Method for determination of fineness
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2371-78 quy định phương pháp xác định độ mảnh, chênh lệch trung của độ mảnh, chênh lệch lớn nhất của độ mảnh của mẫu tơ có chiều dài quy định trên cân denier cân phân tích rồi tính bằng đơn vị denier hoặc đổi ra đơn vị Tex.Công thức chuyển đổi giữa đơn vị đo độ mảnh Tex và Denier của tơ tằm như sau:
Chênh lệch trung bình của độ mảnh được xác định bằng cách tính giá trị trung bình của độ mảnh và sự chênh về độ mảnh so với giá trị trung bình của từng mẫu tơ theo công thức đã cho.
Theo TCVN 2367-87
- Cân Denier
- Cân phân tích có độ chính xác đến 0,1mg.3. Phương pháp xác định3.1. Dùng guồng quấn từ mỗi ống tơ 3 mẫu tơ có chiều dài mỗi mẫu là 225m hoặc 112,5m tùy sự tương ứng của cân Denier.3.2. Cân từng mẫu tơ trên cân Denier, chính xác đến 0,25 và làm tròn đến 0,5 D theo quy định sau :Dưới 0 D quy tròn thành 0,00D. Trên hoặc bằng 0 D quy tròn thành 0,5D. Dưới 0,75D quy tròn thành 0,5D.
Độ mảnh trung bình của lô tơ `D được xác định công thức:(1)
Trong đó :Di : Độ mảnh của từng mẫu tơ;n: Số sợi tơ của mẫu thử độ mảnh, (n = 100)3.3. Độ mảnh trung bình được lấy chính xác đến một con số sau dấu phẩy và áp dụng nguyên tắc làm kèm số quy định của TCVN 1517-74.Phương pháp trọng tại:3.4. Dùng cân phân tích xác định khối lượng của 100 sợi tơ sau đó tính độ mảnh trung bình theo công thức:(2)
Trong đó:G : Khối lượng của 100 sơi tơ, (g);L : Chiều dài của 100 sợi tơ (m);9000 : Hệ số tính chuyển từ 1m thành 9000m.3.5. So sánh kết quả xác định độ mảnh của hai phương pháp, nếu một trong hai phương pháp cho kết quả độ mảnh quá giới hạn độ mảnh trung bình cho phép trong bảng 1a, 1b và 1c của TCVN 2366- 87 thì phải tiến hành cân lại cả hai.3.6. Nếu không có cân Denier, dùng cân phân tích cân từng mẫu thử chính xác đến 0,1mg. Sau đó tính độ mảnh của từng con sợi mẫu theo đơn vị Denier, bằng công thức:(3)
Trong đó:Gi : Khối lượng của từng mẫu tơ, (g)Li : Chiều dài của từng mẫu tơ, (m)9000 : Hệ số tính chuyển từ 1m thành 9000mĐộ mảnh trung bình được xác định công thức (1) của tiêu chuẩn này.4. Phương pháp tính độ mảnh tiêu chuẩn4.1. Độ mảnh tiêu chuẩn được xác định theo công thức sau:(4)
Trong đó:Dtt : Độ mảnh thực tế xác định theo công thức (1) của tiêu chuẩn này;Wqđ: Độ ẩm quy định (11%)Wtt : Độ ẩm thực tế xác định theo TCVN 2369-87 kết quả lấy chính xác đến 1 con số sau dấu phẩy.4.2. Nội dung của phươn pháp xác định độ mảnh tiêu chuẩn.Phương pháp xác định độ mảnh trong điều kiện sợ tơ có chứa 11% lượng nước so với khối lượng khô tuyệt đối của nó.Độ mảnh tiêu chuẩn dùng để kiểm tra lại độ mảnh trung bình, khi lô tơ có độ ẩm quá 11%.5. Phương pháp tính chênh lệch trung bình của độ mảnh.Chênh lệch trung bình của độ mảnh (d) được xác định công thứca > 30 d; d = (5)
Trong đó :di : Độ mảnh (đen) của từng mẫu tơ;: Độ mảnh trung bình của lô tơ;n : Số mẫu tơ thử độ mảnh.Kết quả được lấy chính xác đến 2 con số sau dấu phẩy.6. Phương pháp tính chênh lệch lớn nhất của độ mảnh.6.1. Lệch lớn nhất của độ mảnh được xác định bằng công thức sau:qmax = | Di -`D |
Trong đó:Di : Giá trị của mẫu tơ có độ mảnh lớn nhất hoặc nhỏ nhất; : Độ mảnh trung bình của lô tơ.Kết quả được lấy chính xác đến 1 con số sau dấu phẩy6.2. Nội dung của phương phápPhương pháp xác định hiệu số giữa độ mảnh trung bình của 2 mẫu tơ có độ mảnh lớn nhất hoặc nhỏ nhất với độ mảnh trung bình của lô tơ.Nếu hiệu số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn, thì giá trị đó được xem là chênh lệch lớn nhất của độ mảnh.Chú thích:1. Khi kiểm tra độ mảnh của tơ sống, thao tác phải nhanh, gọn để tránh ảnh hưởng của độ ẩm môi trường tới khối lượng tơ.
2. Để cho tiện việc tính độ mảnh trung bình và chênh lệch trung bình của độ mảnh, sử dụng phương pháp tính toán khoảng (xem phần phụ lục).3. Không cho phép tiến hành cân độ mảnh của các mẫu tơ không có chiều dài như quy định của cân (ví dụ cân Denier quy định cho một sợi tơ có 200 vòng, nhưng chỉ cân loại mẫu tơ có 100 vòng rồi lấy kết quả đó nhân đôi).
Ví Sau khi cân 100 mẫu tơ trên cân denier, hoặc cân phân tích ta được một tập hợp các số liệu như sau :
Số TT | Độ mảnh (đen) | Số TT | Độ mảnh (đen) | Số TT | Độ mảnh (đen) | Số TT | Độ mảnh (đen) |
1 | 21,0 | 26 | 22,0 | 51 | 21,5 | 76 | 21,0 |
2 | 20,0 | 27 | 21,5 | 52 | 24,0 | 77 | 22,0 |
3 | 21,0 | 28 | 21,0 | 53 | 21,5 | 78 | 19,5 |
4 | 20,5 | 29 | 19,0 | 54 | 21,0 | 79 | 20,0 |
5 | 18,5 | 30 | 18,0 | 55 | 20,5 | 80 | 22,0 |
6 | 18,0 | 31 | 20,0 | 56 | 20,0 | 81 | 21,0 |
7 | 22,0 | 32 | 20,5 | 57 | 20,5 | 82 | 20,0 |
8 | 22,5 | 33 | 22,0 | 58 | 22,5 | 83 | 19,0 |
9 | 21,0 | 34 | 21,0 | 59 | 21,0 | 84 | 18,5 |
10 | 20,0 | 35 | 18,5 | 60 | 21,0 | 85 | 20,5 |
11 | 23,0 | 36 | 18,0 | 61 | 20,0 | 86 | 21,0 |
12 | 21,0 | 37 | 21,0 | 62 | 21,0 | 87 | 22,0 |
13 | 19,0 | 38 | 20,0 | 63 | 22,0 | 88 | 22,0 |
14 | 19,0 | 39 | 21,0 | 64 | 21,5 | 89 | 23,0 |
15 | 21,0 | 40 | 21,0 | 65 | 20,0 | 90 | 21,5 |
16 | 22,5 | 41 | 21,0 | 66 | 19,5 | 91 | 22,0 |
17 | 20,5 | 42 | 19,0 | 67 | 21 | 92 | 21,0 |
18 | 21,0 | 43 | 22,0 | 68 | 21 | 93 | 22,5 |
19 | 19,0 | 44 | 22,0 | 69 | 20,5 | 94 | 19,0 |
20 | 20,5 | 45 | 23,0 | 70 | 20 | 95 | 21,0 |
21 | 20,0 | 46 | 20,5 | 71 | 18,5 | 96 | 21,0 |
22 | 20,0 | 47 | 19,5 | 72 | 19,0 | 97 | 22,0 |
23 | 21,0 | 48 | 18,5 | 73 | 21,0 | 98 | 18,5 |
24 | 22,0 | 49 | 19,0 | 74 | 20,5 | 99 | 19,0 |
25 | 22,5 | 50 | 19,0 | 73 | 21,0 | 100 | 22,0 |
Giới hạn lớp | Đánh dấu số lần | Tổng số lần (y) | Chênh lệch quy ước (x) | yx | yx2 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
18,0 | 3 | - 6 | - 18 | 108 | |
18,5 | 6 | - 5 | - 30 | 150 | |
19,0 | 11 | - 4 | - 44 | 176 | |
19,5 | 3 | - 3 | - 9 | 27 | |
20,0 | 12 | - 2 | - 24 | 48 | |
20,5 | 10 | - 1 | - 10 | 10 | |
21,0 | 27 | 0 | 0 | 0 | |
1,5 | 5 | 1 | 5 | 5 | |
22,0 | 14 | 2 | 28 | 56 | |
22,5 | 5 | 3 | 15 | 45 | |
23,0 | 3 | 4 | 12 | 48 | |
23,5 | 0 | 5 | 0 | 0 | |
24,0 | 1 | 6 | 0 | 36 | |
| 100 |
| yx = - 69 | yx2 = 709 |
Cột 3: Số lần lặp lại (tầng số) của mỗi lớp (y)
Cột 4: Chênh lệch quy ước (x). Chọn lớp chính giữa làm chênh lệch số 0 (nếu lớp đó có tổng số lớn nhất thì càng tốt) sau đó đánh số 1, 2, 3 theo chiều giá trị tăng của lớp và - 1, - 2, - 3... chiều giá trị giảm của lớp.2. Phương pháp tính2.1. Đối với từng lớp phải tính giá trị của ya và ya22.2. Độ mảnh trung bình được xác định bằng công thức :Trong đó:
Do : Độ mảnh của mẫu tơ ở vị trí a = 0n : Số lượng mẫu tơ (n = 100);yai : Tích số giữa y và a của từng lớp2.1. Chênh lệch trung bình của độ mảnh được xác định theo công thức:
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.