TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4056 : 1985
HỆ THỐNG BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT VÀ SỬA
CHỮA MÁY XÂY DỰNG THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
System of technical maintenance and repair of building plants. Terminology
and definitions
Tiêu chuẩn này qui định những thuật ngữ và định nghĩa của những khái niệm chính trong lĩnh vực bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng (sau đây gọi tắt là máy). Những thuật ngữ và định nghĩa này được sử dụng trong các tiêu chuẩn, qui phạm của Nhà nước, ngành, sách báo và các tài liệu khoa học kỹ thuật.
Thuật ngữ và định nghĩa
Thuật ngữ |
Viết tắt |
Định nghĩa |
Tên không nên dùng |
Sơ đồ giải thích |
|
I. Khái niệm chung |
|||||
1.1. Bảo dưỡng kĩ thuật |
BD
|
Tập hợp các biện pháp kĩ thuật nhằm duy trì máy luôn ở tình trạng kỹ thuật tốt khi chuẩn bị sử dụng, trong quá trình sử dụng, bảo quản và vận chuyển |
Chăm sóc kỹ thuật |
Nội dung bao gồm kiểm tra kĩ thuật, làm sạch, bôi trơn, siết chặt và hiệu chỉnh |
|
1.2. Sửa chữa |
SC |
Tập hợp các biện pháp kỹ thuật nhằm duy trì và phục hồi khả năng làm việc hay tình trạng kỹ thuật tốt của máy |
|
|
|
1.3. Hệ thống bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy |
|
Tập hợp các qui định và hướng dẫn thống nhất nhằm xác định hình thức tổ chức, nội dung và thứ tự thực hiện công tác bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy có kế hoạch để duy trì khả năng làm việc, tình trạng kĩ thuật tốt của máy trong suốt thời gian phục vụ ở những điều kiện sử dụng nhất định |
|
|
|
1.4. Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa theo kế hoạch dự phòng |
|
Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa được thực hiện theo kế hoạch định trước nhằm phòng ngừa những hư hỏng trong suốt quá trình sử dụng máy |
|
|
|
1.5. Tính sửa chữa |
|
Tính chất cấu tạo của máy thể hiện ở khả năng báo trước, dễ phát hiện và khắc phục hư hỏng bằng cách bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa |
|
|
|
1.6. Tình trạng kỹ thuật |
|
Tập hợp những trạng thái của máy đã thay đổi trong quá trình sử dụng (bảo quản, vận chuyển) tại một thời điểm nhất định được đánh giá bằng những thông số kỹ thuật ghi trong tài liệu kỹ thuật của máy
|
|
|
|
1.7. Chẩn đoán kỹ thuật |
CĐ KT |
Việc xác định tình trạng kỹ thuật của máy không cần tháo rời |
|
|
|
1.8. Chi tiết |
|
Một phần của máy không chia nhỏ được bằng nguyên công lắp ráp |
|
|
|
1.9. Cụm chi tiết |
|
Một phần của máy được lắp ráp từ một số chi tiết khác nhau |
|
|
|
1.10. Tổng thành |
|
Một phần của máy được lắp ráp từ một số chi tiết, cụm chi tiết nhằm thực hiện một chức năng hoàn chính nhất định của máy |
|
|
|
1.11. Phụ tùng
|
|
Các chi tiết, cụm chi tiết ... được dự trữ để thay thế những phần tương ứng của máy đang sử dụng nhằm duy trì khả năng làm việc, tình |
|
|
|
1.12. Bộ đồ nghề theo máy |
|
Tập hợp một số phụ tùng, dụng cụ và nguyên vật liệu cần thiết kèm theo máy mới dựa trên tinh thần, đặc điểm sử dụng để tính năng bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa |
|
|
|
|
|
2. Bảo dưỡng kỹ thuật
|
|
|
|
2.1. Bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ |
|
Bảo dưỡng kỹ thuật theo một trình tự có kế hoạch, phù hợp với tiêu chuẩn "Tổ chức bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng" |
Chăm sóc kỹ thuật định kỳ |
|
|
2.2. Bảo dưỡng kỹ thuật ca |
|
Bảo dưỡng kỹ thuật cho mỗi ca làm việc của máy
|
|
Có thể thực hiện trước, trong hoặc sau mỗi ca làm việc |
|
2.3. Bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản |
|
Bảo dưỡng kỹ thuật trong các khâu: chuẩn bị bảo quản, bảo quản và sau bảo quản |
|
|
|
2.4. Bảo dưỡng kỹ thuật trong vận chuyển
|
|
Bảo dưỡng kỹ thuật trong các khâu: chuẩn bị vận chuyển, vận chuyển và sau vận chuyển
|
|
|
|
2.5. Cấp bảo dưỡng kỹ thuật
|
|
Sự phân chia nội dung bảo dưỡng kỹ thuật theo khối lượng và mức độ phức tạp của công việc nhằm bảo dưỡng kỹ thuật theo kế hoạch nhất định phù hợp với tiêu chuẩn: "Tổ chức bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng" |
|
Bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ chia thành 3 cấp: BD1,BD2,BD3 |
|
2.6. Định kì bảo dưỡng kĩ thuật trạng kỹ thuật tốt của máy |
|
Số giờ làm việc qui định của máy giữa hai lần bảo dưỡng kĩ thuật liên tiếp cùng cấp |
Chu kì bảo dưỡng kĩ thuật |
|
|
2.7. Chu kì bảo dưỡng kỹ thuật |
|
Khoảng thời gian ngắn nhất (tính bằng số giờ bảo dưỡng kĩ thuật làm việc) lặp lại nhiều lần. Trong khoảng thời gian đó, các cấp bảo dưỡng kỹ thuật được thực hiện với trình tự nhất định theo tiêu chuẩn:"Tổ chức bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng" |
|
|
|
2.8. Thời gian một lần bảo dưỡng |
|
Thời gian cần thiết cho một lần bảo dưỡng kỹ thuật máy (tính bằng ngày làm việc) |
|
Thời gian máy chờ đợi vào bảo dưỡng kỹ thuật không cộng vào thời gian này |
|
2.9. Tổng thời gian bảo dưỡng kĩ thuật |
|
Toàn bộ thời gian cần thiết để bảo dưỡng kĩ thuật trong 1 thời gian sử dụng máy nhất định (tính bằng ngày làm việc) |
|
|
|
2.10.Hệ số thời gian bảo dưỡng kĩ thuật |
|
Tỉ số giữa tổng thời gian bảo dưỡng kỹ thuật với số giờ làm việc của máy trong cùng một thời gian sử dụng nhất định |
|
|
|
2.11. Hao phí lao động cho 1 lần bảo dưỡng kỹ thuật |
|
Lượng lao động cần thiết để thực hiện 1 lần bảo dưỡng kĩ thuật máy (tính bằng giờ công) |
|
|
|
2.12. Tổng hao phí lao động bảo dưỡng kĩ thuật |
|
Toàn bộ lượng lao động cần thiết để bảo dưỡng kĩ thuật trong 1 thời gian sử dụng máy nhất định (tính bằng giờ công) |
|
|
|
2.13. Hao phí lao động bảo dưỡng kĩ thuật bình quân |
|
Hao phí lao động bảo dưỡng kĩ thuật tính bình quân cho 1 máy (hoặc 1 cấp BDKT) trong 1 thời gian sử dụng máy nhất đinh (tính bằng giờ công) |
|
|
|
2.14. Hao phí lao động bảo dưỡng kĩ thuật cho 1 giò máy làm việc
|
|
Tỉ số giữa hao phí lao động bảo dưỡng kĩ thuật bình quân với số giờ làm việc bình quân của máy trong 1 thời gian sử dụng máy nhất định
|
|
|
|
2.15. Chi phí cho 1 lần bảo dưỡng kĩ thuật |
|
Các chi phí cần thiết cho 1 lần bảo dưỡng kĩ thuật máy (tính bằng tiền) |
|
|
|
2.16. Tổng chi phí bảo dưỡng kỹ thuật |
|
Toàn bộ các chi phí cần thiết cho bảo dưỡng kĩ thuật trong 1 thời gian sử dụng máy nhất định (tính bằng tiền) |
|
|
|
2.17. Chi phí bảo dưỡng kĩ thuật bình quân |
|
Chi phí bảo dưỡng kĩ thuật bình quân cho 1 máy (1 cấp BDKT) trong 1 thời gian sử dụng máy nhất định (tính bằng tiền) |
|
|
|
2.18. Chi phí bảo dưỡng kĩ thuật cho 1 giờ máy làm việc |
|
Tỷ số giữa chi phí bảo dưỡng kĩ thuật bình quân với số giờ làm việc bình quân trong cùng 1 thời gian sử dụng máy nhất định |
|
|
|
2.19. Xác suất bảo dưỡng kĩ thuật trong thời gian cho trước |
|
Khả năng xuất hiện số lần bảo dưỡng kĩ thuật máy với thời gian bảo dưỡng kĩ thuật thực tế không lớn hơn thời gian định trước |
|
|
|
|
|
3. Sửa chữa |
|
|
|
3.1. Sửa chữa định kì |
|
Sửa chữa theo kế hoạch định trước, phù hợp với tiêu chuẩn:"Tổ chức bảo dường kĩ thuật và sửa chữa máy xây dựng"
|
|
|
|
3.2. Sửa chữa đột xuất
|
|
Sửa chữa không theo kế hoạch định trước, nhằm khắc phục các hư hỏng bất thường của máy
|
|
|
|
3.3. . Sửa chữa thường xuyên |
SC TX |
Sửa chữa máy thực hiện trong thời gian sử dụng bằng cách thay thế, phục hồi và hiệu chỉnh từng phần nhằm đảm bảo khả năng làm việc của máy giữa hai lần sửa chữa lớn |
Tiểu tu |
|
|
3.4.Sửa chữa lớn |
SC L |
Sửa chữa nhằm khôi phục tình trạng kĩ thuật tốt cho máy (như hoặc gần như máy mới) bằng cách tháo rời toàn bộ để thay thế hoặc phục hồi các chi tiết (cụm chi tiết, tổng thành...) kể cả phần cơ sở của máy như bệ, khung, thử nghiệm và hiệu chỉnh từng phần và toàn bộ máy |
|
|
|
3.5. Cấp sửa chữa |
|
Sự phân chia nội dung sửa chữa theo khối lượng và mức độ phức tạp của công việc nhằm sửa chữa máy theo một kế hoạch nhất định phù hợp với tiêu chuẩn: "Tổ chức bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng"
|
|
|
|
3.6. Sửa chữa lắp lẫn |
|
Phương pháp sửa chữa máy bằng cách thay thế các chi tiết (cụm chi tiết, tổng thành...) đã hư hỏng bằng các chi tiết (cụm chi tiết, tổng thành...) mới tương ứng hoặc có tình trạng kĩ thuật tốt của các máy khác cùng kiểu |
|
Sửa chữa định kì chia thành 2 cấp: - Sửa chữa thường xuyên - Sữa chữa lớn |
|
3.7. Sửa chữa không lắp lẫn |
|
Phương pháp sửa chữa máy bằng cách lắp vào máy đó các chi tiết (cụm chi tiết, tổng thành...) của nó đã tháo ra để phục hồi |
|
|
|
3.8. . Sửa chữa thay thế cụm- tổng thành |
|
Một dạng sửa chữa lắp lẫn trong đó các tổng thành (cụm chi tiết) của máy đã hư hỏng được thay bằng các tổng thành (cụm chi tiết) lấy từ vốn dự trữ tổng thành |
|
|
|
3.9. Vốn dự trữ tổng thành |
|
Lượng tổng thành (cụm chi tiết) mới hoặc đã phục hồi cần thiết được dự trữ để phục vụ cho sửa chữa máy theo phương pháp thay thế cụm tổng thành |
|
Số lượng tổng thành (cụm chi tiết) cần thiết được tính theo công thức sau:
Trong đó: - N: Số lượng cụm, tổng thành cần dự trữ (cái) - C: Số lượng cụm, tổng thành giống nhau trên 1 máy (cái) - M: Số lượng máy cùng kiểu - Tkh: thời gian làm việc theo kế hoạch của 1 máy/năm - ts: Thời gian sử dụng của cụm, tổng thành - K: Hệ số dự trữ:1,1 đến 1,3 |
|
3.10. Tuổi bền giữa hai lần sửa chữa |
|
Khoảng thời gian tính bằng số giờ máy làm việc thực tế giữa hai lần sửa chữa liên tiếp cùng cấp |
|
|
|
3.11. Định kỳ sửa chữa
|
|
Số giờ làm việc của máy được qui định giữa hai lần sửa chữa liên tiếp cùng cấp |
|
|
|
3.12. Chu kì sửa chữa |
|
Khoảng thời gian ngắn nhất (tính bằng số giờ máy làm việc) lặp lại nhiều lần. Trong khoảng thời gian đó, các cấp bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy được thực hiện với trình tự nhất định theo tiêu chuẩn:"Tổ chức bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy xây dựng" |
|
|
|
3.13. Cấu trúc chu kì sửa chữa |
|
Bao gồm số lượng, định kỳ và trình tự thực hiện các cấp bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa trong một chu kì sửa chữa máy |
|
|
|
3.14. Thời gian 1 lần sửa chữa |
|
Thời gian cần thiết cho 1 lần sửa chữa máy (tính bằng ngày làm việc) |
Thời gian máy nằm tại xưởng |
Thời gian máy chờ đợi vào sửa chữa không cộng vào thời gian sửa chữa |
|
3.15. Tổng thời gian sửa chữa |
|
Toàn bộ thời gian cần thiết để sửa chữa trong một thời gian sử dụng máy nhất định (tính bằng ngày làm việc) |
|
|
|
3.16. Hệ số thời gian sửa chữa |
|
Tỉ số giữa tổng thời gian sửa chữa với số giờ làm việc của máy trong cùng một thời gian sử dụng nhất định |
|
|
|
3.17. Hao phí lao động cho một lần sửa chữa |
|
Lượng lao động cần thiết cho một lần sửa chữa máy (tính bằng giờ công) |
|
|
|
3.18. Tổng hao phí lao động sửa chữa |
|
Toàn bộ lượng lao động cần thiết để sửa chữa trong một thời gian sử dụng máy nhất định (tính bằng giờ công) |
|
|
|
3.19. Hao phí lao động sửa chữa bình quân |
|
Hao phí lao động sửa chữa tính bình quân cho một máy (hoặc cho một cấp sửa chữa) trong 1 thời gian sử dụng nhất định (tính bằng giờ công) |
|
Tính cho một nhóm máy được sử dụng và sửa chữa trong các điều kiện khác nhau |
|
3.20. . Hao phí lao động sửa chữa cho một giờ máy làm việc |
|
Tỉ số giữa hao phí lao động sửa chữa bình quân với số giờ làm việc bình quân của máy trong cùng 1 thời gian sử dụng máy nhất định |
|
|
|
3.21. Chi phí cho 1 lần sửa chữa |
|
Các chi phí cần thiết cho 1 lần sửa chữa máy (tính bằng tiền) |
|
|
|
3.22. Tổng chi phí sửa chữa |
|
Toàn bộ các chi phí cần thiết cho sửa chữa trong 1 thời gian sử dụng máy nhất định (tính bằng tiền)
|
|
|
|
3.23. Chi phí sửa chữa bình quân |
|
Chi phí sửa chữa tính bình quân cho một máy (hoặc cho một cấp sửa chữa) trong 1 thời gian sử dụng nhất định (tính bằng tiền) |
|
Tính cho một nhóm máy được sử dụng và sửa chữa trong các điều kiện khác nhau |
|
3.24. Chi phí sửa chữa cho một giờ máy làm việc |
|
Tỉ số chi phí sửa chữa bình quân với số giờ làm việc bình quân trong cùng 1 thời gian sử dụng máy nhất định |
|
|
|
3.25. Xác suất sửa chữa trong thời gian cho trước |
|
Khả năng xuất hiện số lần sửa chữa máy với thời gian sửa chữa thực tế không lớn hơn thời gian định trước |
|
|
|
3.26. Thời gian bảo hành |
|
Khoảng thời gian tính từ khi nhận máy sau sửa chữa lớn đến thời điểm qui định đối với từng loại máy. Trong khoảng thời gian đó, bên sửa chữa phải thực hiện theo qui định mọi yêu cầu của bên quản lý máy, nếu bên quản lý máy đã sử dụng (bảo quản, vận chuyển) máy theo các tiêu chuẩn nhà nước hiện hành |
|
|
|
3.27. Thời gian làm việc được bảo hành |
|
Khoảng thời gian được qui định bằng số giờ máy làm việc tính từ khi nhận máy sau sửa chữa lớn. Trong khoảng thời gian đó, bên sửa chữa phải thực hiện theo qui định mọi yêu cầu của bên quản lý máy, nếu bên quản lý máy đã sử dụng (bảo quản, vận chuyển) máy theo các tiêu chuẩn nhà nước hiện hành |
|
|
|
3.28. Kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa năm |
|
Kế hoạch sản xuất do các đơn vị trực tiếp quản lý máy lập ra phù hợp với tài liệu hướng dẫn, nhằm xác định số lượng và thời điểm tiến hành các cấp bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy trong năm |
|
|
|
3.29. Biểu đồ kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa tháng |
|
Kế hoạch sản xuất do các đơn vị trực tiếp quản lý máy lập ra phù hợp với tài liệu hướng dẫn, nhằm xác định thời điểm tiến hành các cấp bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy trong tháng |
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.