TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP THÂN XI LANH VÀ HỘP TRỤC KHUỶU
Tractor and combine engnes Blocks cylindees and block sumps
Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thân xilanh của động cơ điêzen làm mát bằng nước có ghép ống lót xilanh, hộp trục khuỷu của động cơ điêzen làm mát bằng không khí đặt trên máy kéo và máy liên hợp.1. Yêu cầu kỹ thuật1.1. Thân xilanh và hộp trục khuỷu phải đượcchế tạophù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này theo các tài liệu kỹ thuật đã đượcxét duyệt.1.2. Thân xilanh và hộp trục khuỷu phải đượcchế tạo bằng gang xám, gang hợp kim, hoặc bằng gang biến tính.1.3. Cơ tính của gang xám không được thấp hơn Gx 18 – 36 theo 3 TCVN 327-75.1.4. Độ cứng của gang không thấp hơn HB 170-241 khi đo trên phôi thân xilanh và hộp trục khuỷu.1.5. Độ chính xác đúc thân xilanh và hộp trục khuỷu không được thấp hơn cấp chính xác 2 theo TCVN 385-70.1.6. Trên các bề mặt không gia công, không được phép có các khuyết tật đúc làm giảm sức bền và làm xấu hình dạng bên ngoài của sản phẩm.Trên các bề mặt gia công để lắp ghép và trên các mặt phẳng ghép không cho phép có các vết nứt, vỡ, trai, sứt mẻ và các khuyết tật khác làm giảm sức bền và độ kín của sản phẩm.Hình dạng, kích thước và số lượng các khuyết tật được phép thu nhận cũng như phương pháp sửa chữa khuyết tật phải đượcquy định trong tài liệu kỹ thuật đã đượcxét duyệt đúng thủ tục.1.7. Để giảm ứng suất bên trong, các thân xilanh và hộp trục khuỷu, trước khi đưa gia công cơ khí phải tiến hành hoá già nhân tạo.Chế độ hoá già nhân tạo phải quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà máy.1.8. Độ không phẳng của bề mặt trên của thân xilanh lắp ghép với nắp xilanh và bề mặt trên của hộp trục khuỷu lắp ghép với thân xilanh không được vượt quá:0,05 mm trên chiều dài của thân xilanh và hộp trục khuỷu tới 800mm;0,10mm trên chiều dài của thân xilanh và hộp trục khuỷu lớn hơn 800 mm đến 1200 mm;0,15mm trên chiều dài của thân xilanh và hộp trục khuỷu lớn hơn 1200mm.Khi đó độ không phẳng trên chiều dài 100 mm không được quá 0,02mm.1.9. Độ không song song của bề mặt trên thân xilanh và hộp trục khuỷu so vớiđường trục chung của các lỗ ổ đỡ trục khuỷu, cũng như độ không song song của đường trục chung các lỗ ổ đỡ trục cam so vớiđường trục chung của các lỗ ổ đỡ trục khuỷu, không được quá:0,05mm trên chiều dài tới 800mm;0,10mm trên chiều dài lớn hơn 800mm đến 1200 mm;0,15 mm trên chiều dài lớn hơn 1200mm.1.10. Độ không thẳng góc của đường trục lỗ ghép ống lót xilanh so vớiđường trục ổ đỡ trục khuỷu không được vượt quá 0,035 mm trên chiều dài 100mm.1.11. Đường trục lỗ ghép ống lót xilanh và đường trục của lỗ ổ đỡ trục khuỷu phải giao nhau. Sự dịch chuyển đường trục đó do chúng không cùng trong một mặt phẳng, không được quá 0,15 mm.1.12. Sai lệch hình dạng hình học của các lỗ ghép ống lót xilanh thuộc thân xilanh không được vượt quá dung sai đường kính lỗ của nó. Lỗ ghép ống lót xilanh phải được chế tạo theo cấp chính xác 2.1.13. Độ đảo của các bề mặt tựa để đỡ vai ống lót xilanh so với đường trục chung của các bề mặt lắp ghép ống lót xilanh không được vượt quá 0,05 mm.1.14. Độ côn của bề mặt tựa đỡ vai ống lót xilanh và dao động về chiều sâu của các mặt đỡ các vai ống lót xilanh trong một thân xilanh, phải được quy định trong bản vẽ chế tạo.1.15. Độ đảo hướng kính của các ổ đỡ trung gian để đỡ trục khuỷu, so với hai ổ đỡ đầu trục khuỷu, không được vượt quá 0,03mm. Khi đó hiệu số độ đảo hướng kính của hai ổ kế tiếp không được quá 0,02mm.1.16. Sai lệch hình dạng hình học của các ổ đỡ trục khuỷu không được quá 2/3 dung sai đường kính lỗ của nó.1.17. Độ không phẳng của riêng từng bề mặt lắp ghép thuộc nắp ổ trục và thuộc ổ trục khuỷu, không được vượt quá cấp chính xác VII theo TCVN 384-70.1.18. Độ không đồng trục của các lỗ đỡ bạc trục cam không được quá 0,05 mm.1.19. Độ nhẵn bề mặt lỗ ổ đỡ trục khuỷu theo TCVN 1063-71 không được thấp hơn:Ñ 7 - Đối với ổ đỡ lắp máng đệm:Ñ 6 - Đối với ổ đỡ lắp ổ bi.1.20. Độ không thẳng góc của đường trục lỗ đỡ con đội so với đường trục ổ trục cam không được quá 0,05 mm trên chiều dài 100mm.1.21. Độ không thẳng góc của đường trục chung lỗ ổ đỡ trục khuỷu so với bề mặt chặn chiều trục không được quá 0,03mm trên chiều dài 100mm.1.22. Tất cả các lỗ ren trong thân xilanh và hộp trục khuỷu phải sạch, không sứt mẻ và phải được sơn màu dễ nhận biết.1.23. Phôi thân xilanh và hộp trục khuỷu phải được làm sạch khuôn rất cẩn thận, sạch phoi và khử từ.1.24. Các rãnh dầu của thân xilanh và hộp trục khuỷu phải được tẩy rửa sạch phoi kim loại, bụi bẩn.1.25. Các bề mặt không gia công của thân xilanh và hộp trục khuỷu phải được sơn theo tài liệu kỹ thuật của nhà máy đã được xét duyệt.1.26. Phôi thân xilanh và hộp trục khuỷu phải được thử thuỷ lực về độ kín, không được phép có hiện tượng rỉ nước hoặc giỏ giọt trên các bề mặt.2. Quy tắc nghiệm thu2.1. Phôi thân xilanh và hộp trục khuỷu phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy nghiệm thu.2.2. Mọi thân xilanh và hộp trục khuỷu xuất xưởng phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy nghiệm thu đúng theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.2.3. Khách hàng có quyền tiến hành kiểm tra chất lượng thân xilanh và hộp trục khuỷu được cung cấp theo các chỉ tiêu quy định trong tiêu chuẩn này.2.4. Số lượng mẫu lấy ra để kiểm tra và thủ tục kiểm do hai bên thoả thuận quy định.3. Phương pháp thử3.1. Nhà máy phải tiến hành kiểm tra hình dạng bên ngoài từng chiếc thân xilanh và hộp trục khuỷu bằng mắt thường và đo kiểm các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm bằng các phương pháp do nhà máyquy định.3.2. Giới hạn bền uốn và độ võng phải được kiểm tra bằng các mẫu rót từ nồi rót gang đúc thân xilanh và hộp trục khuỷu.3.3. Độ cứng phải được kiểm tra theo TCVN 256-67 tại các bề mặt đã làm sạch ở phần trên thuộc thân xilanh và hộp trục khuỷu.3.4. Thành phần hoá học của gang đúc thân xilanh và hộp trục khuỷu phải được xác định bằng phương pháp quy định trong tài liệu kỹ thuật được duyệt theo đúng thủ tục.3.5. Thử thuỷ lực trong thời gian từ 1 đến 3 phút để kiểm tra độ kín phải tiến hành cho mọi thân xilanh và hộp trục khuỷu – với áp suất nước 4.105 N/ m2 (4kG/cm2) khi thử độ kín của hệ thống dẫn nước làm mát.- Với áp suất dầu nhờn lớn hơn 50% áp suất dầu bôi trơn quy định cho động cơ lúc làm việc, khi thử các đường dẫn dầu.- Sau khi thử thuỷ lực các đường dẫn dầu, phải đậy nút kín các đầu dẫn bên ngoài.4. Ghi nhãn và bao gói4.1. Trên mỗi thân xilanh và hộp trục khuỷu đã được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy nghiệm thu cần phải ghi:a) Tên gọi hay dấu hiệu hàng hoá của nhà máy chế tạo;b) Số hiệu của chi tiết theo bản kê mẫu hàng;c) Năm sản xuất;d) Dấu hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.4.2. Nắp ổ và ổ đỡ trục khuỷu phải có dấu hiệu xác định vị trí theo thứ tự của ổ trục, tính từ đầu trước của trục khuỷu.Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải bảo đảm chúng tồn tại trong một thời gian phục vụ của thân xilanh và hộp trục khuỷu.Cho phép ghi các nhãn chỉ dẫn bằng phương pháp đúc khi tạo phôi thân xilanh và hộp trục khuỷu.4.3. Thân xilanh và hộp trục khuỷu xuất xưởng đều phải được chống gỉ trên các bề mặt gia công và phải được đóng gói trong hòm kín bên trong lót giấy chống ẩm cho mỗi hòm một sản phẩm.Theo sự thoả thuận của khách hàng, nhà máy được phép vận chuyển các thân xilanh và hộp trục khuỷu trong các toa tàu kín mà không cần đóng hòm, nhưng nhà máy phải có biện pháp bảo vệ các bề mặt gia công không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.4.4. Hòm phải được lèn chặt và trong mỗi hòm phải kèm theo giấy chứng nhận bao gói ghi:a) Tên cơ quan chủ quản;b) Tên gọi hay dấu hiệu hàng hoá của nhà máy;c) Tên gọi sản phẩm và số hiệu theo bản kê mẫu hàng;d) Số thứ tự sản phẩm;đ) Kết quả thử;e) Ngày chế tạo (năm, tháng);g) Ngày bao gói;h) Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.4.5. Trên mỗi hòm phải đóng nhãn hoặc viết bằng sơn bền màu, gồm:a) Tên gọi của nhà máy chế tạo;b) Địa chỉ của nhà máy chế tạo;c) Tên gọi sản phẩm;d) Ký hiệu của sản phẩm theo bản kê mẫu hàng;đ) Số thứ tự của sản phẩm;e) Số lượng sản phẩm;g) Ngày bao gói;h) Chữ “không ném”, “chống ẩm” hoặc dấu hiệu của nó.4.6. Xử lý chống gỉ và bao gói thân xilanh, hộp trục khuỷu phải đảm bảo chúng không bị gỉ trong thời gian không ít hơn 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo và kín.5. Bảo hành của nhà máy chế tạo5.1. Nhà máy chế tạo phải đảm bảo tất cả các thân xilanh và hộp trục khuỷu sản xuất ra phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.5.2. Thời hạn bảo hành của thân xilanh và hộp trục khuỷu không được thấp hơn thời hạn bảo hành của động cơ, với điều kiện khách hàng phải thực hiện đúng yêu cầu về sử dụng động cơ theo tài liệu hướng dẫn sử dụng của nhà máy chế tạo.5.3. Tuổi thọ của thân xilanh và hộp trục khuỷu không được thấp hơn thời hạn phục vụ của động cơ.Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.