Steel wire for repes
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép dây mặt cắt tròn dùng để chế tạo dây cáp.
1. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
1.1. Thép dây làm dây cáp chia làm hai loại:
a) Dây mặt sáng (không mạ)
b) Dây mạ kẽm (gồm ba nhóm mạ).
- Dây làm việc trong điều kiện nhẹ nhàng, ký hiệu N;
- Dây làm việc trong điều kiện bình thường, ký hiệu B;
- Dây làm việc trong điều kiện khắt khe, ký hiệu K.
1.2. Theo cơ tính dây sáng chia thành hai cấp, dây mạ kẽm chia làm ba cấp:
a) Dây mặt sáng
- cấp cao, ký hiệu - CC
- cấp thứ nhất, ký hiệu - C1.
b) Dây mạ kẽm:
- cấp cao, ký hiệu CC
- cấp thứ nhất, ký hiệu C1
- cấp trung bình, ký hiệu C2.
1.3. Dây sản xuất với đường kính từ 0,2 đến 5 mm.
1.4. Kích thước dây và sai lệch cho phép của chúng phải phù hợp với bảng 1.
1.5. Độ ôvan của dây không được lớn hơn 65% tổng sai lệch của đường kính dây.
2.1. Thép dây làm cáp được sản xuất từ thép dây tròn cacbon cán nóng, mác thép do người sản xuất căn cứ vào đường kính và cơ tính cần thiết của dây quy định.
Chú thích: Theo thỏa thuận cho phép sản xuất dây từ loại thép khác.
mm Bảng 1
Đường kính dây |
Sai lệch cho phép của đường kính |
|||
Dây sáng |
Dây mạ kẽm |
|||
Nhóm K |
Nhóm B và N |
|||
CC và C1 |
CC và C1 |
CC và C1 |
C2 |
|
Từ 0,2 đến 0,3 |
±0,01 |
+0,03 |
+0,02 |
- |
Lớn hơn 0,3 đến 0,6 |
+0,02 |
-0,01 |
-0,01 |
|
|
-0,01 |
+0,04 |
+0,03 |
+0,03 |
Lớn hơn 0,6 đến 0,95 |
+0,02 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
|
+0,02 |
+0,05 |
+0,04 |
+0,04 |
|
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
Lớn hơn 0,95 đến 1,5 |
±0,03 |
+0,07 |
+0,05 |
+0,05 |
|
|
-0,03 |
-0,03 |
-0,03 |
Lớn hơn 1,5 đến 3,0 |
±0,03 |
+0,09 |
+0,06 |
+0,05 |
|
|
-0,03 |
-0,03 |
-0,03 |
Lớn hơn 3,0 đến 4,0 |
±0,04 |
+0,10 |
+0,07 |
- |
|
|
-0,04 |
-0,04 |
|
Lớn hơn 4,0 đến 5,0 |
±0,04 |
+0,12 |
+0,08 |
- |
|
|
-0,04 |
-0,04 |
|
2.2. Bề mặt dây không được phép có màu của đồng (Cu).
2.3. Đây phải có bề mặt nhẵn, không có vết nứt, màng, nếp gấp, rõ và vết gỉ.
2.4. Nhóm mác độ bền đứt tức thời của dây phải phù hợp với yêu cầu ở bảng 2.
107 . N/m2 (KG/mm2) Bảng 2
Nhóm mác độ bền đứt tức thời |
Giới hạn bền đứt tức thời cho phép |
|
CC |
C1 |
|
100 |
100 - 117 |
100 - 121 |
110 |
110 - 127 |
110 - 131 |
120 |
120 - 147 |
120 - 151 |
140 |
140 - 169 |
140 - 173 |
160 |
160 - 189 |
160 - 193 |
180 |
180 - 209 |
180 - 213 |
200 |
200 - 231 |
200 - 235 |
220 |
220 - 251 |
220 - 255 |
240 |
240 - 271 |
240 - 275 |
260 |
260 - 291 |
260 - 295 |
2.5. Giới hạn bền đứt tức thời ở một cuộn không lớn hơn quy định ở bảng 3.
107 N/m2 (KG/mm2) Bảng 3
Nhóm mác độ bền đứt tức thời |
Giới hạn bền đứt tức thời cho phép |
|
CC |
C1 |
|
100, 110, 120 |
8 |
12 |
140, 160, 180 |
10 |
14 |
200, 220, 240, 260 |
12 |
16 |
Chú thích: Khi cung cấp dây ở dạng cuộn có dung lượng lõi 500 kg và lớn hơn, giới hạn độ bền đứt tức thời ở lõi phải nằm trong khoảng nhóm mác độ bền đứt tức thời tương ứng.
2.6. Cỡ loại và cơ tính của dây phải phù hợp với quy định, ở bảng 4 đối với thép sáng và bảng 5 đối với thép dây mạ kẽm.
Bảng 4
Đường kính dây, mm |
Nhóm mác độ bền đứt tức thời, 107.N/m2 (KG/mm2) |
Đường kính trục thử, mm |
Thử bẻ gập 1800 |
Thử xoắn 3600 |
||
Số lần bẻ gập |
Số lần xoắn |
|||||
cc |
c1 |
cc |
c1 |
|||
Không nhỏ hơn |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
5,00 |
120 140 |
20 |
5 4 |
4 4 |
9 8 |
7 6 |
4,60 |
110 120 140 160 180 |
7 6 5 5 4 |
6 5 4 4 4 |
15 13 11 11 11 |
12 10 8 7 5 |
|
4,50 |
110 120 140 160 180 |
8 7 6 5 4 |
7 6 5 4 4 |
17 15 13 11 10 |
13 11 9 7 5 |
|
4,40 |
110 120 140 160 180 |
8 7 6 6 5 |
7 6 5 5 4 |
17 15 13 12 11 |
13 11 9 8 6 |
|
4,30 |
110 120 140 160 180 |
9 8 7 6 5 |
8 7 6 5 4 |
18 16 14 13 11 |
13 11 9 8 9 |
|
4,10 |
110 120 140 160 180 |
9 8 7 6 5 |
8 7 6 5 4 |
18 16 14 13 12 |
13 11 9 8 7 |
|
4,00 |
110 120 140 160 180 |
9 8 7 6 5 |
8 7 6 5 4 |
22 20 19 15 13 |
17 15 14 10 8 |
|
3,80 |
110 - 120 140 160 180 |
10 9 8 7 |
9 8 7 6 |
23 21 20 15 |
18 16 15 10 |
|
3,60 |
110 - 120 140 160 180 |
11 10 9 7 |
10 9 8 6 |
24 22 21 16 |
19 17 16 11 |
|
3,40 |
120 140 160 180 |
15 |
9 8 7 6 |
8 7 6 5 |
24 22 21 20 |
19 17 16 15 |
3,20 |
120 140 160 180 |
11 10 9 8 |
9 8 7 7 |
26 24 22 21 |
21 18 17 16 |
|
3,00 |
120 140 160 180 200 |
12 11 10 9 8 |
11 10 9 8 7 |
27 25 23 21 19 |
22 20 18 16 14 |
|
2,80 |
120 140 160 180 200 |
13 12 11 10 9 |
12 11 10 9 8 |
28 26 24 22 20 |
23 21 19 17 15 |
|
2,60 |
120 140 160 180 200 |
10 |
9 8 7 6 5 |
8 7 6 5 4 |
29 27 25 23 21 |
24 22 20 18 16 |
2,50 |
120 140 160 180 200 |
9 8 7 6 5 |
8 7 6 5 4 |
29 27 25 23 21 |
24 22 20 18 16 |
|
2,40 |
120 140 160 180 200 |
10 9 8 7 6 |
9 8 7 6 5 |
30 28 26 24 22 |
25 23 21 19 17 |
|
2,30 |
120 140 160 180 200 |
10 9 8 7 6 |
9 8 7 6 5 |
30 28 26 24 22 |
25 23 21 19 17 |
|
2,20 |
120 140 160 180 200 |
11 10 9 8 7 |
10 9 8 7 6 |
31 29 27 25 23 |
26 24 22 20 18 |
|
2,10 |
120 140 160 180 200 |
11 10 9 8 7 |
10 9 8 7 6 |
31 29 27 25 23 |
26 24 22 20 18 |
|
2,00 |
140 160 180 200 |
12 11 10 9 |
11 10 9 8 |
31 29 27 25 |
20 24 22 20 |
|
1,90 |
140 160 180 200 |
13 12 11 10 |
12 11 10 9 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
1,80 |
140 160 180 200 |
14 13 12 11 |
13 12 11 10 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
1,70 |
140 160 180 200 |
16 14 13 12 |
14 13 12 11 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
1,60 |
140 160 180 200 |
18 16 15 14 |
16 14 13 12 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
1,50 |
140 160 180 200 |
20 18 16 15 |
17 15 14 13 |
31 29 27 25 |
20 24 22 20 |
|
1,40 |
140 160 180 200 |
23 21 19 17 |
19 17 16 14 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
1,30 |
140 160 180 200 |
10 9 8 7 |
22 20 18 16 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
1,20 |
140 160 180 200 |
5 |
10 9 8 7 |
9 8 7 6 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
1,15 |
140 160 180 200 |
11 10 9 8 |
9 8 7 6 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
1,10 |
140 160 180 200 |
11 10 9 8 |
10 9 8 7 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
1,05 |
140 160 180 200 |
12 11 9 8 |
10 9 8 7 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
1,00 |
140 160 180 200 |
14 12 11 10 |
11 10 9 8 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
0,95 |
140 160 180 200 |
14 12 11 10 |
12 11 10 8 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
0,90 |
140 160 180 200 |
16 14 13 12 |
14 12 11 10 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
0,85 |
140 160 180 200 |
19 17 16 15 |
16 15 14 13 |
31 29 27 25 |
26 24 22 20 |
|
0,80 |
140 160 180 200 |
21 19 17 15 |
18 16 15 14 |
31 29 27 25 |
26 24 22 27 |
|
0,75 |
140 160 180 200 |
Thử bẻ gập thay bằng thử kéo đứt có nút trong đó: - Lực kéo đứt có nút không nhỏ hơn 58% lực kéo đứt không có nút đối với dây CG có đường kính từ 0,75 đến 0,5mm. - Lực kéo đứt có nút không nhỏ hơn 60% lực kéo đứt không có nút đối với dây CC có đường kính nhỏ hơn 0,5mm. - Lực kéo đứt có nút không nhỏ hơn 50% lực kéo đứt không có nút đối với dây có đường kính từ 0,75 đến 0,2mm. |
32 30 28 26 |
27 25 23 21 |
||
0,70 |
140 160 180 200 |
33 31 29 27 |
28 26 24 22 |
|||
0,65 |
140 160 180 200 |
34 32 30 28 |
29 27 25 23 |
|||
0,60 |
140 160 180 200 |
35 33 31 29 |
30 28 26 24 |
|||
0,53 |
140 160 180 200 |
36 34 32 30 |
31 29 27 25 |
|||
0,50 |
140 160 180 |
35 33 31 |
30 28 26 |
|||
0,45 |
160 180 200 220 |
41 38 35 33 |
35 33 31 29 |
|||
0,40 |
160 180 200 220 |
45 42 39 36 |
38 35 33 31 |
|||
0,38 |
160 180 200 220 |
46 43 40 38 |
39 36 34 32 |
|||
0,36 |
160 180 200 220 |
48 45 42 40 |
41 38 36 34 |
|||
0,34 |
160 180 200 220 |
50 48 46 44 |
43 41 39 37 |
|||
0,32 |
180 200 220 - 240 |
52 50 47 |
46 43 40 |
|||
0,30 |
180 200 220 - 240 |
54 51 48 |
47 44 41 |
|||
0,28 |
180 200 220 - 240 |
57 54 51 |
50 47 44 |
|||
0,26 |
180 200 220 - 240 260 |
60 57 54 52 |
55 51 49 47 |
|||
0,24 |
180 200 220 240 - 260 |
69 64 60 57 |
62 58 55 52 |
|||
0,22 |
180 200 220 240 - 260 |
74 68 64 59 |
66 62 57 54 |
|||
0,20 |
180 200 220 240 - 260 |
79 72 67 63 |
70 64 59 56 |
Bảng 5
Đường kính dây, mm |
Nhóm mác độ bền đứt tức thời, 107.N/m2 (KG/mm2) |
Đường kính trục thử, mm |
Thử bẻ gập 1800 |
Thử xoắn 3600 |
||
Số lần bẻ gập |
Số lần xoắn |
|||||
CC |
C1 |
CC |
C1 |
|||
Không nhỏ hơn |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
5,00 |
100 110 |
20 |
- - |
5 4 |
- - |
10 9 |
4,50 |
120 |
- |
3 |
- |
8 |
|
4,00 |
110 120 |
- - |
7 6 |
- - |
11 10 |
|
3,80 |
110 120 |
- - |
8 7 |
- - |
12 11 |
|
3,60 |
110 120 |
- - |
9 8 |
- - |
13 12 |
|
3,40 |
120 140 |
15 |
7 6 |
6 5 |
18 16 |
13 12 |
3,20 |
120 140 |
8 7 |
7 6 |
19 17 |
14 12 |
|
3,00 |
120 140 |
9 8 |
8 7 |
20 18 |
15 13 |
|
2,80 |
120 140 |
10 9 |
9 8 |
21 19 |
16 14 |
|
2,60 |
120 140 |
10 |
6 5 |
5 4 |
22 20 |
17 15 |
2,50 |
120 140 |
6 5 |
5 4 |
22 20 |
17 15 |
|
2,40 |
120 140 |
7 6 |
6 5 |
23 21 |
18 16 |
|
2,30 |
120 140 |
7 6 |
6 5 |
26 25 |
18 16 |
|
2,20 |
120 140 |
8 7 |
7 6 |
24 22 |
19 17 |
|
2,10 |
120 140 |
8 7 |
7 6 |
24 22 |
19 17 |
|
2,00 |
140 160 |
8 7 |
7 6 |
22 20 |
18 16 |
|
1,90 |
140 160 |
9 8 |
8 7 |
22 20 |
18 16 |
|
1,80 |
140 160 |
10 9 |
9 8 |
22 20 |
18 16 |
|
1,70 |
140 160 |
11 10 |
10 9 |
22 20 |
18 16 |
|
1,60 |
140 160 |
14 13 |
12 11 |
24 22 |
20 17 |
|
1,50 |
140 160 |
15 14 |
13 12 |
24 22 |
20 17 |
|
1,40 |
140 160 180 |
17 15 13 |
15 13 11 |
24 22 20 |
20 17 15 |
|
1,30 |
140 160 180 |
21 19 17 |
16 15 13 |
24 22 20 |
20 17 15 |
|
1,20 |
140 160 180 200 |
5 |
7 6 5 4 |
6 5 4 3 |
25 23 21 19 |
21 19 17 15 |
1,15 |
140 160 180 200 |
8 7 6 5 |
7 6 5 4 |
25 23 21 19 |
21 19 17 15 |
|
1,10 |
140 160 180 200 |
9 8 7 6 |
8 7 6 5 |
25 23 21 19 |
21 19 17 15 |
|
1,05 |
140 160 180 200 |
9 8 7 6 |
8 7 6 5 |
25 23 21 19 |
21 19 17 15 |
|
1,00 |
140 160 180 200 |
10 9 8 7 |
9 8 7 6 |
25 23 21 19 |
21 19 17 15 |
|
0,95 |
140 160 180 200 |
11 10 9 8 |
10 9 8 7 |
25 23 21 19 |
21 19 17 15 |
|
0,90 |
140 160 180 200 |
13 12 10 9 |
11 10 9 8 |
25 23 21 19 |
21 19 17 15 |
|
0,85 |
140 160 180 200 |
15 14 13 12 |
13 12 10 9 |
26 24 22 20 |
22 20 17 15 |
|
0,80 |
140 160 180 200 |
17 15 14 13 |
14 13 11 10 |
26 24 22 20 |
22 20 17 15 |
|
0,75 |
140 160 180 200 |
Thử bẻ gập thay bằng thử kéo đứt có nút trong đó: - Lực kéo đứt có nút không nhỏ hơn 58% lực kéo đứt không có nút, đối với dây CC có đường kính từ 0,75 đến 0,5 mm. - Lực kép có đứt có nút không nhỏ hơn 58% lực kéo đứt không có nút, đối với CC có đường kính nhỏ hơn 0,5 mm. - Lực kéo đứt có nút không nhỏ hơn 60% lực kép đứt không có nút đối với dây C1 có đường kính từ 0,75 đến 0,2 mm.
|
26 24 22 20 |
22 20 17 15 |
||
0,70 |
140 160 180 200 |
27 25 23 21 |
23 21 18 16 |
|||
0,65 |
160 180 200 |
27 24 22 |
23 18 17 |
|||
0,60 |
160 180 200 |
27 25 23 |
23 21 18 |
|||
0,55 |
160 180 200 |
28 26 24 |
24 22 20 |
|||
0,50 |
160 180 200 |
30 28 25 |
25 23 21 |
|||
0,45 |
160 180 200 |
33 31 28 |
27 25 23 |
|||
0,40 |
160 180 200 |
36 34 32 |
31 28 26 |
|||
0,38 |
160 180 200 |
37 35 33 |
33 31 29 |
|||
0,36 |
160 180 200 220 |
39 37 35 33 |
35 33 31 29 |
|||
0,34 |
160 180 200 220 |
42 38 36 34 |
36 34 32 30 |
|||
0,32 |
160 180 200 220 |
44 40 38 36 |
38 36 34 32 |
|||
0,30 |
160 180 200 220 |
46 43 41 39 |
41 39 35 33 |
|||
0,28 |
180 200 220 240 |
48 45 42 40 |
42 38 36 34 |
|||
0,26 |
180 200 220 240 |
52 46 45 42 |
45 42 38 35 |
|||
0,24 |
180 200 220 240 |
58 55 52 48 |
51 47 44 41 |
|||
0,22 |
180 200 220 240 |
62 58 55 52 |
54 51 47 44 |
|||
0,20 |
180 200 220 240 |
65 61 56 55 |
56 54 51 47 |
Chú thích:
1. Theo thỏa thuận cho phép sản xuất dây có kích thước trung bình theo bảng 4 và bảng 5.
2. Cơ tính của dây sáng và dây mạ kẽm có kích thước trung gian không qui định trong bảng 4 và bảng 5 phải phù hợp với dây có kích thước lớn hơn gần nhất trong bảng.
2.7. Dây mác trung bình (C2) có kích thước từ 0,4 đến 0,2 mm với độ bền đứt tức thời 50 - 90.107 N/m2 (KG/mm2) không thử bẻ gập và thử xoắn.
2.8. Dây cung cấp bằng cuộn (có lõi hoặc không có lõi). Cuộn dây không được nối.
2.9. Cuộn dây gồm một sợi nguyên, khối lượng nhỏ nhất của cuộn phải phù hợp với chỉ dẫn trong bảng 6.
Bảng 6
Đường kính dây, mm |
Khối lượng cuộn, kg, không nhỏ hơn |
Đường kính dây, mm |
Khối lượng cuộn, kg, không nhỏ hơn |
Từ 0,20 đến 0,24 |
0,4 |
Từ 1,20 đến 1,30 |
13,0 |
- 0,26 - 0,34 |
0,8 |
- 1,40 - 1,50 |
18,0 |
- 0,36 - 0,45 |
1,0 |
- 1,60 - 1,70 |
24,0 |
- 0,50 - 0,55 |
3,0 |
- 1,80 - 1,90 |
30,0 |
- 0,60 - 0,65 |
5,0 |
- 2,00 - 2,10 |
37,0 |
- 0,70 - 0,75 |
6,0 |
- 2,20 - 5,09 |
40,6 |
- 0,80 - 0,85 |
8,0 |
|
|
- 0,90 - 1,15 |
12,0 |
|
|
2.10. Lớp kẽm của dây phải nhẵn, đồng đều và bền khi cuốn, xoắn dây vào lõi có đường kính thích hợp, lớp kẽm không được tróc, nứt. Số vòng xoắn không được nhỏ hơn 6. Đường kính lõi phải phù hợp với yêu cầu của bảng 7.
Bảng 7
Nhóm lớp mạ kẽm |
Tỷ số đường kính lõi cuộn và đường kính dây đối với dây có đường kính |
|
Từ 0,2 đến 1,0 mm |
Lớn hơn 1,0 mm |
|
C |
2 |
2 |
B |
2 |
4 |
A |
4 |
6 |
Xây sát dạng bụi trên bề mặt lớp mạ của dây mạ kẽm không coi là phế phẩm.
Cho phép có độ nhám điểm trên tầng mạ kẽm ở dạng sẹo cục bộ, nhưng không lớn hơn sai lệch dương của đường kính thực.
Đối với dây có lớp mạ K cho phép có những vết sẹo cục bộ nhưng không lớn hơn hai lần sai lệch của đường kính thực.
2.11. Nhóm lớp kẽm cần phù hợp với yêu cầu của bảng 8.
2.12. Lô hàng cung cấp phải gồm những dây có cùng đường kính, cùng cấp dây và cùng nhóm mác độ bền của dây.
Khối lượng lô hàng do cơ sở sản xuất qui định nếu không ghi rõ trong đơn hàng.
2.13. Ký hiệu quy ước của dây:
- Dây sáng có đường kính 2,0 mm, cấp CC, độ bền đứt tức thời là 160.107N/m2 (KG/mm2).
Thép dây cáp sáng 2,0 - 160 - CC - TCVN 3782 - 83
- Dây mạ kẽm nhóm mạ B, có đường kính 2,0mm, cấp CC, độ bền đứt tức thời 160.107 N/m2 (KG/mm2).
Bảng 8
Đường kính danh nghĩa của dây, mm |
Nhóm lớp mạ kẽm |
Lượng kẽm trên dây, g/m2 |
Số lần nhúng |
Thời gian mỗi lần nhúng, s |
Dây cáp CC và C1 |
||||
Từ 0,2 đến 0,3 |
B A |
20 40 |
1 1 |
60 60 |
Lớn hơn 0,3 đến 0,55 |
B A |
25 50 |
1 1 |
60 60 |
Lớn hơn 0,55 đến 0,6 |
B A |
35 70 |
2 1,5 |
30 60 |
Lớn hơn 0,6 đến 1,0 |
C B A |
25 50 100 |
1 2 2 |
60 30 60 |
Lớn hơn 1,0 đến 1,3 |
C B A |
30 60 120 |
2 2 2,5 |
30 60 60 |
Lớn hơn 1,3 đến 1,5 |
C B A |
35 60 140 |
2 2 3 |
30 60 60 |
Lớn hơn 1,5 đến 2,0 |
C B A |
40 70 170 |
2 3 4 |
60 60 60 |
Lớn hơn 2,0 đến 2,4 |
C B A |
45 80 200 |
2 3 5 |
60 60 60 |
Lớn hơn 2,4 đến 3,2 |
C B A |
55 100 225 |
3 4 5 |
60 60 60 |
Lớn hơn 3,2 đến 5,0 |
C B A |
55 100 255 |
3 4 5 |
60 60 60 |
Dây cáp C2 |
||||
Từ 0,4 đến 0,9 |
- |
- |
1 |
30 |
Từ 1,0 đến 2,0 |
- |
- |
2 |
30 |
Chú thích:
1) Đối với dây cáp CC và C1 lượng kẽm là đặc trưng sử dụng, còn xác định số lần nhúng bằng kiểm tra hàng ngày khi sản xuất
2) Khi hợp kim hóa lớp mạ kẽ bằng những nguyên tố khác với một lượng rất nhỏ mà tăng tính chống gỉ của lớp mạ thì được phép giảm lượng kẽm bằng lượng hợp kim hóa đó.
Thép dây cáp mạ kẽm 2,0 - 160 - CC - B - TCVN 3782 - 83
- Dây mạ kẽm có đường kính 2,0 mm, cấp C2, độ bền đứt tức thời 160.107 N/m2 (KG/mm2).
Thép dây cáp mạ kẽm 2,0 - 160 - C2 - TCVN 3782 - 83
2.14. Dây thành phẩm phải được bộ phận kiểm tra của cơ sở sản xuất xác nhận. Người sản xuất đảm bảo dây xuất xưởng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3.1. Kiểm tra chất lượng và sự phù hợp của dây theo yêu cầu của tiêu chuẩn này cần áp dụng nguyên tắc lấy mẫu và phương pháp thử phù hợp với yêu cầu của các điều 3.2 đến 3.10.
Chú thích: Theo thỏa thuận của hai bên, cho phép dùng phương pháp thống kê để kiểm tra tính chất cơ lý và phân loại dây.
3.2. Mỗi cuộn dây phải được xem xét mặt ngoài và đo đường kính dây. Xem xét mặt ngoài không dùng dụng cụ phóng đại.
Khi có yêu cầu của người nhận hàng, tiến hành kiểm tra khối lượng của cuộn.
3.3. Từ mỗi lô hàng dây đã xác nhận kích thước, hình dáng bên ngoài và khối lượng cần lấy ra 5% cuộn không lõi nhưng không ít hơn 3 cuộn hoặc 10% cuộn có lõi nhưng không ít hơn 5 cuộn để kiểm tra tính chất cơ lý và lớp mạ kẽm.
Mỗi dạng thử cần lấy từ hai đầu mỗi cuộn, mỗi đầu dây 1 mẫu thử.
3.4. Thử kéo dây theo TCVN 1824 - 76
3.5. Thử bẻ gập dây theo TCVN 1826 - 76
3.6. Thử xoắn dây theo TCVN 1827 - 76
3.7. Thử độ bền lớp kẽm và độ bền dính bám theo yêu cầu của điều 2.10 và 2.11 và theo TCVN 1825 - 76.
3.8. Chiều dày lớp kẽm được xác định bằng phương pháp khối lượng, phương pháp thể tích khi là phương pháp nhúng. Phương pháp khối lượng dùng xác định điểm riêng biệt và phân tích trọng tài.
Chiều dài mẫu dây để xác định lượng kẽm bằng phương pháp khối lượng và phương pháp thể tích khí không nhỏ hơn yêu cầu của bảng 9.
Khi cân và tẩy lớp kẽm được phép cắt mẫu thử thành một số đoạn bất kỳ theo điều kiện thử.
mm Bảng 9
Đường kính dây |
Chiều dài chung của mẫu xác định một lần, không nhỏ hơn |
Từ 0,2 đến 1,5 |
300 |
Lớn hơn 1,5 đến 3,0 |
100 |
Lớn hơn 3,0 |
50 |
3.8.1. Phương pháp khối lượng
Khối lượng trung bình của lớp mạ kẽm được xác định bằng cách hòa tan lớp mạ trên mẫu dây trong dung dịch H2SO4 có thêm chất trợ dung ức chế As2O3 hoặc Sb2O3.
Thành phần dung dịch tẩy: H2SO4 : 20 - 25g/l
AS2O3 hoặc Sb2O3 - 2g/l.
Cần thay đổi dung dịch tẩy theo độ tổn hao của nó.
Xác định khối lượng trung bình lớp mạ tiến hành như sau:
- Lấy mẫu dây và đo đường kính thực;
- Tẩy dầu mỡ bằng cồn, benzen hoặc xăng và lau bằng vải sạch;
- Cân mẫu;
- Hòa tan lớp kẽm;
- Rửa mẫu bằng nước;
- Lau khô bằng vải sạch;
- Cân mẫu;
- Tính khối lượng trung bình lớp kẽm.
Khối lượng trung bình lớp kẽm (X) trên 1m2 dây tính theo công thức sau:
Trong đó:
X - khối lượng trung bình lớp kẽm, tính bằng g;
G1 - khối lượng mẫu (hoặc nhóm mẫu) trước khi tẩy lớp mạ, tính bằng g;
G2 - khối lượng mẫu (hoặc nhóm mẫu) sau khi tẩy lớp mạ, tính bằng g;
d - đường kính mẫu sau khi tẩy lớp mạ, tính bằng mm.
Độ chính xác khi xác định các đại lượng là:
- G1 và G2 - chính xác đến 0,001 g;
- d chính xác đến 0,01 mm;
- Khối lượng trung bình lớp mạ - chính xác đến 0,1 g trên 1 m2 dây.
3.8.2. Phương pháp thể tích khí.
Tẩy lớp mạ kẽm bằng cách nhúng cả mẫu vào dung dịch ở nhiệt độ trong phòng cho đến hết khí bay ra.
Xác định khối lượng trung bình của lớp mạ bằng phương pháp thể tích khi theo trình tự sau:
- Lấy mẫu dây, đo chiều dài và đường kính thực.
- Tẩy lớp mỡ bằng cồn, benzen hoặc xăng và lau bằng vải sạch.
- Tẩy lớp mạ kẽm, thu hồi hoàn toàn hydro tách ra.
- Đo thể tích hydro và đưa đến điều kiện bình thường.
- Tính khối lượng trung bình lớp mạ.
Khối lượng trung bình lớp mạ (X1) trên 1m2 dây tính theo công thức sau:
Trong đó:
X1 - khối lượng trung bình lớp kẽm tính bằng g;
V - thể tích hydro trong điều kiện bình thường (áp suất 760 mm thủy ngân và 00C) tính bằng ml;
d - đường kính mẫu sau khi tẩy kẽm, tính bằng mm;
l - chiều dài mẫu, tính bằng mm.
Tẩy kẽm tiến hành trong dung dịch nước hỗn hợp axit:
H2SO4 - 100g/l;
HCl - 34g/l.
Chú thích: Khối lượng trung bình của lớp mạ tính với độ chính xác đến 0,1g/m2.
3.8.3. Phương pháp nhúng
Xác định chiều dày lớp mạ bằng cách nhúng mẫu vào dung dịch sunfat đồng. Dung dịch sunfat đồng thu được bằng cách hòa tan một phần khối lượng sunfat đồng tinh thể khô với 5 phần khối lượng nước cất và một phần dư trung hòa của hydrat oxyt đồng mới lắng. Sau khi trung hòa phải lọc dung dịch. Mật độ dung dịch trung hòa và dung dịch đã lọc trong khoảng 1,114 - 1,116.
Nhiệt độ dung dịch sunfat đồng khi thử dây: 18 ± 20C.
Trước khi nhúng cần rửa mẫu bằng cồn, ête, benzen hoặc xăng để tẩy dầu mỡ và vết bẩn. Nếu mẫu rửa bằng xăng hoặc benzen thì rửa thêm bằng nước cất. Mẫu đã rửa cần lau khô bằng hoặc vải sạch và bỏ vào dung dịch sunfat đồng trong khoảng thời gian phù hợp với yêu cầu ở bảng 8.
Độ sâu nhúng mẫu vào dung dịch khoảng 100 mm.
Sau mỗi lần nhúng mẫu lấy ra rửa bằng nước cất rồi lau khô bằng bông hoặc vải sạch.
Nếu sau một số lần nhúng, trên mặt dây vẫn có vết màu đỏ mà lau không sạch thì mẫu coi như chưa đạt yêu cầu.
Mẫu vẫn đạt yêu cầu sau khi thử nếu:
- Có vết trên bề mặt mẫu thử với một đoạn dài đến 10mm từ chiều cao mức dung dịch, 20 mm từ đầu cuối của dây nhúng trong dung dịch và dài bằng chiều cao mức dung dịch.
- Có độ không đồng nhất bề mặt dây về màu sắc, điểm trắng và sáng.
- Có màng trắng sau khi tẩy dây vẫn giữ được lớp mạ kẽm, còn điểm màu đỏ mất đi khi nhúng tiếp mẫu vào dung dịch sunfat đồng.
Chú thích:
1. Các mẫu dây đặt trong dung dịch sunfat đồng không được chuyển động, không tiếp xúc với nhau, không tiếp xúc vào thành bình.
2. Một lượng dung dịch sunfat đồng có thể tích 200 ml chỉ có thể dùng để thử:
Đến 100 mẫu với đường kính từ 0,2 đến 0,5 mm;
- 40 mẫu với đường kính từ 0,55 đến 1,05 mm;
- 20 mẫu với đường kính từ 1,1 đến 1,5 mm;
- 12 mẫu với đường kính từ 1,6 đến 2,0 mm;
- 6 mẫu với đường kính từ 2,1 đến 3,8 mm;
- 4 mẫu với đường kính từ 4,0 đến 5,0 mm;
3.9. Nếu kết quả thử không đạt yêu cầu dù chỉ một chỉ tiêu cũng phải thử lại với số mẫu gấp đôi lấy từ cuộn chưa kiểm tra. Kết quả thử lại là kết quả cuối cùng.
4.1. Mỗi cuộn dây gồm một sợi nguyên. Cuộn dây có cùng kích thước, cùng nhóm mác độ bền và cung cấp dây đóng trong một kiện.
4.2. Mỗi cuộn hoặc kiện dây được buộc bằng dây thép mềm không ít hơn ba chỗ và bố trí đều trên chu vi cuộn.
Đầu cuối của dây phải dắt cẩn thận sao cho dễ tìm, cuộn dây có đường kính 0,5 mm và nhỏ hơn có thể buộc bằng chính đoạn dây cuối của nó. Đầu trên cần cuộn dây có lõi được kẹp vào má của lõi.
4.3. Dây phải được bôi lớp mỡ bảo vệ để chống gỉ.
4.4. Dây có đường kính 0,5 mm và nhỏ hơn phải được bọc một lớp giấy chống ẩm và để trong hòm chắc chắc.
Dây có đường kính từ 0,5 đến 1,0 mm cũng được bọc một lớp giấy chống ẩm và đóng trong bao mềm.
Dây có đường kính lớn hơn 1,0 mm được gói trong bao mềm.
Kiện dây trong bao mềm cần được buộc bằng thép dây mềm hoặc kẹp sao cho kiện khỏi tung ra.
Cho phép dây có đường kính 0,5 mm và nhỏ hơn được bọc bằng giấy chống ẩm và bằng polietilen.
Cho phép cung cấp dây có đường kính 1,0 mm và lớn hơn trong thùng không đóng kiện.
Theo thỏa thuận của hai bên cho phép cung cấp dây trong các toa xe hở không đóng kiện.
Chú thích:
1. Theo thỏa thuận cho phép dây có đường kính nhỏ hơn 0,5 mm đóng kiện bằng bao mềm.
2. Khi đóng kiện cuộn dây bằng cơ giới, được phép dùng một lớp giấy tăng bền.
4.5. Ở mỗi cuộn dây hoặc kiện dây cần phải treo biển chắc trên đó ghi:
- Tên hoặc dấu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu quy ước của dây.
4.6. Ở trên những cuộn dây đóng trong bao bì cứng, trên đó ghi:
- Tên hoặc dấu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu quy ước của dây;
- Khối lượng tinh.
4.7. Trong chứng từ đã đảm bảo chất lượng dây theo tiêu chuẩn cần ghi:
- Tên hoặc dấu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
- Tên cơ quan chủ quản của cơ sở sản xuất;
- Đường kính dây;
- Loại dây;
- Số lượng cuộn dây và khối lượng tinh của lô hàng;
- Cấp dây;
- Nhóm mác độ bền đứt tạm thời;
- Số hiệu tiêu chuẩn này.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.