Tiêu chuẩn này áp dụng cho ghế xếp vai cong xuất khẩu có ký hiệu GC/75
1.1 Gỗ dùng để sản xuất ghế phải có thớ mịn, chắc và chịu lực, không được mục ải, mốc, mọt sống, mọt nước, không có mắt chết, mắt long, không nứt nẻ, cong vênh.
Trong một chiếc ghế chỉ được dùng một loại gỗ có cùng màu.
1.2 Các chi tiết bằng kim loại của ghế được gia công từ thép tròn và thép lá CT3.
1.3 Véc ni: chế từ gôm lắc loại 1 và cồn công nghiệp. Gôm lắc có thể thay thế bằng sơn hoặc véc ni tổng hợp nhưng phải có sự thỏa thuận giữa người bán và người mua và được ghi rõ trong hợp đồng.
2.1 Khi để ghế đứng trên mặt phẳng, ghế phải có kích thước:
Chiều cao: 850 mm
Chiều ngang: 460 mm
Chiều rộng: 460 mm
Khoảng cách từ mặt ghế đến mặt phẳng đặt ghế: 450 ± 10 mm
Dung sai cho phép: ± 5 mm
2.2 Kích thước các chi tiết của ghế được quy định trong phụ lục tiêu chuẩn này.
3.1 Ghế phải chắc chắn, khi đặt đứng trên mặt phẳng ghế không bị cập kênh. Các mộng phải vuông và khít, không cho phép có mắt sống ở các lỗ khoan và đầu mộng.
3.2 Khi gấp lại, mặt và chân ghế phải khít với nhau, gấp mở ghế phải trơn, dễ dàng. Rãnh trượt phải thẳng, đều, hai đầu hình vòng cung. Bản lề ốc trượt phải khít với rãnh trượt.
Các lỗ khoan phải tròn, nhẵn, không bị xơ xước, các đầu bulông hoặc đầu trục phải cân đối, khít với lỗ khoan và không được lồi ra ngoài.
3.3 Toàn thân ghế phải nhẵn, không cong vênh, không rạn nứt. Mặt ghế phải vuông, khoảng cách giữa các nan phải đều nhau. Các cạnh của nan tựa lưng được bào tròn.
3.4 Véc ni đánh phải bóng, màu sắc đồng đều, không loang lổ, tuyệt đối không được nhuộm màu trước khi đánh véc ni.
Các mạch dầu phải được cạo sạch và gắn kín bằng matit hoặc gỗ cùng màu. Keo hoặc sơn không được giây ra ngoài các chỗ gắn.
4.1 Lô hàng là số lượng ghế có cùng một ký hiệu, một giấy chứng nhận chất lượng, giao nhận cùng một lần.
4.2 Mẫu lấy để kiểm tra phải đại diện cho cả lô hàng, mẫu lấy theo cách gọi số bất kỳ hoặc lấy trực tiếp ở các vị trí trên, dưới, giữa của lô hàng.
Số lượng mẫu lấy theo quy định:
- Dưới 100 kiện lấy 10 % số kiện nhưng không ít hơn 5 kiện.
- Từ 101 đến 200 kiện lấy 4 % số kiện.
- Từ 200 kiện trở lên lấy thêm 3 % của số kiện tăng thêm.
4.3 Dụng cụ và phương tiện kiểm tra:
Một mặt phẳng có đầy đủ ánh sáng, thước kẹp và thước đo chiều dài.
4.4 Tiến hành kiểm tra
Bao bì, ký mã hiệu, đóng gói của ghế kiểm tra theo các quy định trong điều 5 tiêu chuẩn này.
Đặt ghế lên mặt phẳng, dùng thước kiểm tra kích thước cơ bản và kích thước các chi tiết của ghế.
Xoay ghế theo các hướng khác nhau để đánh giá mức độ cân bằng, gấp mở 2 - 3 lần kiểm tra độ trơn, độ khít của mặt ghế và chân ghế.
Dùng mắt kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan sau:
- Nguyên liệu dùng cho sản xuất ghế phải theo đúng quy định trong điều 1 tiêu chuẩn này. Các chi tiết bằng kim loại không được hoen gỉ làm ố mặt véc ni.
- Các lỗ khoan rãnh trượt, đầu bulông, đầu trục thép và bản lề ốc trượt phải theo đúng các quy định trong điều 3.2.
- Đánh giá các chỉ tiêu mỹ thuật như hình dáng, màu sắc, độ bóng theo các yêu cầu ghi ở điều 3.3 và 3.4.
4.5 Cho phép số ghế có vi phạm quy định trong điều 1; 2; 3.1; 3.2 không quá 5 %, số ghế có các vi phạm quy định trong điều 3.3; 3.4 và 5 không quá 15 % tổng số ghế kiểm tra. Tổng số ghế có các vi phạm không được quá 20 % số ghế kiểm tra.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Ghế được gói bằng giấy hoặc đựng trong túi polyetylen, cứ 5 chiếc ghế đóng trong một hòm gỗ nan thưa, xung quanh hòm lót giấy chống ẩm và chèn lót chặt chẽ đảm bảo cho vận chuyển đường dài.
Chiều dày của nan hòm từ 12 đến 15 mm, chiều dài từ 40 đến 70 mm, khoảng cách giữa các nan không lớn hơn 40 mm.
5.2 Trong mỗi hòm có một phiếu đóng gói ghi rõ:
Thứ tự của kiện trên tổng số kiện của lô;
Tên hàng;
Số lượng;
Chất lượng;
Ngày kiểm tra;
Tên người đóng gói.
5.3 Các ký hiệu ngoài hòm phải được kẻ rõ ràng, sạch sẽ bằng sơn, phẩm màu hoặc mực không phai với nội dung được quy định rõ trong hợp đồng.
5.4 Ghế phải được bảo quản trong kho thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ.
5.5 Vận chuyển ghế trên các phương tiện vận tải khô, sạch có mui bạt che mưa nắng. Bốc xếp ghế phải nhẹ nhàng.
1. Kích thước các chi tiết bằng kim loại
1.1 Trục thép đỡ mặt ghế làm từ thép tròn CT3 có đường kính 10 ± 2 mm, dài 457 mm, một đầu tán tròn, đầu kia có ren, chiều dài đoạn ren 5 mm, đường kính ốc là 15 mm.
1.2 Bulông làm từ thép tròn CT3 có đường kính là 6 mm, dài 38 mm, một đầu tán tròn, đầu kia có ren, chiều dài đoạn ren 5 mm, đường kính ốc là 10 mm.
1.3 Ốc trượt làm từ thép tròn CT3 có đường kính là 5 mm, dài 15 mm, ốc trượt được gắn liền vào bản lề.
1.4 Bản lề có kích thước 40 x 20 x 10 mm.
Bản lề được bắt 2 vít cỡ 3 x 25.
2. Kích thước của các chi tiết bằng gỗ được quy định trong bảng 1
3.1 Dung sai cho phép của các kích thước trong bảng 1 được quy định như sau:
- Kích thước dưới 10 mm: ± 1 mm
- Kích thước từ 10 đến 300 mm: ± 2 mm
- Kích thước trên 300 mm: ± 5 mm
Bảng 1
Tên chi tiết | Dài | Rộng | Dày |
Chân trước Xà chân trước Nan tựa lưng to Nan tựa lưng nhỏ Chân sau Xà chân sau Rãnh trượt Vai dọc Mộng vai dọc Vai ngang Nan mặt | 950 420 420 420 610 380 170 420 25 378 378 | 50 25 70 50 30 25 5 40 20 55 25 | 20 20 20 20 20 20 15 25 25 25 15 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.