XI TÉC ÔTÔ - QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
Car. Tank - Methods and means of verification
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2078 – 77
Tiêu chuẩn này quy định quy trình kiểm định ban đầu, định kỳ và bất thường xitéc ôtô chuyên dùng để đong và vận chuyển xăng dầu.
1. CÁC PHÉP KIỂM ĐỊNH VÀ PHƯƠNG TIỆN KIỂM ĐỊNH
Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm định với các phương tiện kiểm định ghi trong bảng :
Tên phép kiểm định | Theo điều nào của QTKĐ | Phương tiện kiểm định |
1. Kiểm tra bề ngoài | 3.1 | Quan sát trực tiếp |
2. Kiểm tra kỹ thuật | 3.2 |
|
- Độ kín của xitéc | 3.2.1 | Quan sát trực tiếp |
- Cấu tạo và khả năng hoạt động của cơ cấu thoát khí. |
| Bộ bình chuẩn nhỏ V =(1¸5)l Ống đong thí nghiệm V = 1000 ml |
- Vị trí và kích thước của tấm mức | 3.2.3 | Thước thép lá L = 1 m S = 1mm |
3. Kiểm tra đo lường | 3.3 | Bộ bình chuẩn dung dịch tích hạng II bằng kim loại V = (5 5000) 1l = 0,1% Ống đong thí nghiệm 1000ml |
2. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
Trước khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện và thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây :
- Phải có mặt bằng kiểm định (bệ kiểm)
- Dung tích của bình chuẩn lớn nhất không được nhỏ hơn 1/10 dung tích danh định của xitéc.
- Tất cả các bình chuẩn, ống đong thí nghiệm phải được tráng rửa sạch sẽ.
- Phải làm sạch mặt trong xitéc, không được để lại bùn, rác, nước hay nhiên liệu trong xitéc.
3.1. Kiểm tra bề ngoài Xitéc phải đạt các yêu cầu về hình dáng, lớp sơn bảo vệ, ký nhãn hiệu theo TCVN 4162 – 85. Xitéc ôtô. Yêu cầu kỹ thuật
Nếu xitéc ôtô không đạt một trong các yêu cầu kiểm tra bề ngoài, thì ghi vào biên bản và không tiếp tục kiểm định nữa.
Chú thích : Đối với các xitéc ôtô sản xuất trước khi TCVN 4162 – 85 có hiệu lực thì cho phép:
- Vị trí cổ có thể không ở chính giữa nhưng phải nằm trên đường sinh cao nhất.
- Van xả có thể ở đầu hoặc cuối xitéc nhưng phải nằm trên đường sinh thấp nhất.
3.2 Kiểm tra kỹ thuật: Phải kiểm tra kỹ thuật theo trình tự, nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
3.2.1. Kiểm tra độ kín của xitéc: đổ nước vào xitéc đến tấm mức và cho ôtô xi téc đỗ trên mặt bằng kiểm định, sao cho thân xitéc đạt vị trí ngang bằng. Mực nước trong xitéc không tụt xuống, không được có hiện tượng dò, rỉ trên thân, cổ cũng như ở các mối hàn nối, thân van xả, van hoặc đai ốc của bầu lắng cặn. Tháo nước bằng van xả để kiểm tra hoạt động của van xả.
3.2.2. Tiến hành kiểm tra cấu tạo của cơ cấu thoát khí theo điều 2.6 TCVN 4162 – 85.
Sau đó kiểm tra hoạt động của cơ cấu thoát khí như sau:
Giữ nguyên nước đến tấm mức. Cho xe chạy lùi, tiến và phanh gấp từ 3 5 lần. Nếu mức nước tụt xuống, đổ thêm nước vào xitéc cho đến mức dung dịch như trước khi xe chạy. Cơ cấu thoát khí được xem là làm việc tốt, nếu lượng nước đổ thêm không lớn hơn 0,1 % dung tích xi téc.
Chú thích: Các Xi téc ôtô sản xuất trong nước và sửa chữa trước khi TCVN 4162 – 85 có hiệu lực được phép có cấu tạo cơ cấu thoát khí đơn giản gồm hai đoạn ống nhỏ hàn thông với hai đầu xi téc ôtô trên đường sinh cao nhất nhưng phải đảm bảo xăng dầu không bị trào ra ngoài trong khi vận chuyển.
3.2.3. Dùng thước thép lá đo các kích thước của tấm mức, khoảng cách từ mặt trên tấm mức đến đường sinh cao nhất của xitéc để kiểm tra các yêu cầu về tấm mức theo điều 2.3 TCVN 4162 – 85.
3.2.4. Quan sát kiểm tra xem xitéc có kèm theo bình cứu hoả và xích tiếp đất có ít nhất hai mắt xích chạm không.
3.2.5. Nếu xitéc ôtô không đạt một trong các yêu cầu kiểm tra kỹ thuật thì ghi vào biên bản kiểm định và không tiến hành kiểm tra đo lường nữa.
3.3 Kiểm tra đo lường:
Kiểm tra đo lường theo trình tự, nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
Dung tích xitéc ôtô được xác định theo phương pháp đổ vào (đổ nước từ bình chuẩn và xitéc) hay theo phương pháp đổ ra (đổ nước từ xi téc ra bình chuẩn).
3.3.1 Xác định dung tích theo phương pháp đổ vào. Cho ôtô xitéc đỗ trên bệ kiểm, xả hết nước trong xitéc, kiểm tra kỹ lại xem trong xitéc còn sót nước không. Đóng kín van xả của xitéc.
Cho nước vào các bình chuẩn lớn nhất đến giới hạn dung tích của chúng.
Đong nước liên tiếp từ các bình chuẩn lớn nhất vào xi téc cho đến khi mức nước trong xitéc gần đến tấm mức dung tích của xi téc thì dùng bình chuẩn nhỏ đong nước đổ vào xitéc cho nước vừa chạm vào mặt trên tấm mức.
Dung tích đúng Vđ của xitéc bằng tổng thể tích nước đã đổ từ các bình chuẩn vào xitéc tính theo dung dịch các bình chuẩn vào xitéc tính theo dung tích các bình chuẩn. Chú ý đếm và ghi số lượng nước đổ vào xitéc thật chính xác. Nếu nhầm lẫn hoặc quên phải xác định lại từ đầu.
3.3.2 Xác định dung tích xitéc theo phương pháp đổ ra. Cho ôtô xitéc đổ trên bệ kiểm, điều chỉnh mức nước trong xitéc ngang với mặt trên tấm mức. Đặt bình chuẩn thấp hơn xitéc. Đóng van xả của bình chuẩn.
Xả nước từ xitéc liên tiếp vào các bình chuẩn đến giới hạn dung tích của chúng. Tháo hết nước khỏi bình chuẩn. Làm như vậy cho đến khi hết nước trong xitéc.
Dung tích đúng Vđ của xitéc bằng tổng thể tích nước đã đong từ xitéc ra các bình chuẩn tính theo dung tích các bình chuẩn.
Chú ý đếm và ghi số lượng nước xả từ xitéc ra thật chính xác.
Nếu nhầm lẫn hoặc quên phải xác định lại từ đầu.
3.3.3 Tính sai số:
3.3.3.1 Kiểm định ban đầu. Dung tích của xitéc phải được xác định ba lần, dung dịch của xitéc được tính theo công thức:
Vđ =
Trong đó:
Vđ – dung tích đúng của xitéc tính bằng lít và được làm tròn để có số tận cùng là ((0)) hoặc ((5))
V1, V2, V3 – dung tích của xitéc xác định trong mỗi lần đo.
Yêu cầu độ sai lệch lớn nhất giữa kết quả của 3 lần đo không lớn hơn 0,25% dung tích xitéc.
3.3.3.2 Kiểm định định kỳ và bất thường dung tích của xitéc được xác định một lần sai số tương đối của xitéc được tính
=
trong đó:
Vđđ – dung tích danh định (lấy theo giấy chứng nhận kiểm định lần trước đó);
Vđ - Dung tích đúng vừa mới xác định được:
Sai số cho phép là 0,5%
Tất cả các số liệu đo quá trình tính toán và các kết luận được ghi vào biên bản kiểm định theo mẫu trong phụ lục của tiêu chuẩn này.
3.3.4. Yêu cầu chung khi kiểm tra đo lường
- Đối với xitéc dù có ống thuỷ, thước đo hay bảng dung tích từng phần cũng chỉ xác định và chứng nhận dung tích toàn phần (đến tấm mức)
- Đối với xitéc có nhiều ngăn độc lập, phải xác định dung tích riêng đối với từng ngăn và coi mỗi ngăn là một xitéc độc lập.
- Dung tích của xitéc hay từng ngăn độc lập được tính bằng lít và được làm tròn để có số tận cùng là ((0)) hoặc ((5))
- Trong quá trình cho nước chảy từ chuẩn vào xitéc hay xitéc ra chuẩn phải bảo đảm sao cho nước không sót lại trong bình chuẩn, trong ống dẫn hay vãi ra ngoài. Nếu nước tung tóe ra ngoài, phải xác định dung tích lại từ đầu.
4.1. Nếu xitéc ôtô đạt tất cả các yêu cầu kiểm tra theo các điều 3.1.; 3.2.; 3.3. thì được xử lý như sau:
- Khi kiểm định ban đầu: xì bằng sơn dung tích đúng Vđ lên cổ xitéc với các chữ số có chiều cao không nhỏ hơn 200 mm và ghi dung tích đúng Vđ vào giấy chứng nhận kiểm định, đóng dấu kiểm định lên nút chì ở tấm mức và cấp giấy chứng nhận kiểm định.
- Khi kiểm định định kỳ hoặc bất thường. Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định cũ và cấp giấy chứng nhận kiểm định mới.
4.2. Khi kiểm định định kỳ hoặc bất thường nếu xitéc ôtô đạt các yêu cầu kiểm tra theo điều 3.1 : 3.2 nhưng không đạt yêu cầu kiểm tra theo điều 3.3 thì xử lý như khi kiểm định ban đầu: Xác định dung tích của xitéc 3 lần. Xoá số dung tích cũ, xì lại bằng sơn dung tích mới xác định được lên cổ xitéc. Xoá dấu kiểm định cũ đóng lại dấu kiểm định mới và cấp giấy chứng nhận kiểm định mới.
4.3. Chu kỳ kiểm định của xitéc ôtô là 1 năm.
Tên cơ quan | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :................
Số hiệu xitéc: năm sản xuất Nơi sản xuấtĐặt trên ôtô: Nhãn hiệu: Biển kiểm soát số của : (Tên cơ quan, đơn vị sở hữu)Khoảng cách từ tấm mức tới miệng xitéc.KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra bên ngoài: (nêu các nhận xét theo từng hạng mục kiểm tra và kết luận đạt hay không đạt)
2. Kiểm tra kỹ thuật: (Nêu các nhận xét theo từng hạng mục kiểm tra và kết luận đạt hay không đạt)
3. Kiểm tra đo lường
Phương pháp kiểm:
Lần | Loại chuẩn sử dụng V | Số lần sử dụng n | Tổng dung tích mỗi loại chuẩn nV, l | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
Cộng V1 = . . . l | ||||
2 |
|
|
|
|
Cộng V2 = . . . l | ||||
3 |
|
|
|
|
Cộng V3 = . . . l |
1. Kiểm định ban đầu
Vmax – Vmin = . . . l 0,25% Vđ
Vđ = . . . . . . . .l
Kết luận: Xitéc được sử dụng với
Vđ = . . . . . . . . . l
2. Kiểm định định kỳ
- Dung tích đúng
Vđ = V = . . . . . . . . . l
- Dung tích danh định
(Theo giấy chứng nhận kiểm định lần trước)
Vđđ = V = . . . . . . l
- Sai số tương đối: % =
Kết luận:
- Xitéc đạt yêu cầu đo lường. Cho phép liên tục sử dụng. Cho phép sử dụng xitéc với dung tích mới:
Vđ = . . . . . . .l
| Ngày.......tháng..........năm........ |
Tên cơ quan | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :................
Số hiệu xitéc: năm sản xuất Nơi sản xuấtĐặt trên ôtô: Nhãn hiệu: Biển kiểm soát số : của : (Tên cơ quan, đơn vị sở hữu)Khoảng cách từ tấm mức tới miệng xitéc . . . . . . mXitéc đạt tất cả các yêu cầu kỹ thuật và đo lường.Cho phép sử dụng xitéc với dung tích đúngVđ = . . . . . . . . . l
Có giá trị đến ngày ...........tháng............năm.....
| Ngày.......tháng..........năm........ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.