TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TRẠI GIỐNG LÚA CẤP I - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Genetic rice farms of the first category - Requirements of project
Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết kế xây dựng mới, thiết kế cải tạo, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, xây dựng kế hoạch và quản lý công tác xây dựng các trại giống lúa chuyên sản xuất hạt giống lúa, các cơ sở thí nghiệm giống lúa mới Nhà nước trước khi đưa ra sản xuất đại trà ở các vùng lúa trong phạm vi toàn quốc.Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để thiết kế các công trình kiến trúc ở trại gióng lúa cấp I và có thể dùng để tham khảo khi thiết kế các công trình kiến trúc ở các trại giống lúa nguyên chủng, các trại giống lúa cấp II.1. Quy mô trại, nguyên tắc thiết kế, phân cấp công trình.1.1. Quy mô trại lúa giống cấp I lấy theo các giá trị quy định ở bảng 1.ha Bảng 1
Cấp quản lý | Quy mô | |
Trung du, miền núi | Đồng bằng | |
Tỉnh | 20; 50 | 50; 100; 150; 200 |
Huyện | - | 20; 50 |
ha Bảng 2
Quy mô trại giống lúa cấp I | 20 | 50 | 100 | 150 | 200 |
Diện tích khu đất xây dựng các công trình kiến trúc của trại | 1 | 1,5 | 2 | 2,5 | 3 |
Trong đó:Skg: Diện tích xây dựng kho thóc giống (m2);Q : Trọng lượng thóc cần chứa trong kho (tấn);q1 : Tiêu chuẩn chứa hàng lấy thee bảng 3;k1 : Hệ số sử dụng lấy thee bảng 4.3.2. Kho thóc giống phải được thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:a) Phù hợp với phương pháp bảo quản giốngb) Cao ráo, thoáng mát. Cao trình nền kho cao hơn cao trình san nền của khu đất xây dựng từ 0,60 đến 0,90m.c) Không dột, không hắt, không đọng sương và có biện pháp chống ẩm tích cực.
Bảng 3
STT | Tên công trình | Tiêu chuẩn chứa hàng (tấn/m2) | Yêu cầu diện tích sử dụng trên 1ha canh tác (m2/ha) |
1 | Kho thóc giống |
|
|
| - Ở dạng đổ rời | 1 |
|
| - Ở dạng đóng bao | 0,7 |
|
2 | Khu thóc thịt |
|
|
| - Ở dạng đổ rời | 2,4 |
|
| - Ở dạng đóng bao | 1,8 |
|
3 | Kho bao bì (bao tải) và vật liệu phụ | 0,4 |
|
4 | Kho chứa giống phân hoá học |
| 0,4 |
5 | Kho thuốc trừ sâu |
| 0,3 |
6 | Kho trống |
| 1,0 |
7 | Sân phơi thóc giống |
| 140 đến 150 |
8 | Sân phơi rơm |
| 10 đến 12 |
9 | Bể ngâm ủ thóc giống |
| 0,4 |
Bảng 4
Loại kho | k1 |
Hàng xếp đống | 0,68 đến 0,75 |
Hàng để trên tầng | 0,65 đến 0,70 |
Skt = F x q2 x k2
Trong đó:Skt: Diện tích xây dựng kho trống (m2);F : Diện tích đất canh tác (ha);q2 : Yêu cầu diện tích trên một đơn vị canh tác (m2/ha); lấy theo bảng 3;k2 : Hệ số kể đến diện tích phụ lấy từ 1,05 đến 1,10.3.6. Diện tích nhà kiểm nghiệm và thí nghiệm giống của trại được quy định theo bảng 5.Bảng 5
Quy mô trại giống lúa cấp I (ha) | 20 | 50 | 100 | 150 | 200 |
Diện tích xây dựng nhà kiểm nghiệm và thí nghiệm (m2) | 25 | 30 | 40 | 45 | 50 |
SS = P . q3 . k3
Trong đó: SS: Diện tích xây dựng sân phơi thóc (m2);P: Diện tích đất canh tác (ha);q3: Yêu cầu diện tích trên một đơn vị canh tác (m2/ha); lấy theo bảng 3;k3: Hệ số kể đến diện tích phụ lấy từ 1,05 đến 1,10.Nếu trại có xây dựng nhà sấy thóc thì diện tích sân phơi thóc giảm 50%.3.8. Sân phơi thóc phải đảm bảo nhẵn, phẳng, để thoát nước và để tránh nhầm lẫn có thể phân chia thành từng khu vực riêng tùy theo số lượng loại giống lúa của trại. Độ dốc của sân lấy từ 0,005m/m đến 0,01m/m. Cao trình thấp nhất của sân cao hơn cao trình đắp nền của khu đất xây dựng tối thiểu 0,1m.3.9. Sân phơi rơm thường đặt gần sân phơi thóc cấu tạo mặt sân đảm bảo tận thu thóc vương vãi theo rơm. Độ dốc sân phơi rơm lấy bằng hoặc lớn hơn độ dốc sân phơi thóc nhưng không quá 0,02m/m.3.10. Bể ngâm ủ thóc được xây dựng trong nhà rải mộng. Bể có thể xây liên hoàn, xây liền nhau thành hai dãy song song, ở giữa có lối đi lại rộng từ 800mm đến 1000mm. Kích thước của bể lấy như sau: Cao 500mm, rộng 1500mm, dài 2000mm. Một mét khối bể ngâm ủ, ngâm được 500kg thóc giống.3.11. Diện tích nhà rải mộng lấy bằng ba lần diện tích bể ngâm ủ hay 1m2 bể ngâm ủ cần 3m2 để rải mộng.3.12. Diện tích kho nhiên liệu không lớn hơn 15m2 khi số xe trong trại không lớn hơn 5 và có thể lấy đến 25m2 khi số xe trong trại lớn hơn 5.3.13. Mỗi đội được xây dựng một kho để dụng cụ lao động với diện tích từ 12m2 đến 14m2.3.14. Bể pha thuốc trừ sâu xây nổi. Chiều cao bể không lớn hơn 50cm và dung tích bể không quá 50 lít.3.15. Những trại có 5 xe ôtô và máy kéo trở lên được xây dựng một cầu rửa xe.3.16. Các công trình phục vụ hành chính và phúc lợi khác thiết kế theo các tiêu chuẩn nhà nước hiện hành.4. Yêu cầu điện nước4.1. Trại giống lúa cấp I được phép sử dụng nguồn nước mặt có hệ thống xử lý nước hoặc hệ thống nước ngầm.4.2. Trại giống lúa cấp I được phép thiết kế hệ thống thoát nước mưa và nước thải bằng rãnh hở.4.3. Trại giống lúa cấp I được phép xây dựng đường điện sản xuất, điện thắp sáng, đường dây điện thoại và truyền thanh.5. Phòng cháy và chữa cháy5.1. Các công trình ở trại giống lúa cấp I được thiết kế phòng cháy và chữa cháy theo TCVN 2622-78.5.2. Trại giống lúa cấp I không xây dựng đường ống cứu hoả, chỉ xây dựng bể nước và bể cát cứu hoả.5.3. Khoảng cách cách ly giữa kho nhiên liệu và đường giao thông lấy theo quy định ở bảng 6.m Bảng 6Loại đường | Khoảng cách cách ly với kho nhiên liệu |
Đường trục chính | 15 |
Đường trục phụ | 10 |
m Bảng 7
Bậc chịu lửa của kho thóc giống | Khoảng cách đốn các công trình khác |
Bậc IV | 18 |
Bậc V | 20 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.