5 đến 12,4 | |||
5 | Từ 8,5 đến 10,4 | |||
III | Mực ống lái | 1 | Từ 20,5 trở lên | Như nhóm II |
2 | Từ 15,5 đến 20,4 | |||
3 | Từ 12,5 đến 15,4 | |||
4 | Từ 10,5 đến 12,4 | |||
IV | Mực kim | 1 | Từ 22,5 trở lên | Như nhóm II |
2 | Từ 20,5 đến 22,4 | |||
3 | Từ 12,5 đến 20,4 | |||
4 | Từ 10,5 đến 12,4 |
4. Đặc điểm hình thái các loài mực có giá trị kinh tế ở biển Việt Nam theo phụ lục 1.
5. Cỡ thành phẩm và tỷ lệ thành phẩm tương ứng với loại nguyên liệu theo phụ lục 2.
PHỤ LỤC 1
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CÁC LOÀI MỰC CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ Ở VIỆT NAM
1. Mực nang.
a) Loài Sepia pharaonis
Mai hình bầu dục rộng, có gai. Các đĩa hút của xúc giác có kích thước rất không đồng đều, tăng dần kích thước về phía các hàng giữa. Ở hàng giữa có 5 đến 7 đĩa hút rất lớn so với các hàng khác. Da lưng có hoa văn dạng sóng nước. Chiều dài thân lớn nhất đạt 42 cm, nặng 5,0 kg.
b) Loài Sepia lysidas
Các đĩa hút ở xúc giác xếp thành 8 hàng, số lượng 200 đến 250. Mặt da lưng có hoa văn dạng nhãn cầu, có các vạch màu sáng giữa lưng. Chiều dài thân lớn nhất đạt 38 cm, nặng 5,0 kg.
c) Loài Sepia aculenta
Xúc giác con đực có 10 đến 12 hàng đĩa hút, con cái có 13 đến 14 hàng, số lượng đĩa hút đến 500. Phía trên của mai có 3 gờ tròn sắp xếp theo dạng tia chạy dài đến mai sau. Mặt trong mai có vân dạng sóng có 2 đỉnh hướng về phía trước. Màu sắc rất khác nhau. Chiều dài thân lớn nhất đến 25 cm, nặng 1,3 kg.
2. Mực ống
2.1. Mực ống phổ thông
a) Loài Loligo chinensis
Vành ngoài vòng sừng của đĩa hút các tay có từ 10 đến 18 răng nhọn lớn hình chóp được sắp xếp đều đặn với các răng nhỏ. Mặt bụng của áo ở con đực có gờ da chạy dọc. Chiều dài thân lớn nhất 31 cm, nặng 0,5 kg.
b) Loài Loligo edulis
Vành ngoài vòng sừng của các đĩa hút có các tay từ 6 đến 12, thông thường là 8-12 răng tù. Chiều dài phần bàn của xác giác bằng 1/3 đến 1/4 chiều dài áo. Dọc theo đường chính giữa mặt bụng con đực có gờ chạy dọc. Màu hơi trong suốt, đỏ tươi hoặc ở giữa có những đốm màu sẫm. Các kích thước của tay sắp xếp theo thứ tự: 3 > 4 > 2 > 1. Chiều dài thân đạt 40 cm, nặng 0,5kg.
2.2. Mực thước, loài Loligo singhanensis
Chiều dài vây của cá thể trưởng thành lớn hơn 1/2 chiều dài áo. Các răng của vòng sừng các đĩa hút xúc giác không bằng nhau. Các răng lớn từ 10 đến 12 chiếc, được sắp xếp xen kẽ với các răng nhỏ. Chiều dài thân lớn nhất đến 50 cm.
2.3. Mực cơm, Loài Loligo tagoi
Vòng sừng các đĩa hút của tay có từ 4 đến 5 răng từ rộng, xúc giác có 4 đôi đĩa hút lớn trung tâm, không có răng. Các đĩa hút nhỏ có răng rộng. Các màu sắc giống loài L.edulis. Chiều dài lớn nhất 8 cm.
2.4. Mực kim, loài Loligo bleckeri
Các đĩa hút của xúc giác nhỏ hơn đĩa hút ở các tay rất nhiều, kích thước rất khác nhau. Ở cuối của xúc giác đĩa hút được xoắn lại về sắp xếp thành hơn 4 hàng. Tay hút chỉ bằng 1/4 chiều dài thân. Dọc theo đường chính giữa mặt bụng của con đực có gờ da chạy dọc. Chiều dài thân lớn nhất đạt 40 cm.
3. Mực ống lá, Loài Sepiotauthis lessoniana, lesson
Vây bọc quanh mép bên áo, khoảng cách lớn nhất giữa 2 mép đối diện nhau của vây bằng 50-75% (thông thường bằng 60-65%) chiều dài áo. Con đực dài nhất 36 cm, nặng 1,8 kg; con cái dài nhất đạt 30 cm, nặng 1,3 kg.
PHỤ LỤC 2
(Tham khảo)
CỠ THÀNH PHẨM VÀ TỶ LỆ THÀNH PHẨM TƯƠNG ỨNG VỚI LOẠI NGUYÊN LIỆU THEO BẢNG 3
(Thành phẩm theo TCVN 2644-88)
Bảng 3
Nhóm | Tên loài | Loại nguyên liệu | Thành phẩm | |||||||
Mực nang phi lê | Mực khô | Mực khô lột da | ||||||||
Cỡ (miếng/kg) | NL/TP | Cỡ (con) | NL/TP | Cỡ (con) | NL/TP | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||
I | Mực nang | 1 | 1/2 |
|
|
|
|
| ||
2 | 1/2 – 2/4 |
|
|
|
|
| ||||
3 | 2/4 – 5/7 | 3,2 – 3,6 |
|
|
|
| ||||
4 | 5/7 – 8/12 |
|
|
|
|
| ||||
5 | 13/25 – 26/30 |
|
|
|
|
| ||||
6 | 31/40 – 61/80 |
|
|
|
|
| ||||
II | Mực ống | 1 |
|
| 22 trở lên | 4,0 | 22 trở lên | 4,0 | ||
2 |
|
| 15 – 22 | 4,4 | 22 | 5,2 | ||||
3 |
|
| 12 – 15 | 4,5 | 12 – 15 | 5,8 | ||||
4 |
|
| 10 – 12 | 4,9 | 10 – 12 | 6,2 | ||||
5 |
|
| 8 – 10 | 5,5 | 8 – 10 | - | ||||
III | Mực ống lá | 1 |
|
|
|
| 20 trở lên | 4,0 – 4,5 | ||
2 |
|
|
|
| 15 – 20 | |||||
3 |
|
|
|
| 12 – 15 | |||||
4 |
|
|
|
| 10 – 12 | |||||
IV | Mực kim | 1 |
|
| 22 trở lên | 5,0 |
|
| ||
2 |
|
| 20 – 22 |
|
| |||||
3 |
|
| 15 – 20 |
|
| |||||
4 |
|
| 12 – 15 |
|
| |||||
Chú thích: | Mực khô có độ ẩm từ 20 – 25% |
| ||||||||
| Mực khô lột da có độ ẩm từ 20 – 22%. |
| ||||||||
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.