SẢN PHẨM VÀ CÁC PHẦN CẤU THÀNH CỦA SẢN PHẨM
4. Sản phẩm có thể gồm những phần cấu thành chỉ dẫn trong bảng 1.
Bảng 1
Tên gọi | Giải thích | Tài liệu kỹ thuật cơ bản |
1 | 2 | 3 |
Chi tiết | Phần cấu thành của sản phẩm được chế tạo không dùng đến nguyên công lắp. | Bản vẽ chi tiết |
Nhóm | Phần cấu thành ghép của sản phẩm tháo được hay không tháo được. Trong nhóm có thể có các chi tiết, các nhóm khác và sản phẩm mua. Trong hệ thống ký hiệu độc lập (theo TCVN 223 - 66) trong nhóm có thể có bộ phận và sản phẩm | Bản vẽ lắp |
Bộ phận | Phần cấu thành ghép của sản phẩm có thể tháo được hay không tháo được và đối với phần cấu thành ấy tổ chức sản xuất độc lập là hợp lý như: a) Những phần cấu thành là những phần cơ bản của sản phẩm, ví dụ giá đỡ bàn dao của máy cắt kim loại, hộp tốc độ của ôtô..v.v.. b) Những thành phần cấu thành dự kiến để sử dụng cho nhiều sản phẩm khác nhau, ví dụ: động cơ ôtô, ống kính của máy ảnh..v.v.. Danh từ bộ phận cũng dùng để chỉ định một tập hợp những phần cấu thành của sản phẩm thực hiện một chức năng chung nhất định, liên kết với nhau hay với các phần khác của sản phẩm trong quá trình lắp ráp, ví dụ: những thiết bị điện của ôtô. Trong bộ phận có thể có các chi tiết, nhóm, bộ phận khác và sản phẩm. Bộ phận có thể là phần cấu thành trực thuộc vào sản phẩm hay vào bộ phận khác. Theo cấu tạo, bộ phận có thể là: - Đơn giản, nếu trong bộ phận không có các bộ phận khác và (hay) sản phẩm, trừ sản phẩm mua - Phức tạp, nếu trong bộ phận có các bộ phận khác và (hay) sản phẩm. | Bản kê tổng quát (KTQ) và bản vẽ lắp |
Bảng 2
Dạng sản phẩm | Tài liệu kỹ thuật cơ bản (theo TCVN 224 - 66) |
Phần của sản phẩm có thể tháo được hay không tháo được hay (và) sản phẩm được lắp ghép ngay tại nhà máy chế tạo (xem phụ lục 1 và 2) | Bản kê tổng quát (KTQ) và bản vẽ lắp |
Thiết bị (hệ, trạm) - Một tập hợp các sản phẩm hay (và) phần cấu thành của sản phẩm liên hệ với nhau trong vận hành bằng những liên kết cơ khí, điện, quang hay liên kết khác, ví dụ: Tua-bin thủy lực cùng với máy phát điện v.v.. (xem phụ lục 3). Sản phẩm bộ - Một tập hợp các phần của sản phẩm hay (và) sản phẩm không lắp ghép trực tiếp với nhau nhưng cùng có chung một mục đích sử dụng, ví dụ: một bộ chìa vặn, một bộ các phần dự phòng. Trong trường hợp riêng biệt, sản phẩm có thể là đối tượng sản xuất được chế tạo không dùng đến nguyên công lắp. Trong trường hợp riêng biệt sản phẩm bộ có thể xem như một bộ phận. | Bản kê tổng quát (KTQ) |
6. Tùy theo cấu tạo, sản phẩm được chia ra:
- sản phẩm đơn giản, nếu trong sản phẩm không có bộ phận hay sản phẩm khác, trừ sản phẩm mua (xem phụ lục 1);
- sản phẩm phức tạp, nếu trong sản phẩm có bộ phận và (hay) sản phẩm khác (xem phụ lục 2).
VÍ DỤ VỀ PHÂN CHIA SẢN PHẨM ĐƠN GIẢN RA CÁC PHẦN
C _ Chi tiết
N _ Nhóm
SPM _ Sản phẩm mua
VÍ DỤ VỀ PHÂN CHIA SẢN PHẨM PHỨC TẠP RA CÁC PHẦN
1. Sản phẩm có bộ phận đơn giản
C _ Chi tiết
N _ Nhóm
B _ Bộ phận
SP _ Sản phẩm
SPM _ Sản phẩm mua
2. Sản phẩm có bộ phận phức tạp
C _ Chi tiết
N _ Nhóm
B _ Bộ phận
SP _ Sản phẩm
SPM _ Sản phẩm mua
VÍ DỤ VỀ PHÂN CHIA THIẾT BỊ (HỆ, TRẠM) RA CÁC PHẦN
C _ Chi tiết
N _ Nhóm
B _ Bộ phận
SP _ Sản phẩm
SPM _ Sản phẩm mua
SPB _ Sản phẩm bộ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.