TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3810 - 83
TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ - QUY TẮC TRÌNH BÀY TÀI LIỆU KHAI TRIỂN VÀ CẮT PHÔI
Technological documentation - Rules of marking documents on laying-out and cutting-off blanks.
Tiêu chuẩn này quy định quy tắc trình bày các tài liệu công nghệ về khai triển và cắt phôi:
- Phiếu quy trình công nghệ khai triển và cắt phôi thành chi tiết hoặc thành nhóm chi tiết.
- Phiếu tổng hợp nguyên công khai triển và cắt phôi thành chi tiết hoặc nhóm chi tiết.
- Bản kê các chi tiết chế tạo từ phế liệu.
1. Quy tắc trình bày phiếu quy trình công nghệ khai triển và cắt phôi thành chi tiết hoặc thành nhóm chi tiết
1.1 Phiếu dùng để trình bày quy trình công nghệ khai triển và cắt phôi thành chi tiết hoặc thành nhóm chi tiết.
1.2 Phiếu được lập theo mẫu 1 và 1a.
1.3 Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 1.
Bảng 1
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Tên gọi và mác vật liệu. |
2 | Đơn vị khối lượng của chi tiết, phôi và phế liệu. |
3 | Ký hiệu (mã hiệu) hoặc tên gọi phôi ban đầu và loại phôi. |
4 | Prôfin và kích thước của phôi ban đầu. |
5 | Khối lượng của phôi ban đầu. |
6 | Hệ số khai triển phôi ban đầu tính theo phần trăm. |
7 | Số hiệu hoặc tên gọi phân xưởng thực hiện quy trình. |
8 | Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình. |
9 | Số hiệu (tên gọi) bộ phận, dây chuyền, kho hoặc chỗ làm việc. |
10 | Số hiệu nguyên công theo trình tự công nghệ thực hiện quy trình (kể cả kiểm tra và vận chuyển). |
11 | Tên gọi và nội dung nguyên công (kể cả kiểm tra) trong trình tự thực hiện. Khi cần thiết trước tên gọi nguyên công ghi ký hiệu tài liệu công nghệ, trình bày nội dung nguyên công (quy trình) hoặc yêu cầu bổ sung của việc thực hiện. |
12 | Tên gọi, ký hiệu (mã hiệu) và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ (ghi theo thứ tự thành từng dòng). |
13 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá, dụng cụ hoặc đơn vị tải trọng. |
14 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ hệ số đứng nhiều máy; mẫu số chỉ loại công việc. |
15 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng công nhân thực hiện nguyên công; mẫu số chỉ bậc thợ thực hiện nguyên công. |
16 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng phôi gia công đồng thời khi thực hiện nguyên công; mẫu số chỉ đơn vị định mức - số lượng chi tiết để định mức thời gian (ví dụ: 1, 10, 100… chiếc) |
17 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức tiền lương công nhân, xác định theo điều kiện làm việc (ví dụ: nóng, bụi…); mẫu số chỉ phương pháp định mức (ví dụ: tính toán, bấm giờ, thống kê kinh nghiệm…). |
18 | Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình. Áp dụng cho phương pháp khai triển và cắt phôi thành nhóm. |
19 | Ký hiệu của chi tiết hoặc nhóm chi tiết theo tài liệu thiết kế. |
20 | Số hiệu của chi tiết theo phiếu sơ đồ gia công. |
21 | Khối lượng của chi tiết theo tài liệu thiết kế. |
22 | Số lượng chi tiết chế tạo từ một phôi. |
23 | Đơn vị định mức - số lượng chi tiết để định mức tiêu hao vật liệu (ví dụ: 1, 10, 100… chiếc) |
24 | Định mức tiêu hao vật liệu. |
25 | Hệ số sử dụng vật liệu tính theo phần trăm. |
26 | Số lượng chi tiết trong một loạt sản xuất |
27 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức thời gian chuẩn bị kết thúc của nguyên công; mẫu số chỉ định mức thời gian từng chiếc của nguyên công. |
28 | Khối lượng phế liệu thu được từ việc khai triển phôi ban đầu. |
29 | Số hiệu hoặc tên gọi phế liệu được sử dụng theo phiếu sơ đồ gia công. |
30 | Khối lượng của phế liệu được sử dụng. |
31 | Ký hiệu, tên gọi của chi tiết được chế tạo từ phế liệu theo tài liệu thiết kế. |
32 | Số lượng chi tiết được chế tạo từ phế liệu. |
33 | Số lượng chi tiết được chế tạo từ phế liệu tính theo phần trăm. Cho phép không ghi. |
34 | Hệ số sử dụng phế liệu tính theo phần trăm. |
35 | Chỉ dẫn đặc biệt về việc thực hiện quy trình công nghệ. |
36 | Hình vẽ phác về khai triển. |
2. Quy tắc trình bày phiếu tổng hợp nguyên công khai triển và cắt phôi thành chi tiết hoặc thành nhóm chi tiết
2.1 Phiếu dùng để trình bày các nguyên công của quy trình công nghệ khai triển và cắt phôi thành chi tiết hoặc thành nhóm chi tiết.
2.2 Phiếu được lập theo mẫu 2 và 2a, cho phép sử dụng cùng với phiếu sơ đồ gia công theo TCVN 3658 - 81 (mẫu 5).
2.3 Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 2.
Bảng 2
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Tên gọi và mác vật liệu. |
2 | Prôfin và kích thước của phôi ban đầu. |
3 | Khối lượng của phôi ban đầu. |
4 | Hệ số khai triển phôi ban đầu tính theo phần trăm. |
5 | Số hiệu hoặc tên gọi phân xưởng thực hiện nguyên công. |
6 | Số hiệu, (tên gọi) bộ phận, dây chuyền, kho hoặc chỗ làm việc. |
7 | Số hiệu nguyên công theo trình tự công nghệ thực hiện quy trình (kể cả kiểm tra và vận chuyển). |
8 | Số hiệu bước. |
9 | Tên gọi và nội dung nguyên công (kể cả kiểm tra và vận chuyển). |
10 | Ký hiệu tài liệu công nghệ, trình bày nội dung nguyên công hoặc yêu cầu bổ sung của việc thực hiện. |
11 | Tên gọi, ký hiệu và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ (ghi theo thứ tự thành từng dòng). Cho phép không ghi số hiệu tài sản. |
12 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá, dụng cụ hoặc đơn vị tải trọng. |
13 | Định mức thời gian cơ bản và thời gian phụ của nguyên công. Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ thời gian cơ bản; mẫu số chỉ thời gian phụ. |
14 | Số hiệu nguyên công theo trình tự công nghệ thực hiện quy trình. Áp dụng cho phương pháp khai triển và cắt phôi thành nhóm. |
15 | Ký hiệu của chi tiết hoặc nhóm chi tiết theo tài liệu thiết kế. |
16 | Số hiệu chi tiết theo phiếu sơ đồ gia công. |
17 | Khối lượng của chi tiết theo tài liệu thiết kế. |
18 | Kích thước phôi cho chi tiết hoặc một nhóm chi tiết. |
19 | Khối lượng của phôi. Cho phép không ghi. |
20 | Số lượng chi tiết từ một phôi. |
21 | Số lượng băng (dải) từ một phôi ban đầu. |
22 | Số lượng phôi từ một phôi ban đầu. |
23 | Số lượng chi tiết từ một băng (dải). |
24 | Số lượng chi tiết từ một phôi ban đầu. |
25 | Đơn vị định mức - số lượng chi tiết để định mức tiêu hao vật liệu (ví dụ 1, 10, 100… chiếc). |
26 | Định mức tiêu hao vật liệu. |
27 | Hệ số sử dụng vật liệu. |
28 | Số hiệu hoặc tên gọi phế liệu được sử dụng trong phiếu sơ đồ gia công. |
29 | Khối lượng của phế liệu được sử dụng. |
30 | Ký hiệu, tên gọi của chi tiết được chế tạo từ phế liệu theo tài liệu thiết kế. |
31 | Số lượng chi tiết được chế tạo từ phế liệu. |
32 | Số lượng chi tiết được chế tạo từ phế liệu tính theo phần trăm. Cho phép không ghi. |
33 | Hệ số sử dụng phế liệu tính theo phần trăm. |
34 | Chỉ dẫn đặc biệt về thực hiện nguyên công. |
35 | Hình vẽ phác về khai triển. |
3. Quy tắc trình bày bản kê các chi tiết chế tạo từ phế liệu
3.1 Bản kê dùng để ghi các số liệu cần thiết cho việc chế tạo chi tiết từ phế liệu.
3.2 Bản kê được lập theo mẫu 3 và 3a.
3.3 Nội dung các ô (cột) của bản kê ghi theo chỉ dẫn trong bảng 3.
Bảng 3
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Số hiệu hoặc tên gọi phân xưởng thực hiện nguyên công. |
2 | Ký hiệu, tên gọi của chi tiết được chế tạo từ phế liệu theo tài liệu thiết kế. |
3 | Ký hiệu tài liệu công nghệ trình bày nội dung nguyên công (quy trình) hoặc yêu cầu bổ sung cho việc thực hiện. |
4 | Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình. |
5 | Khối lượng của phế liệu thu được từ việc khai triển phôi ban đầu. |
6 | Đơn vị khối lượng. |
7 | Số hiệu hoặc tên gọi của phế liệu được sử dụng theo phiếu sơ đồ gia công. |
8 | Khối lượng của phế liệu được sử dụng. |
9 | Ký hiệu, tên gọi của chi tiết được chế tạo từ phế liệu theo tài liệu thiết kế. |
10 | Số lượng chi tiết được chế tạo từ phế liệu. |
11 | Số lượng chi tiết chế tạo từ phế liệu tính theo phần trăm. |
12 | Hệ số sử dụng phế liệu tính theo phần trăm. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.