TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4543:1988
THUỐC TRỪ NẤM BỆNH KITAZIN 10% - DẠNG HẠT
Fungicides kitazin 10% granules
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc trừ nấm bệnh kitazin 10% dạng hạt, chế biến từ isopropylbenzylphotphat (IBP) kỹ thuật và chất phụ gia thích hợp dùng làm thuốc trừ nấm bệnh trong nông nghiệp.1. Yêu cầu kỹ thuật1.1. Thành phần của kitazin 10% dạng hạt gồm có: Isopropylbenzylphotphat (IBP) kỹ thuật, cát và chất mang.Tên hoá học của isopropylbenzylphotphat là:0 - diisopropyl-S-benzyl thiophotphat.Công thức phân tử: C13H21O3P5.Công thức cấu tạo:Khối lượng phân tử: 288,7 (theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1970).1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của kitazin 10% dạng hạt phải đạt mức và yêu cầu qui định trong bảng.Tên chỉ tiêu | Mức và yêu cầu |
1. Hàm lượng 0,0-diisopropyl-S-benzyl - thiophotphat (IBP | 10 ± 0,5 |
nguyên chất), tính bằng % | |
2. Tỷ lệ hạt từ 0,4mm đến 1,6mm, tính bằng % không nhỏ hơn | 90 |
3. Lượng thuốc khô chảy qua phễu đường kính 5mm, tính bằng % | 95 |
không nhỏ hơn | |
4. Độ rã hoàn toàn trong nước, tính bằng phút không lớn hơn | 20 |
5. pH của dung dịch 5% trong nước cất | 8 á 11 |
Trong đó:V - Thể tích dung dịch iot 0,025N dùng để chuẩn độ mẫu thử, ml.N - Nồng độ đương lương dung dịch iôt.0,288 - Lượng 0,0 - diisoprepyl - S - benzyl thiophotphat tương ứng với 1ml dung dịch iôt 1N;m - Khối lượng mẫu thử, g .2.5. Xác định tỷ lệ hạt.2.5.1. Dụng cụ.Rây lưới có kích thước là 0 và 1,6mm .2.5.2. Tiến hành Cân khoảng 100g mẫu thử với độ chính xác đến 0,01g. Lần lượt sàng qua rây 1,6mm và 0,4mm đến khi phần còn lại trên rây có khối lượng không đổi. Đem cân. Phần còn lại trên rây 0,4mm chính là hàm lượng hạt có kích thước từ 0 đến 1,6mm.2.6. Xác định lượng thuốc khô chảy qua phễu đường kính 5mm.Cân khoảng 100g mẫu thử với độ chính xác 0,01g. Đổ mẫu vào phễu một đũa khuấy, thuốc phải chảy đều xuống. Cân lượng mẫu còn dính lại trên phễu. 2.7. Xác định độ rã trong nướcCân khoảng 5g mẫu thử cho vào cốc dung tích 250ml có chứa 100ml nước. 2.8. Xác định độ pHCân khoảng 5g mẫu thử với độ chính xác đến 0,01g. Khuấy cho đến khi mẫu rã hoàn toàn. Đo bằng máy pH.3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.3.1. Kitazin dạng hạt được đóng gói polyetylen, bên ngoài có tối thiểu là hai lớp giấy kralt.Khối lượng bao:5 ± 0,1kg25 ± 0,25kg3.2. Trên mỗi đơn vị bao gói trực tiếp phải ghi nhãn với nội Tên cơ sở sản xuất;Tên sản phẩm;Tên hoá học và hàm lượng hoạt chất;Ký hiệu lô hàng;Ngày tháng sản xuất;Khối lượng tịnh;Thời gian bảo hành;Ký hiệu độc hại: Độc - nguy hiểm - cẩn thận;Các biện pháp đề phòng ngộ độc và cấp cứu sơ bộ.3.3. Việc vận chuyển và bảo quản kitazin 10% - dạng hạt phải đúng qui định hiện hành của Nhà nước với hoá chất độc hại.3.4. Thời gian bảo hành.Một năm sau ngày sản xuất.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.