TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 3644 – 81
QUẶNG THIẾC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ANTIMON
Tin ores - Method for the determination of stibium content
1. NGUYÊN TẮC
Phương pháp dựa trên việc đo mầu phức antimon (V) với brilian xanh ở bước sóng 642 nm sau khi đã được làm giàu bằng cách chiết với toluen hoặc benzen, Ion antimon hóa trị III trong môi trường axit clohydric đủ mạnh (khoảng 7-9 N) được chuyển lên dạng hóa trị V dưới dạng SbCl6 bằng natri nitrit.
2. HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ
Máy đo màu thích hợp:
Axit nitric (1,41);
Axit sunfuric (1,84) và dung dịch (1+1), (1+3), (2+25);
Axit clohydric (3+1) và (1+50);
Thiếc (II) clorua, dung dịch 100 g/l trong axit clohydric (3+1);
Natri nitrit, dung dịch 100 g/l trong nước; mới pha;
Sắt (III) clorua, dung dịch 100 g/l trong axit clohydric (3+1);
Dung dịch urê bão hòa;
Toluen (hoặc benzen);
Brilian xanh dung dịch 0,2% trong nước;
Antimon kim loại tinh khiết bán dẫn;
Dung dịch chuẩn antimon;
Dung dịch A: cho 0,1 g antimon kim loại tinh khiết bán dẫn vào cốc dung tích 100 ml. Thêm 20 ml axit sunfuric và đun. Sau khi tan hết, thêm khoảng 20 ml nước rồi chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml. Định mức đến vạch bằng axit sunfuric (2+25).
1ml dung dịch chứa 0,0001 ml antimon;
Dung dịch B: Dùng pipet hút 25 ml dung dịch A vào bình định mức dung tích 250 ml. Thêm axit sunfuric (1+3) đến vạch mức (chỉ dùng dung dịch mới pha);
1ml dung dịch chứa 0,00001 g antimon;
3. CÁCH TIẾN HÀNH
Cân 1 g mẫu vào cốc dung dịch 250 ml. Thêm 15 ml axit nitric và 5 ml axit sunfuric (1+1). Đun đến bốc mạnh khói trắng anhydric sunfuric. Làm lạnh. Thêm vào 5-6 ml nước. Khuấy đều và tiếp tục đun đến bốc khói trắng. Làm lạnh, thêm 20 ml axit sunfuric (1+3). Đun rất nhẹ (tránh sôi) trong vài phút. Làm lạnh rồi chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 100 ml. Tráng cốc bằng axit clohydric (3+1) và định mức đến vạch bằng chính axit này. Lọc dung dịch bằng giấy lọc băng xanh khô vào một bình cổ cao có nút nhỏ (tránh axit bay hơi). Lấy một lượng thích hợp dung dịch mẫu vào cốc dung tích 100 ml theo bảng 1.
Bảng 1
Hàm lượng antimon,% | Lượng dung dịch cần lấy, ml | |||
Từ Lớn hơn » | 0,002 0,050 0,120 | Đến » » | 0,050 0,120 0,300 | 10,0 5,0 2,0 |
4. XÂY DỰNG ĐƯỜNG CHUẨN
Lấy vào cốc dung tích 50 ml lần lượt 0,1; 0,2; 0,3; 0,5; 0,7; 1; 1,2 và 1,5 ml dung dịch B. Thêm axit clohydric (3+1) cho đến 5 ml và tiếp tục tiến hành thí nghiệm như đã nêu ở điều 3.
5. TÍNH KẾT QUẢ
5.1. Hàm lượng antimon (X) tính bằng phần trăm theo công thức:
X =
Trong đó:
G1 – lượng antimon tìm được theo đường chuẩn, tính bằng g;
G – Lượng cân mẫu tương ứng với lượng mẫu trong dung dịch lấy phân tích
5.2. Độ chính xác của phương pháp
Bảng 2
Hàm lượng antimon,% | Độ lệch cho phép % | |||
Lớn hơn » » » |
0,01 0,05 0,10 0,20 | Đến đến » » | 0,01 0,05 0,10 0,20 | 0,003 0,006 0,015 0,030 0,050 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.