District veterinary station - Design standard
Tiêu chuẩn này dùng để lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng mới và thiết kế cải tạo trạm thú y cấp huyện trong phạm vi toàn quốc.
1.1 Trạm thú y huyện là cơ quan trực thuộc trạm thú y tỉnh. Trạm thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh cho gia súc, thi hành pháp chế thú y và quản lý cung ứng vật tư thuốc thú y trong phạm vi toàn huyện.
1.2 Cấp công trình trạm thú y huyện theo tiêu chuẩn “phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản” TCVN 2748 - 78 hiện hành.
Các công trình của trạm xây dựng theo công trình cấp IV.
2. Yêu cầu về khu đất và bố trí tổng mặt bằng
2.1 Khu đất xây dựng trạm thú y huyện cần bảo đảm các yêu cầu sau:
- Thuận tiện cho công tác chỉ đạo mạng lưới thú y toàn huyện;
- Nằm trong qui hoạch xây dựng của huyện;
- Cao ráo, thoáng mát, không bị ngập lụt.
2.2. Vị trí đặt trạm thú y huyện phải bảo đảm các khoảng cách cách ly tối thiểu qui định trong bảng1.
Bảng 1
Đơn vị: m
Đối tượng cách ly | Khoảng cách cách ly |
- Thị trấn, huyện lỵ | 200 |
- Đường giao thông chính | 200 |
- Nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt | 500 |
- Trại chăn nuôi tập trung | 1.000 |
2.3. Diện tích chiếm đất xây dựng toàn trạm thú y huyện lấy như sau:
Đối với đồng bằng từ 400 đến 600 m2. Hệ số k từ 0,35 đến 0,50;
Đối với trung du và miền núi từ 600-800m2. Hệ số k từ 0,25-0,40.
2.4. Mặt bằng trạm thú y huyện phải được bố trí ưu tiên hướng gió chính cho các phòng hành chính và kỹ thuật. Các phòng phục vụ bố trí ở cuối hướng gió chính để khỏi ảnh hưởng đến yêu cầu vệ sinh trong trạm.2.5. Tuỳ theo điều kiện khí hậu từng nơi mà chọn hướng các công trình sao cho các công trình sử dụng được thoáng mát về mùa hè, tránh gió lạnh về mùa đông, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào công trình.2.6. Trong trạm cần trồng cây xanh để lấy bóng mát. Cây trồng để lấy bóng mát phải cách công trình ít nhất là 8 m.2.7. Trạm thú y huyện cần có hàng rào bảo vệ. Chiều cao hàng rào từ 1,7-1,8m.
3. Nội dung công trình và yêu cầu về giải pháp thiết kế
3.1. Nội dung và chỉ tiêu diện tích sử dụng công trình qui định trong bảng 2.
Bảng 2
Đơn vị: m
Tên phòng | Diện tích sử dụng |
Phòng lãnh đạo trạm | 12 đến 16 |
Phòng trực, bảo vệ | 8 đến 12 |
Phòng làm việc của nhân viên (kiêm phòng tập huấn) | 16 đến 24 |
Phòng pha chế, xét nghiệm | 16 đến 24 |
Phòng bán thuốc và kho chứa thuốc | 16 đến 24 |
Phòng tiêu độc | 8 đến 12 |
Nhà vệ sinh và tắm | 6 đến 8 |
Các công trình phụ: |
|
- Bể chứa nước mưa |
|
- Giếng khơi |
|
Bảng 3
Đơn vị: m
Loại công trình | Bước cột (B) | Nhịp nhà (L) | Chiều cao thông thuỷ (H) |
Khối lượng làm việc hành chính kỹ thuật (không kể các phòng phục vụ và công trình phụ) | 3 đến 3,3 | 4,5 đến 7,5 | 3 đến 3,3 |
NHỮNG TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT CƠ BẢN PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Loại thiết bị | Số lượng (cái) |
Kính hiển vi soi vi trùng | 1 |
Tủ lạnh | 1 |
Nồi nước cất 5 đến 10 lít | 1 |
Nồi hấp ướt 10 đến 20 lít | 1 |
Bộ thuốc nhuộm Gem sa | 1 |
Bộ pha chế dịch tễ | 1 |
Cân treo 50 kg | 1 |
Cân thiên bình: 1mg x 200g | 1 |
Chú thích: Nếu trạm có giếng khơi hoặc gần ao, hồ thì không cần bể chứa nước cứu hoả.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.