ĐÁY ELÍP GẤP MÉP BẰNG ĐỒNG THAU VÀ NHÔM
Flanged elliptical bottom plates made of brass and aluminium
Tiêu chuẩn này quy định cho đáy elip gấp mép bằng đồng thau, nhôm và hợp kim nhôm, dùng cho bình chứa và thiết bị có đường kính trong từ 200 đến 3800 mm, làm việc dưới áp lực bên trong hoặc bên ngoài.
1.1. Kết cấu và kích thước đáy elip bằng đồng thau phải theo đúng chỉ dẫn trên hình 1 và các bảng 1, 3 và 4, còn đáy elip bằng nhôm – hình 1 và các bảng 2, 3 và 4.
Bảng 1
Kích thước của đáy bằng đầu thau, mm
DB | hB | Chiều dày của đáy, S | |||||||||||||||||||||||
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | ||||||||||||||
Đường kính khai triển của đáy D và Khối lượng G kg, không lớn hơn | |||||||||||||||||||||||||
D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | ||
200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800 1900 2000 2200 2400 2600 2800 3000 3200 3400 3600 3800 | 50 63 75 88 100 112 125 137 150 162 175 187 200 212 225 237 250 275 300 325 350 375 400 425 450 475 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 | 276 337 396 454 514 572 632 691 750 808 867 926 985 1044 1103 1162 1221 1338 1456 - - - - - - - - - - - - - - - - - | 1,0 1,5 2,1 2,8 3,5 4,4 5,3 6,4 7,5 8,7 10,0 11,4 13,0 14,6 16,2 18,0 19,9 23,9 28,3 - - - - - - - - - - - - - - - - - | 277 337 397 456 515 573 633 692 751 810 868 987 987 1045 1104 1163 1223 1340 1458 1575 1692 1810 1928 2047 2163 2281 - - - - - - - - - - | 1,5 2,3 3,1 4,1 5,3 6,6 8,0 9,6 11,2 13,1 15,0 17,2 19,4 21,8 24,4 27,0 29,8 35,9 42,5 49,6 57,3 65,6 74,4 85,7 93,6 104,1 - - - - - - - - - - | 279 339 398 457 516 575 635 693 752 811 870 929 988 1047 1106 1164 1224 1341 1459 1577 1694 1812 1930 2048 2165 2284 2401 2636 - - - - - - - - | 2,0 3,0 4,2 5,5 7,0 8,7 10,6 12,8 15,0 17,4 20,1 22,9 25,0 29,1 32,5 36,0 39,8 47,8 56,6 66,1 76,4 87,4 99,1 111,6 124,8 138,8 153,5 185,1 - - - - - - - - | 281 340 399 459 517 576 636 694 753 812 871 930 989 1048 1107 1165 1225 1342 1460 1578 1695 1813 1931 2049 2167 2285 2402 2659 2894 3128 3363 3598 3839 - - - | 2,6 3,8 5,2 6,9 8,8 10,9 13,3 15,9 18,7 21,8 25,1 28,6 32,4 36,4 40,6 45,1 49,7 59,8 70,8 62,7 95,5 109,3 123,9 139,5 156,1 173,5 191,9 235,8 279,4 326,4 377,3 431,9 491,6 - - - | - - - - - - - - - - - - - - 1109 1166 1226 1343 1461 1579 1696 1815 1932 2050 2190 2307 2426 2661 2896 3130 3365 3600 3841 4076 4311 - | - - - - - - - - - - - - - - 48,7 54,1 59,7 71,7 84,9 99,2 114,6 131,1 148,7 167,4 192,0 213,0 235,6 283,4 335,7 392,2 453,3 518,8 590,6 665,1 743,9 - | - - - - - - - - - - - - - - - - 1228 1345 1463 1605 1722 1840 1957 2075 2193 2310 2428 2663 2898 3133 3368 3602 3843 4096 4330 - | - - - - - - - - - - - - - - - - 79,6 95,6 113,2 137,5 158,3 180,7 204,4 229,8 256,7 284,6 314,7 378,5 448,3 523,9 605,5 692,5 588,3 895,5 1000,7 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1491 1608 1726 1844 1960 2079 2197 2315 2430 2666 2903 3136 3308 3624 3858 4098 4333 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - 148,4 172,6 198,8 226,9 256,8 288,5 322,2 357,6 394,9 474,2 562,5 656,1 765,8 876,3 993,1 1120,5 1252,7 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1964 2083 2200 2318 2433 2668 2920 3255 3390 3626 3860 4117 4352 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 308,9 347,0 387,4 430,3 474,8 569,9 682,6 796,1 920,1 1052,6 1192,9 1356,9 1516,3 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2319 2453 2688 2913 3158 3392 3644 3880 4120 4354 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 502,7 562,0 674,8 789,0 931,5 1074,6 1240,2 1406,1 1585,4 1770,6 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2338 2450 2691 2926 3160 3412 3647 3883 4121 4356 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 583,2 640,5 772,7 913,5 1065,5 1242,2 1419,2 1608,7 1812,0 2024,6 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3885 4140 4376 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1811,2 2056,7 2297,9 - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - |
Chú thích:
1) Đường kính khai triển của đáy được tính không kể đến phần dãn ra khi chế tạo và lượng dư cho cắt đứt.
2) Khối lượng chỉ dẫn trong bảng được tính cho máy bằng đồng thau mác Л 62x.
Ví dụ: về ký hiệu quy ước của đáy DB = 800 mm; s = 5 mm cấp chính xác 2, bằng đồng thau mác Л62x
Đáy 800 x 5 – 2 -Л62x TCVN 2359 – 78.
Bảng 2
Kích thước đáy bằng hợp kim nhôm, mm
DB | hB | Chiều dày của đáy, S | |||||||||||||||||||||||||||||
3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 22 | 25 | 30 | 35 | |||||||||||||||||
Đường kính khai triển của đáy D và khối lượng G, kg, không lớn hơn | |||||||||||||||||||||||||||||||
D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | D | G | ||
200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800 1900 2000 2200 2400 2600 2800 3000 3200 3400 3600 3800 | 50 63 75 88 100 112 125 137 150 162 175 187 200 212 225 237 250 275 300 325 350 375 400 425 450 475 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 | 277 337 396 456 515 573 633 692 751 810 868 927 987 1045 1104 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - | 0,5 0,8 1,0 1,3 1,7 2,1 2,6 5,1 3,6 4,2 4,8 5,5 6,3 7,0 7,8 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - | - 339 398 457 516 575 635 693 752 811 870 929 988 1047 1106 1164 1224 1341 1459 1577 1694 1812 - - - - - - - - - - - - - - | - 1,0 1,4 1,8 2,3 2,8 3,5 4,1 4,8 5,6 6,5 7,4 8,4 9,4 10,5 11,6 12,8 15,4 18,2 21,3 24,6 28,2 - - - - - - - - - - - - - - | - - 399 458 517 576 636 694 753 812 871 930 989 1040 1107 1160 1225 1342 1460 1578 1695 1813 1931 2049 2167 2285 2402 - - - - - - - - - | - - 1,7 2,3 2,9 3,5 4,5 5,2 6,1 7,1 8,1 9,3 10,6 11,8 13,1 14,6 16,1 19,3 22,8 26,7 30,8 35,2 40,0 45,0 50,3 55,9 61,8 - - - - - - - - - | - - - - 519 577 637 696 755 813 872 931 990 1050 1109 1166 1226 1343 1461 1579 1696 1814 1932 2050 2190 2307 2426 2661 2896 3133 - - - - - - | - - - - 3,5 4,3 5,2 6,2 7,3 8,5 9,8 11,2 12,4 14,2 15,8 17,5 19,8 23,2 27,5 32,1 37,0 42,3 48,1 54,0 61,7 68,4 75,6 91,1 107,8 126,1 - - - - - - | - - - - - - - 698 756 816 874 934 992 1052 1110 1169 1228 1345 1463 1609 1722 1840 1957 2075 2193 2310 2428 2663 2898 3135 3368 3602 3843 - - - | - - - - - - - 6,3 7,8 11,4 13,1 14,9 16,9 19,0 21,1 23,4 25,9 31,1 36,7 44,1 50,7 57,9 65,5 73,6 82,2 91,2 100,8 121,2 143,6 167,8 194,0 220,8 252,5 - - - | - - - - - - - - - 818 878 937 995 1055 1113 1172 1231 1372 1491 1608 1726 1844 1960 2079 2197 2315 2430 2666 2903 3136 3388 3624 3858 - - - | - - - - - - - - - 14,3 16,5 18,8 21,2 23,8 26,5 29,4 32,3 40,4 47,6 55,4 63,8 72,9 82,3 92,6 103,5 114,8 126,8 152,3 180,7 211,2 246,0 281,4 318,9 - - - | - - - - - - - - - - - - 998 1080 1140 1198 1257 1375 1493 1610 1728 1846 1964 2083 2200 2318 2433 2668 2920 3155 3390 3626 3860 - - - | - - - - - - - - - - - - 25,6 30,0 35,4 36,9 40,7 48,6 57,5 66,7 76,8 87,7 99,2 111,4 124,4 138,2 152,5 182,9 219,1 255,8 295,3 337,9 382,9 - - - | - - - - - - - - - - - - 1023 1033 1141 1200 1259 1378 1395 1612 1730 1849 1967 1084 1202 2319 2453 2688 2923 3158 3392 3364 3880 - - - | - - - - - - - - - - - - 41,4 35,2 39,1 43,2 47,6 56,9 67,1 78,0 89,8 102,5 116,0 130,3 145,5 161,4 180,5 216,7 256,3 299,2 348,1 398,3 451,6 - - - | - - - - - - - - - - - - 1026 1085 1142 1203 1262 1379 1498 1614 1733 1851 1969 2103 2220 2338 2456 2691 2926 3100 3412 3640 3882 - - - | - - - - - - - - - - - - 36,1 40,3 44,8 49,6 54,6 65,2 76,9 89,4 103,0 117,4 132,9 151,6 168,9 187,4 206,8 248,2 293,4 342,3 399,1 455,9 516,1 - - - | - - - - - - - - - - - - - - - - 1264 1382 1500 1618 1736 1870 1987 2106 2223 2341 2458 2694 2945 3180 3415 3650 3885 - - - | - - - - - - - - - - - - - - - - 61,6 73,7 86,7 100,9 116,2 134,9 152,3 171,7 190,6 211,4 233,0 279,9 334,5 390,0 449,8 513,8 582,1 - - - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1990 2108 2225 2313 2461 2710 2948 3184 3419 3689 3908 4139 - - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 169,7 190,7 212,2 235,3 259,6 314,9 371,6 434,5 501,1 576,9 653,2 734,2 - - | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2950 3186 3436 3672 3907 4142 4377 4629 | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 410,3 578,4 556,5 635,6 719,6 808,7 903,1 1010,1 | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2249 2365 2485 2718 2972 3205 3440 3676 3910 4162 4379 4632 | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 270,9 299,8 330,3 395,8 473,2 550,3 633,9 723,9 818,9 927,9 1035,7 1149,4 | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2508 2743 2978 3214 3464 3700 3935 4171 4421 4657 | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 404,4 483,7 570,1 664,1 771,4 880,1 995,5 1118,5 1256,6 1394,3 | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2514 2750 3002 3238 3472 3724 3960 4195 4450 | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 474,0 567,2 675,9 786,3 904,1 1034,1 1176,1 1319,8 1471,9 |
Chú thích:
1) Đường kính khai triển của đáy không tính đến phần dôi ra khi chế tạo và phân thừa cắt đứt.
2) Khối lượng chỉ dẫn trong bảng được tính cho đáy bằng hợp kim nhôm AMЦ*.
Ví dụ: Ký hiệu quy ước của đáy với đường kính trong DB = 1000 mm, chiều dày của đáy S = 10 mm cấp chính xác 3, bằng hợp kim nhôm mác AMЦ.
Đáy 1000 x 10 – 3 - AMЦ TCVN 2359 – 78.
1.2. Chiều cao của thành đáy phải theo đúng chỉ dẫn trong bảng 3
Bảng 3
mm
Chú thích: Đối với đáy có ghép mặt bích và hàn cho phép tăng chiều cao của thành h1
Diện tích bề mặt (F, m2) và thể tích (V, m3) của đáy
mm Bảng 4
DB | hB | h1 | |||||||||||||
25 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | |||||||||
F | V | F | V | F | V | F | V | F | V | F | V | F | V | ||
200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 | 50 63 75 88 100 112 125 137 150 162 175 187 | 0,059 0,067 0,121 0,161 0,205 0,255 0,311 0,372 0,439 0,510 0,588 0,671 | 0,002 0,003 0,005 0,008 0,012 0,016 0,021 0,028 0,035 0,044 0,054 0,066 |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
800 850 900 950 1000 1100 1200 1300 1400 | 200 212 225 237 250 273 300 325 350 | 0,759 0,852 0,954 1,056 1,166 1,402 1,660 1,940 2,241 | 0,079 0,094 0,111 0,129 0,150 0,197 0,254 0,319 0,397 | 0,796 0,852 0,990 1,100 1,210 1,430 1,716 2,001 2,307 | 0,086 0,102 0,120 0,139 0,162 0,211 0,271 0,339 0,420 | ||||||||||
1500 1600 1700 | 375 400 425 | 2,567 2,910 3,276 | 0,484 0,585 0,693 | 2,635 2,985 3,356 3,749 4,164 4,601 5,540 6,640 7,673 8,877 10,163 11,537 12,998 14,546 - | 0,511 0,015 0,731 0,864 1,007 1,171 1,543 2,031 2,508 3,110 3,810 4,062 5,489 6,499 - | 2,684 3,030 3,509 | 0,528 0,035 0,753 | ||||||||
1800 1900 2000 2200 2400 2600 2800 3000 3200 3400 3600 3800 | 450 475 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 | 3,665 4,077 4,507 5,436 6,565 | 0,825 0,965 1,124 1,485 1,986 | 3,806 4,226 4,664 5,608 6,716 7,760 8,966 10,258 11,638 13,105 14,659 - | 0,889 1,035 1,202 1,581 2,076 2,561 3,171 3,880 4,682 5,589 6,600 - | 3,863 4,286 | 0,914 1,063 | ||||||||
4,727 5,677 6,791 7,842 9,034 10,353 11,738 13,211 14,771 - | 1,233 1,618 2,121 2,614 3,232 3,950 4,762 5,678 6,704 - | 4,789 5,747 6,863 | 1,264 1,656 2,166 | ||||||||||||
- | - | 7,923 9,141 10,447 11,839 13,318 14,865 16,537 | 2,667 3,293 4,020 4,842 5,769 6,805 7,980 | 8,004 9,229 | 2,720 3,354 | ||||||||||
10,540 11,939 13,424 14,998 16,656 | 4,090 4,922 5,880 6,906 8,073 | 10,635 12,040 13,531 15,111 16,776 | 4,160 5,002 5,951 7,007 8,186 |
1.3. Đối với đáy có ≥ 125 cho phép chế tạo chiều cao hB = 0,2 DB
2.1. Đáy phải được chế tạo theo bản vẽ đã được xét duyệt phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.2. Đáy được chế tạo bằng đồng thau mác Л 62,, nhôm mác A6 và A5, hợp kim nhôm mác AД00, AД0, AД1, AД, AДЦc, AM25 và AM26.
Ngoài các mác vật liệu đã được chỉ dẫn, trong trường hợp có lý do kỹ thuật, cho phép chế tạo đáy bằng các mác đồng thau, nhôm và hợp kim nhôm khác. Khi đó chiều dày của đáy phải được xác định qua tính toán và được chọn theo dãy chiều dày chỉ dẫn trong các bảng 1 và 2.
2.3. Vật liệu phải có thành phần hóa học và tính chất cơ học đúng với yêu cầu tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật tương ứng
2.4. Chất lượng và đặc tính của vật liệu phải được nhà máy cung cấp xác nhận vào tài liệu về chất lượng.
Khi không có tài liệu về chất lượng vật liệu kèm theo, tất cả những phân tích hóa học và thử cơ học cần thiết của vật liệu phải được tiến hành ở nhà máy chế tạo đáy và phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật tương ứng.
2.5. Các tấm cán trước khi đưa vào sản xuất ở nhà máy chế tạo đáy, phải thông qua Phòng kiểm tra kỹ thuật.
2.6. Phải giữ gìn nhãn hiệu của nhà máy cung cấp kim loại trên các tấm dùng để chế tạo đáy. Trong trường hợp các tấm được cắt thành một số phần do điều kiện sản xuất, trên mỗi phần, phải mang nhãn hiệu của nhà máy cung cấp kim loại và dấu kiểm tra kỹ thuật.
Sau khi chế tạo, dấu phải nằm ở bề mặt lồi ngoài của đáy.
2.7. Trên bề mặt của tấm không cho phép có vết nứt, rỗ khí, rỗ bọt, vết sẹo, lõm, sước làm cho chiều dày của tấm vượt ra ngoài giới hạn sai lệch cho phép theo tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật tương ứng.
2.8. Chất lượng bề mặt của tấm được kiểm tra qua nhìn bề ngoài.
2.9. Đáy được chế tạo:
a) Từ phôi liền;
b) Từ phôi được hàn từ 2 hoặc 3 phân (hình 2, a, b, c, d);
c) Từ phôi, được hàn từ tấm cánh quạt và tấm tròn trung tâm (hình 2, e, f)
Hình 2
2.10. Khi chế tạo đáy bằng phôi hàn, mối hàn phải đi qua tâm của đáy hay dây cung cách khoảng cách trục của đáy 1 khoảng cách 1 (hình 2, b, c, d) không lớn hơn 1/5 đường kính của đáy, nhưng không nhỏ hơn 200 mm.
2.11. Ở các đáy được chế tạo từ các tấm cánh quạt và tấm tròn trung tâm (hình 2, e, f), các mối hàn phải được bố trí trên mặt cắt kinh tuyến và mặt cắt tròn.
Các mối hàn tròn phải có khoảng cách đến tâm của đáy không lớn hơn 1/4 đường kính của đáy.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các mối hàn kinh tuyến tại chỗ nối tiếp với tấm tròn (hình 2, e, f), cũng như giữa các mối hàn kinh tuyến và mối hàn trên tấm tròn (hình 2, e), không được lớn hơn 5 lần chiều dày của đáy, nhưng không nhỏ hơn 100 mm.
Các mối hàn trên tấm tròn phải được bố trí hướng vào tâm của đáy.
Các mối hàn của đáy phải là những mối hàn giáp mối, hàn 2 phía.
2.12. Các mối hàn phôi của đáy phải được làm sạch ngang mức với kim loại cơ sở.
2.13. Đối với việc ghép phôi của đáy, cho phép dùng bất kỳ phương pháp hàn công nghiệp nào đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
2.14. Chỉ những thợ hàn chuyên nghiệp về hàn nồi hơi, bình chứa áp lực, vỏ tàu và các thiết bị nâng bốc vật nặng mới được hàn đáy.
2.15. Những chi tiết đưa vào ghép với đáy hàn, phải thông qua kiểm tra kỹ thuật.
2.16. Việc tinh chế các mép để hàn, thốc hàn và kích thước mối hàn phải theo đúng tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt và phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.17. Việc gia công các mép để hàn chỉ được phép tiến hành bằng phương pháp cơ khí.
2.18. Những mép đã gia công phải được xem xét lại để phát hiện ra các khuyết tật (vết nứt, nếp gấp lớn..)
2.19. Trước khi hàn, các cạnh mép và bề mặt kim loại phải được làm sạch các chất bẩn, gỉ, dầu mỡ theo chiều rộng không nhỏ hơn 10 mm theo cạnh mép.
2.20. Khi ghép các chi tiết của máy để hàn, các cạnh mép phải được sửa tinh lại.
Sự chênh lệch giữa các mép được hàn của phôi đáy không vượt quá 10% chiều dày của tấm.
2.21. Khi ghép các chi tiết đáy để hàn, không cho phép sử dụng các phương pháp sửa tinh gây lớp biến cứng và áp suất phụ trong kim loại.
2.22. Chỉ sau khi việc ghép phôi đáy được kiểm tra kỹ thuật xác nhận là đúng đắn, thợ hàn mới có thể bắt đầu hàn.
2.23. Việc hàn đính phôi của đáy khi ghép phải được thực hiện bằng cùng loại thuốc hàn, cùng các điều kiện hàn, cùng cấp bạc thợ hàn hoặc chính những người thợ hàn khi hàn cuối cùng.
2.24. Các mối hàn phải thẳng. Bề mặt của mối hàn không được phép có chỗ hàn không thấu, rỗ khí, vết nứt, bướu, cháy thủng, vết cắt và các khuyết tật khác.
2.25. Tất cả các mối hàn được đóng dấu tên thợ hàn. Dấu được ghi ở mặt ngoài không ít hơn 3 chỗ cho mỗi mối hàn – đầu, giữa và cuối mối hàn.
2.26. Chất lượng mối ghép hàn phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
2.27. Sai lệch cho phép của kích thước cơ bản của đáy không được vượt quá giới hạn chỉ dẫn trong các bảng 5÷7.
Cấp chính xác 1
mm Bảng 5
Đường kính của đáy DB | Chiều dày của đáy, s | Dung sai của độ không tròn dF (h.4) | Sai lệch cho phép của đường kính cơ sở ∆DB | Sai lệch cho phép độ nghiêng phần trụ ∆i (h.3) | Sai lệch cho phép của phần trung tâm (0,8 DB) đến phần elipxoit của đáy ∆R (h.5) | Sai lệch cho phép của phần elipxoit chuyển tiếp (0,8 Dtr) của đáy ∆r (h.5) | Sai lệch cho phép của chiều cao ở phần cong ∆hB (h.3) | Sai lệch cho phép của chiều cao ∆H (h.3) | Sai lệch cho phép và độ không thẳng góc của mặt cắt với trục của đáy ∆F (h.3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
200 – 750 200 - 1400 | 2 3 | 0,4 | ±0,2 | ±0,2 | ±0,4 | +0,4 -0,2 | +0,2 | +0,4 | +0,2 |
200 – 2200 300 - 3200 | 4 | 0,8 | ±0,4 | ±0,4 | ±0,8 | +0,8 -0,4 | +0,4 | +0,8 | +0,4 |
400 – 3700 | 6 | 1,2 | ±0,6 | ±0,6 | ±1,2 | +1,2 -0,6 | +0,6 | +1,2 | +0,6 |
500 - 3700 | 8 | 1,6 | ±0,8 | ±0,8 | ±1,6 | +1,6 -0,8 | +0,8 | +1,6 | +0,8 |
650 – 3700 | 10 | 2,0 | ±1,0 | ±1,0 | ±2,0 | +2,0 -1,0 | +1,0 | +2,0 | +1,0 |
900 – 3400 | 12 | 2,4 | ±1,2 | ±1,2 | ±2,4 | +2,4 -1,2 | +1,2 | +2,4 | +1,2 |
1200-3700 | 14 | 2,8 | ±1,4 | ±1,4 | ±2,8 | +2,8 -1,4 | +1,4 | +2,8 | +1,4 |
1400-3200 | 16 | 3,2 | ±1,6 | ±1,6 | ±3,2 | +3,2 -1,6 | +1,6 | +3,2 | +1,6 |
1400-3600 | 18 | 3,6 | ±1,8 | ±1,8 | ±3,6 | +3,6 -1,8 | +1,8 | +3,6 | +1,8 |
1400-3800 | 20 - 22 | 4,0 | ±2,0 | ±2,0 | ±4,0 | -4,0 +2,0 | +2,0 | +4,0 | +2,0 |
Cấp chính xác 2
mm Bảng 6
Đường kính của đáy DB | Chiều dày của đáy, s | Dung sai của độ không tròn dF (h.4) | Sai lệch cho phép của đường kính cơ sở ∆DB | Sai lệch cho phép độ nghiêng phần trụ ∆i (h.3) | Sai lệch cho phép của phần trung tâm (0,8 DB) đến phần elipxoit của đáy ∆R (h.5) | Sai lệch cho phép của phần elipxoit chuyển tiếp (0,8 Dtr) của đáy ∆r (h.5) | Sai lệch cho phép của chiều cao ở phần cong ∆hB (h.3) | Sai lệch cho phép của chiều cao ∆H (h.3) | Sai lệch cho phép và độ không thẳng góc của mặt cắt với trục của đáy ∆F (h.3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
200 – 750 200 – 1400 | 2 - 3 | 1,0 | ±0,5 | ±0,5 | ±1,0 | +1,0 -0,5 | +0,5 | +1,0 | +0,5 |
200 – 2200 300 – 3200 | 4 – 5 | 2,0 | ±1,0 | ±1,0 | ±2,0 | +2,0 -1,0 | +1,0 | +2,0 | +1,0 |
400 – 3700 | 6 | 3,0 | ±1,5 | ±1,5 | ±3,0 | +3,0 -1,5 | +1,5 | +3,0 | +1,5 |
500 – 3700 | 8 | 4,0 | ±2,0 | ±2,0 | ±4,0 | +4,0 -2,0 | +2,0 | +4,0 | +2,0 |
650 – 3700 | 10 | 5,0 | ±2,5 | ±2,5 | ±5,0 | +5,0 -2,5 | +2,5 | +5,0 | +2,5 |
900 – 3400 | 12 | 6,0 | ±3,0 | ±3,0 | ±6,0 | +6,0 -3,0 | +3,0 | +6,0 | +3,0 |
1200-3700 | 14 | 7,0 | ±3,5 | ±3,5 | ±7,0 | +7,0 -3,5 | +3,5 | +7,0 | +3,5 |
1400-3200 | 16 | 8,0 | ±4,0 | ±4,0 | ±8,0 | +8,0 -4,0 | +4,0 | +8,0 | +4,0 |
1400–3600 | 18 | 9,0 | ±4,5 | ±9,0 | +9,0 -4,5 | +4,5 | +9,0 | +4,5 | |
1400-3800 | 20 – 22 | 10,0 | ±5,0 | ±4,0 | ±10 | +10 | +5,0 | +10,0 | +5,0 |
1800-3800 | 25 - 35 | ±6,0 | ±10 | -5 | +6,0 | +12,0 | +6,0 |
Cấp chính xác 3
mm Bảng 7
Đường kính của đáy DB | Chiều dày của đáy, s | Dung sai của độ không tròn dF (h.4) | Sai lệch cho phép của đường kính cơ sở ∆DB | Sai lệch cho phép độ nghiêng phần trụ ∆i (h.3) | Sai lệch cho phép của phần trung tâm (0,8 DB) đến phần elipxoit của đáy ∆R (h.5) | Sai lệch cho phép của phần elipxoit chuyển tiếp (0,8 Dtr) của đáy ∆r (h.5) | Sai lệch cho phép của chiều cao ở phần cong ∆hB (h.3) | Sai lệch cho phép của chiều cao ∆H (h.3) | Sai lệch cho phép và độ không thẳng góc của mặt cắt với trục của đáy ∆F (h.3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
200 – 750 800 – 1400 | 2 3 | 1,5 | +1,5 +0,5 | +1,5 +0,5 | +3,0 +1,0 | +3,0 +1,5 | +2,0 +1,0 | +2,5 +1,0 | +0,5 |
1200-2200 1800-3200 | 4 5 | 3,0 | +3,0 +1,0 | +3,0 +1,0 | +6,0 +2,0 | +6,0 +3,0 | +4,0 +2,0 | +5,0 +2,0 | +1,0 |
2200-3700 | 6 | 4,5 | +4,5 +1,5 | +4,5 +1,5 | +9,0 +3,0 | +9,0 +4,5 | +6,0 +3,0 | +7,5 +3,0 | +1,5 |
7 | 6,0 | +6,0 +2,0 | +6,0 +2,0 | +12,0 +4,0 | +12,0 +6,0 | +8,0 +4,0 | +10,0 +4,0 | +2,0 | |
10 | 7,5 | +7,5 +2,5 | +7,5 +2,5 | +15,0 +5,0 | +15,0 +7,5 | +10,0 +5,0 | +12,0 +5,0 | +2,5 | |
2500-3700 | 14 | 10,5 | +10,5 +3,5 | +10,5 +3,5 | +21,0 +7,0 | +21,0 +10,5 | +14,0 +7,0 | +17,0 +7,0 | +3,5 |
2400-3200 | 16 | 12,0 | +12,0 +4,0 | +12,0 +4,0 | +24,0 +8,0 | +24,0 +12,0 | +16,0 +8,0 | +20,0 +8,0 | +4,0 |
2500-3600 | 18 | 12,0 | +13,5 +4,5 | +13,5 +4,5 | +24,0 +8,0 | +24,0 +12,0 | +18,0 +9,0 | +22,5 +9,0 | +4,5 |
2600-3800 | 20 – 22 | 12,0 | +15,0 +5,0 | +15,0 +5,0 | +24,0 +8,0 | +24,0 +12,0 | +20,0 +10,0 | +25,0 +10,0 | +5,0 +6,0 |
25 - 35 | +26,0 +10,0 |
Chú thích. Cho các bảng 5 – 7:
1) Sai lệch cho phép theo cấp chính xác 3 chỉ áp dụng đối với đáy được chế tạo theo phương pháp dập trên máy dập;
2) Các chỉ số ∆DB, ∆i,dF, ∆B và ∆F được xác định tại vị trí cắt của đáy đã được gia công
3) Sai lệch cho phép ∆DB được xác định sai lệch cho đường kính trong thì khi xác định kích thước thực của đường kính cần tính đến chiều dày của đáy tại vị trí cắt của nó;
4) Sai lệch cho phép ∆i được chỉ dẫn theo chiều cao phần trụ của đáy h1
Hình 5
2.28. Độ dát mỏng cho phép của đáy, phụ thuộc vào phương pháp chế tạo của chúng, không được lớn hơn chỉ dẫn trong bảng 8.
Bảng 8
Phương pháp chế tạo đáy | Chỗ dát mỏng lớn nhất | Trị số dát mỏng, mm |
Dập trên máy dập từ phôi nóng và phôi nguội | Chỗ chuyển tiếp của phần trụ trong hình mẫu. | ≤ 0,10s*, nhưng không lớn hơn 2,0 |
Cáp mép quay bằng con lăn | Trung điểm của cung tiếp xúc của con lăn trong với phôi của đáy | ≤ 0,25s, nhưng không lớn hơn 2,5 |
Đập bằng năng lượng thuốc nổ | Trung tâm của đáy | ≤ 0,2s, nhưng không lớn hơn 2,0 |
Bề mặt của đường kính cong nhỏ | ≤ 0,05s, nhưng không lớn hơn 0,5 |
s*: chiều dày của đáy
2.29. Cho phép có những chỗ lồi, lõm cục bộ trên bề mặt elip của đáy với chiều cao bằng 0,5 chiều dày của phôi đáy, nhưng không lớn hơn 5 mm và với đường kính không lớn hơn 80 mm.
2.30. Ở phần trụ của đáy cho phép có vết xước dọc và vết lõm với điều kiện chiều dày của phần trụ của đáy có chỗ có vết xước hoặc vết lõm không nhỏ hơn chiều dày của tấm với dung sai âm
Độ mấp mô ở phần trụ của đáy cho phép có chiều cao không lớn hơn 2 mm.
2.31. Để loại trừ ứng suất dư sau khi chế tạo, đáy được gia công nhiệt theo công nghệ của nhà máy chế tạo.
2.32. Đáy chế tạo xong phải được kiểm tra kỹ thuật của nhà máy chế tạo thu nhận.
2.33. Nhà máy chế tạo phải bảo đảm các đáy sản xuất ra theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3.1. Khi nghiệm thu đáy phải:
a) Kiểm tra bên ngoài;
b) Kiểm tra nhãn hiệu;
c) Kiểm tra kích thước;
d) Kiểm tra kết quả thử cơ tính của kim loại hàn đắp của mối ghép hàn;
e) Kiểm tra độ kín khít của mối hàn;
f) Kiểm tra mối hàn bằng X quang.
3.2. Tất cả các mối hàn được kiểm tra bên ngoài theo phương pháp thỏa thuận giữa khách hàng và nhà máy chế tạo.
Kiểm tra bằng mắt thường mặt trong và mặt ngoài của từng đáy một.
Đáy phải có bề mặt nhẵn, không có vết sẹo, vết gấp, phân lớp, vết xước thô cũng như vết lẹo, vết cắt, vết xạn và lỗ rỗ trên mối hàn.
Đồng thời phải kiểm tra việc ghi nhãn và dấu của thợ hàn trên mối hàn như quy định ở các điểm 2.25 và 4.1.
3.3. Các thiết bị dùng để kiểm tra độ chính xác hình học và kích thước theo yêu cầu của bản ... phải có sai số đo không lớn hơn 20% dung sai của kích thước kiểm.
3.4. Đối với đáy được chế tạo từ nhiều phần, mối ghép hàn của đáy phải qua thử kéo, uốn và độ dai va đập. Theo thỏa thuận với khách hàng, một dạng thử nào đó có thể được bỏ qua hoặc thay thế bằng dạng thử khác.
Tính chất cơ học của mối hàn được thử qua mẫu thử được cắt ra từ tấm kiểm, mà kích thước của nó cho phép cắt ra số mẫu được hàn đồng thời với chế tạo đáy, với cùng vật liệu ban đầu và phương pháp hàn.
3.5. Đối với dạng hàn bất kỳ của đáy, phải hàn một tấm kiểm mà kích thước của nó cho phép cắt ra số mẫu thử cần thiết cho tất cả các dạng thí nghiệm co và kim tương, và phần còn lại phải đủ để cắt thêm gấp đôi số lượng mẫu thử.
3.6. Để thử cơ tính kim loại của mối ghép hàn, từ tấm kiểm in cắt ra 7 mẫu trong đó:
Hai cho thử kéo;
Hai cho thử uốn;
Ba cho thử độ dai va đập.
3.7. Tất cả các tấm kiểm dùng để chế tạo các mẫu thử phải qua các dạng gia công như đối với đáy.
3.8. Khi chế tạo đáy hàng loạt, số lượng các tấm kiểm có thể giảm bớt theo thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền.
3.9. Các chỉ tiêu về cơ tính của mối ghép hàn được xác định bằng trị số trung bình số học của các kết quả nhận được khi thử các mẫu riêng biệt. Khi đó các chỉ tiêu về cơ tính được coi là không đạt yêu cầu nếu có, dù chỉ là một mẫu thấp hơn quá 10%, riêng đối với độ dai va đập thì thấp hơn 2Kgm/cm2 so với mức đã quy định.
3.10. Trường hợp kết quả của bất kỳ dạng thử nào đó không đạt yêu cầu phải hàn lại mối hàn lần thứ hai, trên các mẫu thử được cắt ra từ chính tấm kiểm đó. Tiến hành thử một lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu, mối hàn coi là không hợp cách.
3.11. Để nghiên cứu kim tương của mối hàn, mỗi tấm kiểm được cắt ra một mẫu thử (cắt ngang qua mối hàn). Việc cắt mẫu và kiểm tra cấu trúc vĩ mô tiến hành theo phương pháp kiểm tra này. Việc cần thiết nghiên cứu kim tương được nói rõ thêm trong tài liệu kỹ thuật.
3.12. Độ kín khít của mối hàn phải được kiểm nghiệm bằng dầu hỏa theo phương pháp thỏa thuận giữa đôi bên cho đến khi có tiêu chuẩn về phương pháp này, khi đó mặt ngoài mối hàn được bôi phấn.
Mặt trong của mối hàn được tẩm dầu hỏa và được duy trì trong thời gian:
20 phút đối với mối hàn của đáy có chiều dày lớn hơn 4 mm,
30 phút đối với mối hàn của đáy có chiều dày lớn hơn 4 mm.
3.13. Mối hàn của đáy dùng cho bình chứa và thiết bị chịu áp lực cố định và nửa di động có thể được kiểm tra bằng phương pháp soi tia X quang.
3.14. Mối hàn được coi là không đảm bảo, nếu có khuyết tật sau đây:
a) Vết nứt;
b) hàn không thấu theo mặt cắt mối hàn;
c) Lẫn tạp chất hoặc rỗ có kích thước theo chiều sâu mối hàn bằng 10% chiều dày của đáy khi chiều dày của đáy đến 20 mm, cũng như lớn hơn 3 mm khi chiều dày của đáy trên 20 mm;
d) Tạp chất lẫn vào, phân bố trải khắp hoặc thành đường dày đặc theo mối hàn, khi chiều dài tổng cộng của nó vượt quá 200 mm trên 1 mét hàn;
e) Lỗ rỗ khí, phân bố theo dạng mạng liên tục;
f) Các lỗ rỗ khí ở từng phần riêng của mối hàn không được tập trung quá 5 lỗ trong 1 cm2 diện tích hàn.
3.15. Nếu khi soi X quang phát hiện ra được những khuyết tật không cho phép thì phải soi thêm trên mối ghép có khuyết tật độ một đoạn bằng phần đã được soi toàn bộ mối hàn đó và một số phần tùy chọn trên các mối hàn khác.
3.16. Các phần khuyết tật của mối hàn được phát hiện ra khi soi phải phá bỏ đi, hàn lại và soi lại.
4. GHI NHÃN ĐÓNG GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Trên mỗi đáy đã qua kiểm tra kỹ thuật của nhà máy chế tạo và có ký hiệu quy ước theo tiêu chuẩn này, phải mang dấu với nội dung sau:
a) Nhãn hàng hoặc tên nhà máy chế tạo đáy;
b) Số thứ tự của đáy theo danh mục của nhà máy chế tạo;
c) Số hiệu mẻ nấu luyện;
d) Nhãn hoặc tên nhà máy cung cấp kim loại;
e) Dấu kiểm tra kỹ thuật của nhà máy chế tạo đáy.
4.2. Khi giao đáy cho khách hàng, phải giao kèm theo tài liệu xác nhận đáy phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này:
Trong đó tài liệu phải ghi rõ:
a) Nhãn hàng của nhà máy cung cấp;
b) Đường kính, chiều dày của đáy và cấp chính xác;
c) Số thứ tự của đáy;
d) Kết quả thử;
e) Năm sản xuất đáy;
f) Số hiệu tiêu chuẩn này.
4.3. Đáy gửi đi phải được đóng gói. Việc đóng gói phải đảm bảo cho đáy tránh được ảnh hưởng môi trường và hư hỏng do va chạm khi vận chuyển.
4.4. Trong hòm phải có phiếu đóng gói với những chỉ dẫn về đặc tính của đáy (đường kính, chiều dày của đáy) và ngày đóng gói, phiếu phải có chữ ký của người có trách nhiệm về việc đóng gói.
4.5. Trên hòm phải viết bằng sơn không phai được:
a) Địa chỉ quy ước của nhà máy cung cấp;
b) Địa chỉ quy ước của khách hàng.
4.6. Đáy phải được bảo quản ở nơi khô ráo và tránh được các hư hỏng do va chạm.
Chú thích. Các ký hiệu vật liệu sử dụng trong tiêu chuẩn này dùng theo tiêu chuẩn Liên Xô cho đến khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.