TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2570:1978
ĐIÊZEN MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - ĐĨA LÒ XO XÚP PÁP
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tractor and combine diesel - Valve spring plates
Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đĩa lò xo xúppáp của động cơ điêzen đặt trên máy kéo, máy liên hợp và các phương tiện tự hành khác dùng trong nông nghiệp.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Đĩa lò xo xúppáp phải chế tạo bằng thép C10 hay ClOs theo TCVN 1766 – 75. Cho phép chế tạo đĩa này bằng các mác thép khác có giới hạn chảy không thấp hơn 25.105 N/ m2 (25KG/mm2) và có sức bền giới hạn không thấp hơn 42.105 N/ m2 (42KG/mm2).
1.2. Độ nhẵn bề mặt lỗ côn của đĩa lò xo xúppáp phải không thấp hơn Ñ5 theo TCVN 1063-71.
1.3. Tuổi thọ của đĩa lò xo không thấp hơn tuổi thọ của động cơ.
2. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
2.1. Mỗi đĩa lò xo xúppáp phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy nghiệm thu.
Nhà máy phải bảo đảm mọi đĩa lò xo xúppáp chế tạo ra phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.2. Khách hàng có quyền kiểm tra chất lượng đĩa lò xo xúppáp được cung cấp, theo các quy định của tiêu chuẩn này.
Quy cách kiểm và số mẫu lấy ra trong lô để kiểm do sự thoả thuận của đôi bên (nhà máy chế tạo và khách hàng).
2.3. Kiểm tra đĩa lò xo xúppáp bằng mắt thường để phát hiện các khuyết tật bên ngoài.
2.4. Kiểm tra lỗ côn của đĩa lò xo xúppáp bằng calíp nút côn có đường kính mặt mút Dc và góc côn αc. Sai lệch vị trí của mặt phẳng ở calíp so với mặt phẳng mút của đĩa lò xo xúppáp không được ngoài giới hạn ± 0,20mm.
Kích thước Dc và αc phải theo các quy định trong bảng
Đường kính thân xúppáp (mm) | Dc (mm) | αc | ||
Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | |
9 | 13 |
± 0,004 | 14015’ |
± 2’ |
11 | 16 | 11025’ | ||
12 | 17 | 14015’ | ||
13 | 18 |
3. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
3.1. Đĩa lò xo xúppáp phải được bôi mỡ chống gỉ và bọc một lớp giấy nến mỏng. Bao gói phải đảm bảo sản phẩmkhông bị gỉ trong thời gian bảo quản ít nhất 12 tháng kể từ ngày bao gói với điều kiện bảo quản ở nơi khô ráo và kín.
3.2. Các đĩa lò xo xúppáp phải được bao gói trong hộp các – tông hoặc trong hòm gỗ kín bên trong lót giấy không thấm nước hoặt lót bằng các loại vật liệu chống ẩm khác. Khối lượng mỗi hộp giấy chứa đĩa do nhà máy quy định.
Khối lượng mỗi hòm gỗ chứa đĩa không quá 50 kg.
3.3. Trong mỗi hòm phải có phiếu bao gói của bộ phận bao gói và phiếu nghiệm thu của bộ phận kiểm tra kỹ thuậtcủa nhà máy.
3.4. Trên mỗi hộp các-tông hay trên mỗi hòm đều phải ghi nhãn bằng mực in hay bằng sơn bền màu bao gồm:
a) Tên gọi hay dấu hiệu hàng hoá của nhà máy chế tạo;
b) Tên gọi và ký hiệu sản phẩm theo bản kê mẫu hàng; nhãn hiệu động cơ;
c) Số lượng chi tiết;
d) Ngày bao gói (tháng, năm);
đ) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
e) Chữ “không ném”.
3.5. Cho phép không bao gói các đĩa lò xo xúppáp khi có sự thoả thuận của khách hàng và nhà máy chế tạo.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.