Insecticides
DDVP - 50% emulsifiable concentrates
Tiêu chuẩn này áp dụng cho DDVP 50% - dạng nhũ dầu, chế biến từ DDVP kỹ thuật, chất gây nhũ và dung môi thích hợp dùng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.
1. Yêu cầu kỹ thuật1.1. Thành phần của DDVP 50% - dạng nhũ dầu gồm: DDVP kỹ thuật, chất gây nhũ và dung môi thích hợp.Tên hoá học của DDVP là 2 diclovinyla 0,0 - dimetyla photphát.Công thức cấu tạo:Khối lượng phân .DDVP 50% dạng nhũ dầu là dung dịch trong suốt, màu nhạt, mùi nồng nhẹ. Tỷ trọng ở 28°C : d = 1,095.1.2. DDVP 50% - dạng nhũ dầu phải có các chỉ tiêu đạt mức quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Hàm lượng của 2,2 - diclovinyla 0,0- dimetyla photphát, tính bằng % | 50 ± 2,5 |
2. Độ bền của nhũ tương 5% trong nước cứng chuẩn | Lớp kem ở trên mặt hoặc lớp lắng ở đáy ống đong không được lớn hơn 2ml (sau 30 phút) và 4 ml (sau 1 giờ) |
3. Độ tự nhũ | Theo mục 3.4 |
4. Độ tái nhũ | Sau 24 giờ sự tái nhũ phải hoàn toàn. Lớp kem trên mặt hoặc lớp lắng ở đáy ống không được quá 4ml (sau 24 giờ 30 phút) |
- Đối với mỗi lần chụp phổ của một dung dịch chuẩn trên đường cong hấp thụ, tại mũi 10,2mm, vẽ đường tiếp tuyến với 2 cung giới hạn mũi hấp thụ này để được đường đáy. Đường thẳng vuông góc với trục hoành đi qua đỉnh hấp thụ của quang phổ (tại điểm P) ứng với tần số 10mm và cắt đường đáy tại P0. Từ đó tính độ hấp thụ bằng log P0/P. Từ các trị số log P0/P và các nồng độ của các dung dịch chuẩn tương ứng xây dựng đồ thị biểu diễn sự liên quan giữa 2 đại lượng này.
3.1.4. Tiến hành thửCân 1,6g mẫu (chính xác đến 0,0002g) cho vào bình định mức 25ml làm loãng đến vạch bằng toluen. Trộn đều và làm đầy cuvet đã dùng trong việc hiệu chuẩn với dung dịch mẫu. Dùng những thiết bị đã dùng trong việc hiệu chuẩn, chạy hai lần phổ với mỗi dung dịch mẫu ở vùng 10 - 9,9mm.Tính độ hấp thụ của mỗi phổ của dung dịch mẫu đã mô tả ở phần 3.1.3 và tính độ hấp thụ trung bình.3.1.5. Tính kết quảTừ độ hấp thụ trung bình suy ra độ đậm đặc của dimetyla diclovinyla phôtphát từ đường đồ thị liên quan giữa độ hấp thụ với nồng độ tính bằng g mỗi lít dung dịch.Hàm lượng DDVP (X), tính bằng %, công thức:Trong đó:A - Nồng độ DDVP của dung dịch mẫu, tính bằng g/lV - Thể tích dung dịch mẫu, tính bằng mlm - Khối lượng mẫu, tính bằng g3.2. Xác định độ bền của nhũ tương 50% trong nước cứng chuẩn. Theo TCVN 3711 - 82.3.3. Xác định độ tự nhũTheo TCVN 3711 - 823.4. Xác định độ . Theo TCVN 3711 - 82.4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản.Theo TCVN 3711 - 82.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.