TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2606 – 78
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ TAY - PHÂN LOẠI
Protective glove - classification
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các phương tiện bảo vệ tay quy định cách phân loại, ký hiệu và các yêu cầu chung.
1. PHÂN LOẠI
1.1. Phương tiện bảo vệ tay tùy theo tính chất bảo vệ được phân loại thành nhóm, phân nhóm và ký hiệu từng loại theo bảng sau:
Phân loại phương tiện bảo vệ tay
Ký hiệu nhóm | Tên nhóm phương tiện bảo vệ tay | Ký hiệu phân nhóm | Tên phân nhóm phương tiện bảo vệ tay |
1 | 2 | 3 | 4 |
C | Chống tác động cơ học thấp | t | Chống làm thủng và rách |
| m | Chống mài mòn | |
r | Chống rung | ||
NĐ | Chống tác động của nhiệt độ cao hoặc thấp | b | Chống bức xạ nhiệt |
| 1 | Chống ngọn lửa | |
| 450 | Chống tiếp xúc bề mặt nóng trên 450 | |
| g | Chống tia lửa, giọt và vảy kim loại nóng | |
| t | Chống nhiệt độ thấp | |
P | Chống chất phóng xạ |
|
|
R | Chống tia rơnghen |
|
|
Đ | Chống tĩnh điện và trường điện | t | Chống tĩnh điện |
|
| đ | Chống trường điện |
|
| n | Chống dòng điện với điện áp không lớn hơn 1000V |
|
| l | Chống dòng điện với điện áp lớn hơn 1000V (phương tiện bảo vệ phụ) |
B | Chống bụi | k | Chống bụi không độc |
|
| t | Chống bụi sơ thủy tinh, amian v.v… |
N | Chống nước và dung dịch muối | - |
|
A | Chống axit và kiềm | đ | Chống axit và kiềm đậm đặc |
|
| tr | Chống dung dịch axit và kiềm có nồng độ trung bình |
|
| t | Chống dung dịch axit và kiềm có nồng độ thấp |
DM | Chống dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ và dầu mỡ | t | Chống dầu thô |
|
| m | Chống dầu nhờn, mỡ |
|
| r | Chống sản phẩm rắn của dầu |
CĐ | Chống chất độc | l | Chống chất độc lỏng |
|
| r | Chống chất độc rắn |
S | Chống yếu tố sinh vật có hại | v | Chống vi sinh vật |
|
| c | Chống côn trùng |
2. YÊU CẦU CHUNG
2.1. Phương tiện bảo vệ tay phải phù hợp với yêu cầu TCVN 2291 – 78 (Phương tiện bảo vệ người lao động).
2.2. Phương tiện bảo vệ tay không được gây độc hại hoặc dị ứng trên cơ thể người công nhân.
2.3. Các yêu cầu đối với các chỉ tiêu về tính năng bảo vệ, sử dụng và vệ sinh của phương tiện bảo vệ tay phải được qui định thành văn bản định mức kỹ thuật đối với từng sản phẩm cụ thể.
2.4. Ký hiệu phương tiện bảo vệ tay ngoài điều 1.1. của tiêu chuẩn này, phải bao gồm cả các ký hiệu đã được qui định trong văn bản định mức kỹ thuật tương ứng với sản phẩm.
2.5. Ký hiệu phương tiện bảo vệ tay, chống nhiều yếu tố có hại, tác động cùng một lúc bao gồm các ký hiệu của nhóm hoặc phân nhóm ghi trong bảng tiêu chuẩn này.
Thí dụ, Phương tiện bảo vệ tay chống nước, chống dung dịch axit và kiềm nồng độ trung bình được ký hiệu NAtr.
2.6. Mỗi đôi tay bảo vệ cần có bản hướng dẫn ghi rõ công dụng, cách sử dụng và bảo quản.
Trang | Dòng | In sai | Sửa lại là |
8 | 13 dl cột 2 | Chống axit, kiềm, có nồng độ thấp | Chống axit, kiềm có nồng độ thấp và chất oxy hóa |
12 | 4 tx | 3.5. Đế giày và gót dày | 3.5. Đế giày và gót đế giày |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.