Disk springs
Tiêu chuẩn này áp dụng cho lò xo đĩa chịu tải lớn.
1. KIỂU, THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
1.1. Lò xo đĩa phải được chế tạo theo các kiểu sau:
BT – lò xo cấp chính xác bình thường, chế tạo bằng phương pháp dập và không cần gia công cơ các bề mặt cạnh.
C – lò xo cấp chính xác nâng cao, chế tạo bằng phương pháp dập và cần phải gia công cơ các bề mặt cạnh.
1.2. Lò xo được phân loại:
Theo đặc trưng:
a) lò xo độ cứng lớn ( ≤ 0,6),
trong đó:
fmax – chiều cao của côn trong;
S – chiều dày của lò xo.
b) lò xo độ cứng nhỏ (0,6 ≤ ≤ 1,5);
theo điều kiện làm việc:
c) lò xo chịu tải tĩnh ......................................... T
d) lò xo chịu tải động ...................................... Đ
đ) lò xo chịu tải nhiều lần ................................. NL.
1.3. Hình dạng, thông số và kích thước cơ bản của lò xo dĩa phải phù hợp với các hình 1, 2 và bảng 1 của tiêu chuẩn này.
Bảng 1
Kích thước, mm | Lực, N, khi biến dạng | Khối lượng một chiếc, kg | ||||||
D | d | S | fmax | ho | f ≈ fmax | f2 = 0,8fmax | f2 = 0,65fmax | |
Pmax | P2 | |||||||
LÒ XO ĐỘ CỨNG LỚN | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
28 | 12 | 1,5 | 0,8 | 2,3 | 5000 | 4100 | 3500 | 0,006 |
30 | 15 | 2,0 | 0,6 | 2,6 | 8300 | 6700 | 5500 | 0,008 |
32 | 10 (10) (14) | 2,0 3,0 3,0 | 0,9 0,7 0,7 | 2,9 3,7 3,7 | 9100 24000 26000 | 7500 19000 21000 | 6100 15500 17000 | 0,012 0,017 0,015 |
35 | 20 | 2,0 | 0,8 | 2,8 | 9000 | 7200 | 6000 | 0,010 |
40 | 20 25 | 2,0 2,5 | 1,0 0,8 | 3,0 3,3 | 7300 15000 | 6200 12000 | 5200 9900 | 0,015 0,015 |
45 | (20) 25 25 | 2,2 2,5 3,0 | 1,1 1,0 1,0 | 3,3 3,5 4,0 | 7700 12500 22000 | 6500 10000 17500 | 5400 8400 14500 | 0,022 0,022 0,026 |
50 | 20 30 | 2,2 3,0 | 1,3 1,0 | 3,5 4,0 | 7300 18500 | 6100 15000 | 5100 12500 | 0,029 0,039 |
55 | 24 25 | 3,0 2,5 | 1,4 1,5 | 4,4 4,0 | 17000 10500 | 14000 9000 | 11500 7600 | 0,038 0,037 |
60 | 20 26 30 30 | 2,5 3,8 3,0 3,5 | 1,5 1,4 1,5 1,5 | 4,0 5,2 4,5 5,0 | 8300 29000 16000 26000 | 7000 23000 13500 21000 | 5800 19000 11500 17500 | 0,048 0,067 0,050 0,058 |
65 | 32 35 | 3,0 3,5 | 1,5 1,5 | 4,5 5,0 | 14000 23000 | 11000 19000 | 9500 15500 | 0,058 0,065 |
70 | 26 28 40 | 5,0 3,8 4,0 | 1,1 1,8 1,5 | 6,1 5,6 5,5 | 35000 26000 31000 | 28000 21000 25000 | 23000 17500 21000 | 0,130 0,098 0,084 |
80 | (26) 28 32 36 40 50 | 4,3 5,0 7,0 3,7 4,0 5,0 | 1,8 1,5 1,0 2,0 2,0 1,5 | 6,1 6,5 8,0 5,7 6,0 6,5 | 28000 37000 69000 21000 28000 51000 | 23000 29000 55000 17500 23000 41000 | 19000 24000 45000 15000 19500 34000 | 0,151 0,176 0,232 0,117 0,119 0,120 |
90 | 25 (26) 32 40 50 50 | 5,0 4,5 4,0 4,5 5,0 6,0 | 2,0 2,2 2,3 2,5 2,0 2,0 | 7,0 6,7 6,3 7,0 7,0 8,0 | 38000 30000 23000 38000 48000 83000 | 31000 25000 19000 31000 39000 67000 | 25000 21000 16000 26000 32000 55000 | 0,231 0,206 0,175 0,181 0,172 0,208 |
100 | 36 40 50 50 60 | 4,8 6,0 5,0 6,0 7,0 | 2,5 2,2 2,5 2,5 2,0 | 7,3 8,2 7,5 8,5 9,0 | 35000 61000 45000 76000 115000 | 28000 49000 36000 62000 92000 | 24000 41000 30000 52000 75000 | 0,258 0,312 0,232 0,277 0,277 |
110 | 50 60 | 5,0 7,0 | 3,0 2,5 | 8,0 9,5 | 42000 105000 | 34000 86000 | 29000 71000 | 0,296 0,368 |
120 | 40 (44) 60 70 70 | 6,0 10,0 6,0 7,0 8,0 | 2,8 2,2 3,0 2,5 2,5 | 8,8 12,2 9,0 9,5 10,5 | 51000 190000 63000 95000 145000 | 42000 155000 52000 77000 115000 | 35000 125000 44000 64000 94000 | 0,474 0,768 0,400 0,410 0,468 |
130 | (36) 40 60 70 | 10,0 10,0 6,0 8,0 | 2,5 2,5 3,5 3,0 | 12,5 12,5 9,5 11,0 | 180000 180000 60000 135000 | 145000 145000 50000 110000 | 120000 120000 42000 91000 | 0,985 0,938 0,492 0,591 |
140 | 36 70 80 | 7,0 7,0 8,0 | 3,0 3,5 3,0 | 10,0 10,5 11,0 | 64000 87000 125000 | 52000 71000 99000 | 43000 59000 82000 | 0,865 0,635 0,641 |
150 | 60 70 80 | 10,0 7,0 9,0 | 3,0 4,0 3,5 | 13,0 11,0 12,5 | 165000 82000 165000 | 135000 68000 135000 | 115000 57000 110000 | 1,17 0,761 0,893 |
160 | 55 80 90 | 7,0 8,0 10,0 | 4,0 4,0 3,5 | 11,0 12,0 13,5 | 66000 110000 210000 | 54000 92000 170000 | 45000 77000 140000 | 0,970 0,947 1,08 |
165 | 45 | 8,0 | 4,2 | 12,2 | 95000 | 78000 | 66000 | 1,24 |
180 | (36) 60 90 100 | 17,0 10,0 9,0 10,0 | 2,5 3,8 4,5 4,0 | 19,5 13,8 13,5 14,0 | 47000 140000 140000 185000 | 370000 115000 115000 150000 | 300000 96000 97000 125000 | 3,26 1,78 1,35 1,38 |
200 | (55) 60 100 100 | 10,0 12,0 12,0 12,0 | 5,0 4,0 5,0 4,0 | 15,0 16,0 15,0 16,0 | 150000 210000 175000 240000 | 125000 170000 145000 195000 | 105000 140000 120000 160000 | 2,29 2,70 1,85 2,22 |
220 | 60 100 | 1,0 10,0 | 5,4 6,0 | 16,4 16,0 | 180000 165000 | 145000 135000 | 120000 115000 | 3,03 2,37 |
250 | 70 100 100 | 13,0 12,0 14,0 | 5,5 6,0 6,0 | 18,5 18,0 20,0 | 230000 210000 330000 | 190000 170000 270000 | 160000 145000 225000 | 4,68 3,88 4,53 |
280 | (80) 85 112 122 122 | 16,0 17,0 18,0 16,0 14,0 | 5,5 5,3 5,0 6,5 6,5 | 21,5 22,3 23,0 22,5 20,5 | 350000 400000 470000 440000 290000 | 280000 320000 380000 360000 240000 | 230000 260000 310000 300000 200000 | 7,10 7,45 7,30 6,15 5,38 |
300 | 100 112 122 122 | 20,0 20,0 18,0 20,0 | 5,0 5,0 6,0 6,0 | 25,0 25,0 24,0 26,0 | 540000 550000 490000 670000 | 440000 440000 390000 540000 | 360000 360000 330000 450000 | 9,86 9,55 2,38 9,32 |
LÒ XO ĐỘ CỨNG NHỎ | ||||||||
30 | 15 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 1700 | 1500 | 1400 | 0,004 |
35 | 15 | 1,5 | 1,0 | 2,5 | 3800 | 3300 | 2800 | 0,009 |
40 | 20 | 1,0 | 1,5 | 2,5 | 1400 | 1400 | 1300 | 0,008 |
45 | 25 | 1,5 | 1,5 | 3,0 | 4000 | 3500 | 3200 | 0,013 |
50 | 20 25 | 2,0 1,5 | 1,5 1,5 | 3,5 3,0 | 6300 3000 | 5300 2600 | 4600 2400 | 0,026 0,017 |
55 | (16) 25 | 2,0 2,0 | 1,5 1,5 | 3,5 3,5 | 4900 5500 | 4200 4800 | 3600 4100 | 0,034 0,030 |
60 | 25 30 | 2,0 1,5 | 2,0 2,0 | 4,0 3,5 | 5900 2700 | 5300 2700 | 4800 2500 | 0,036 0,025 |
65 | 30 | 2,5 | 2,0 | 4,5 | 10200 | 8800 | 7600 | 0,051 |
70 | (25) 30 30 | 3,0 2,0 3,0 | 2,4 2,5 2,0 | 5,4 4,5 5,0 | 16500 5400 14500 | 14500 5100 12500 | 12500 4800 10500 | 0,079 0,049 0,074 |
80 | 35 40 | 3,0 2,0 | 2,5 3,0 | 5,5 5,0 | 14000 5500 | 12000 5500 | 10500 5300 | 0,096 0,059 |
90 | (40) | 2,5 | 3,5 | 6,0 | 9000 | 8900 | 8600 | 0,100 |
100 | 40 50 | 4,0 2,5 | 3,0 3,5 | 7,0 6,0 | 24500 7800 | 21000 7400 | 18500 7400 | 0,207 0,111 |
110 | 50 60 | 3,0 4,0 | 4,0 3,5 | 7,0 7,5 | 12000 28000 | 11500 24000 | 11000 21000 | 0,178 0,210 |
120 | 50 60 60 | 5,0 3,0 4,0 | 3,5 4,5 4,0 | 8,5 7,5 8,0 | 39000 12000 25000 | 33000 12000 22000 | 28000 12000 20000 | 0,367 0,200 0,266 |
130 | (38) 60 | 5,0 3,5 | 3,4 5,0 | 8,4 8,5 | 31000 17000 | 26000 17000 | 22000 16500 | 0,475 0,287 |
140 | 60 70 | 6,0 3,5 | 4,0 5,0 | 10,0 8,5 | 57000 15500 | 48000 15500 | 41000 15000 | 0,582 0,317 |
150 | 50 60 70 | 6,0 6,0 4,0 | 4,0 4,5 5,5 | 10,0 10,5 9,5 | 47000 55000 22000 | 39000 47000 21000 | 34000 41000 20000 | 0,442 0,699 0,434 |
160 | 70 80 | 7,0 4,0 | 4,5 6,0 | 11,5 10,0 | 79000 21000 | 66000 21000 | 56000 21000 | 0,894 0,473 |
180 | 80 90 | 8,0 5,0 | 5,0 7,0 | 13,0 12,0 | 105000 38000 | 86000 37000 | 73000 36000 | 1,28 0,743 |
200 | 80 90 100 | 8,0 9,0 5,0 | 6,0 5,5 7,5 | 14,0 14,5 12,5 | 97000 135000 32000 | 83000 110000 32000 | 72000 94000 32000 | 1,66 1,77 0,853 |
220 | 90 100 | 9,0 6,0 | 6,5 8,0 | 15,5 14,0 | 125000 47000 | 105000 45000 | 91000 44000 | 2,24 1,42 |
250 | 100 100 | 7,0 10,0 | 9,0 7,5 | 16,0 17,5 | 62000 150000 | 59000 130000 | 56000 110000 | 2,26 3,24 |
Tùy theo khả năng, không nên sử dụng các lò xo có kích thước ghi trong ngoặc.
Ký hiệu:
Pmax – lực khi biến dạng lớn nhất f = fmax … không kiểm tra
P1 – lực khi biến dạng sơ bộ … f1 – biến dạng dưới tác dụng của lực P1 … | không quy định trong tiêu chuẩn |
P2 – lực làm việc lớn nhất … f2 – biến dạng dưới tác dụng của lực P2 … | kiểm tra khi thử |
Chú thích:
1. Lực P2 tương ứng với biến dạng f = 0,8 fmax là lực làm việc giới hạn đối với lò xo chịu tải tĩnh T và lực thử đối với lò xo chịu tải động Đ và chịu tải nhiều lần NL.
2. Lực P2 tương ứng với biến dạng f = 0,65 f’max là lực làm việc giới hạn đối với lò xo chịu tải động Đ và chịu tải nhiều lần NL và là lực làm việc bình thường đối với lò xo chịu tải tĩnh T.
Ký hiệu qui ước của lò xo đĩa kiểu BT chịu tải động Đ có kích thước D = 70 mm, d = 30 mm, S = 3 mm và fmax = 2 mm.
Lò xo đĩa BT . Đ 70 x 30 x 3 x 2 TCVN 2032 – 77.
1.4. Chiều rộng của các mặt phẳng tựa b của lò xo phụ thuộc vào đường kính ngoài D phải phù hợp với các chỉ dẫn trong bảng 2 của tiêu chuẩn này.
Bảng 2
D | Từ 28 đến 50 | Lớn hơn 50 đến 80 | Lớn hơn 80 đến 120 | Lớn hơn 120 đến 180 | Lớn hơn 180 đến 280 | Lớn hơn 260 đến 300 | ||||||
Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | |
b | 0,6 | + 0,6 - 0,3 | 0,7 | + 0,7 - 0,3 | 0,8 | + 0,8 - 0,4 | 1,0 | + 1,0 - 0,5 | 1,2 | + 1,2 - 0,6 | 1,5 | + 1,5 - 0,7 |
1.5. Sai lệch giới hạn và độ chính xác phải phù hợp với các chỉ dẫn trong bảng 3 của tiêu chuẩn này.
Bảng 3
Tên gọi | Mức | ||||||||||||
Sai lệch của đường kính ngoài D: |
| ||||||||||||
Đối với lò xo cấp chính xác bình thường | B9 | ||||||||||||
Đối với lò xo cấp chính xác nâng cao | B8 | ||||||||||||
Sai lệch của đường kính trong d: |
| ||||||||||||
Đối với lò xo cấp chính xác bình thường | A9 | ||||||||||||
Đối với lò xo cấp chính xác nâng cao | A8 | ||||||||||||
Độ lệch tâm của các đường tròn đường kính D và d, mm | Khi đường kính D, mm | ||||||||||||
Từ 28 đến 50 | Lớn hơn 50 đến 120 | Lớn hơn 120 đến 180 | Lớn hơn 180 đến 260 | Lớn hơn 260 đến 300 | |||||||||
0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,6 | 0,7 | |||||||||
Độ hở giữa mặt phẳng tựa và tấm kiểm, mm | Khi đường kính D, mm | ||||||||||||
Từ 28 đến 50 | Lớn hơn 80 đến 180 | Lớn hơn 180 đến 300 | |||||||||||
0,15 | 0,20 | 0,30 | |||||||||||
Độ không song song giữa các mặt phẳng tựa (kiểm tra trên chiều dài L = d), mm | Khi đường kính d, mm | ||||||||||||
Từ 10 đến 30 | Lớn hơn 30 đến 80 | Lớn hơn 80 | |||||||||||
0,3 | 0,4 | 0,5 | |||||||||||
Sai lệch của chiều dày ΔS, mm: | Từ 1 đến 1,5 | Lớn hơn 1,5 đến 2 | Lớn hơn 2 đến 2,5 | Lớn hơn 2,5 đến 3 | Lớn hơn 3 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 10 | Lớn hơn 10 | ||||||
Đối với lò xo cấp chính xác bình thường | ± 0,11 | ± 0,13 | ± 0,15 | ± 0,16 | ± 0,2 | ± 0,3 | ± 0,4 | ||||||
Đối với lò xo cấp chính xác nâng cao | + 0,1 - 0,03 | + 0,1 - 0,06 | + 0,1 - 0,1 | + 0,2 - 0,1 | |||||||||
Sai lệch của chiều cao côn trong Δfmax, mm | Khi chiều cao côn fmax, mm | ||||||||||||
Đến 2 | Lớn hơn 2 đến 4 | Lớn hơn 4 | |||||||||||
+ 0,4 - 0,2 | + 0,6 - 0,2 | + 0,8 - 0,4 | |||||||||||
Sai lệch của chiều cao lò xo ở trạng thái tự do Δho, mm | Δ S + Δ fmax | ||||||||||||
Sai lệch của chiều cao bộ lò xo ở trạng thái tự do | a) Khi lò xo xếp từng đôi ngược chiều: b) Khi lò xo xếp thành bộ cùng chiều ± ΔS . 1,25 + Δfmax trong đó n – số lượng lò xo | ||||||||||||
Sai lệch của lực làm việc P2 tương ứng với biến dạng f2, ΔP2, N: |
| ||||||||||||
Đối với lò xo cấp chính xác bình thường | ± 0,2 P2 (khi f2 cho trước) | ||||||||||||
Đối với lò xo cấp chính xác nâng cao | ± 0,1 P2 (khi f2 cho trước) Trong đó f2 – xác định theo trị số danh nghĩa | ||||||||||||
2.1. Lò xo đĩa phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này trên cơ sở các bản vẽ đã được xét duyệt.
2.2. Lò xo phải được chế tạo bằng thép mác 60C2A*. Cho phép chế tạo lò xo bằng thép lò xo cán tấm và lá có chất lượng không thấp hơn thép mác 60 C 2A.
Nếu thép cán không có dung sai cần thiết, cho phép dùng nguyên công dát mỏng hoặc mài để có chiều dày cần thiết cho lò xo.
2.3. Theo sự thỏa thuận với khách hàng, lò xo chịu tải tĩnh có thể được gia công cơ từ những phôi rèn dập hình côn bằng thép lò xo.
Không cho phép gia công các mặt côn của lò xo bằng cách tiện từ phôi cán tròn.
2.4. Lò xo phải được nhiệt luyện. Chế độ nhiệt luyện do nhà máy chế tạo lò xo quy định. Cho phép tiến hành nhiệt luyện (tôi và ram) lặp lại không quá ba lần. Không hạn chế số lần ram.
2.5. Sau khi nhiệt luyện phải làm sạch vảy sắt, các vết muối, chì và các tạp chất làm bẩn khác trên lò xo; cho phép sử dụng máy phun cát để làm sạch lò xo.
2.6. Chất lượng của bề mặt không cần gia công cơ của lò xo phải phù hợp với độ nhẵn của bề mặt phôi và các yêu cầu trong các tiêu chuẩn tương ứng về thép tấm và lá.
2.7. Tất cả lò xo, không phụ thuộc vào công dụng và độ chính xác chế tạo, phải được thử tĩnh: nén ở trạng thái biến dạng f = fmax trong khoảng thời gian không ít hơn 12 giờ.
2.8. Lò xo chịu tải động phải chịu không ít hơn 10 lần va đập của tải trọng rơi tự do gây ra biến dạng f = 0,8 fmax. Khối lượng và chiều cao rơi của tải trọng được xác định bằng cách tính toán.
Lò xo chịu tải nhiều lần phải chịu không ít hơn 150 chu kỳ khi vận tốc đặt tải 30 – 40 chu kỳ trong một phút và biến dạng f = 0,8 fmax.
Trong các lần thử trên, biến dạng tĩnh sơ bộ phải bằng 0,3fmax.
Theo thỏa thuận với khách hàng, những yêu cầu trên có thể được thay đổi hoặc bổ sung thêm những yêu cầu đặc biệt khác làm tăng khả năng chịu tải và chịu mòn của lò xo, ví dụ, tăng thời gian nén bức, thêm nguyên công phun hạt, v.v…
2.9. Các trị số P2 và f2, chiều cao của lò xo ở trạng thái tự do ho và chiều cao của côn trong fmax, sau khi tiến hành thử, phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.10. Lò xo phải được phủ lớp chống gỉ. Loại phủ, chiều dày lớp phủ được quy định theo thỏa thuận với khách hàng.
3. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lò xo phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy chế tạo nghiệm thu.
Nhà máy chế tạo phải bảo đảm các lò xo xuất xưởng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Phải có tài liệu chứng nhận chất lượng của mỗi lô lò xo xuất xưởng.
3.2. Nhà máy chế tạo phải xuất lò xo theo từng lô hoặc từng bộ các lò xo có cùng cỡ kích thước. Số lượng lò xo trong lô hoặc bộ do hai bên quy định.
3.3. Tất cả lò xo phải được:
a) thử tĩnh lâu dài;
b) thử va đập hoặc chịu tải nhiều lần;
c) kiểm tra lực P2 tương ứng với biến dạng f2;
d) kiểm tra chiều cao của lò xo ở trạng thái tự do và kiểm tra biến dạng lớn nhất của lò xo;
đ) kiểm tra chất lượng lớp phủ chống gỉ;
e) kiểm tra hình dáng bề ngoài, các kích thước và kiểm tra độ hở và độ không song song giữa các mặt tựa.
3.4. Phải tiến hành kiểm tra hình dạng bề ngoài và các kích thước, cũng như độ không song song giữa các mặt tựa và độ hở giữa lò xo và tấm kiểm cho mỗi lò xo. Kiểm tra độ hở phải tiến hành khi lò xo chịu tải không lớn hơn 0,02P2, nhưng không lớn hơn 300N. Độ hở tổng cộng giữa lò xo và tấm kiểm không hơn 1/3 vòng ngoài của lò xo.
3.5. Chiều cao côn trong của lò xo fmax, phải được xác định bằng hiệu giữa chiều cao đo được ở trạng thái tự do và chiều dày của lò xo.
3.6. Kiểm tra lực P2 tương ứng với biến dạng f2 cho trước phải được tiến hành cho mỗi lò xo. Theo yêu cầu của khách hàng có thể tiến hành kiểm tra lực làm việc P2 và biến dạng từng bộ lò xo.
3.7. Kiểm tra biến dạng của lò xo phải được tiến hành trên các máy ép cơ học hoặc thủy lực. Khi đó giá trị lực của lò xo hoặc của bộ lò xo phải được lấy tương ứng khi có hành trình nén; sai số đo cho phép không được vượt quá 2%.
3.8. Theo thỏa thuận với khách hàng, đối với lò xo cấp chính xác bình thường, cho phép xác định lực P2 tương ứng với biến dạng f2 cho 10% lò xo trong lô có số lượng không nhỏ hơn 600 chiếc cùng xuất xưởng một đợt. Lô phải gồm các lò xo cùng cỡ kích thước, làm bằng thép cùng một mẻ nấu và cùng ram một lần.
Nếu 10% số lò xo trong lô có sai lệch lớn hơn sai lệch giới hạn quy định trong mục 1.5 thì phải tiến hành kiểm tra từng lò xo.
3.9. Thử tĩnh lâu dài và thử va đập hoặc dưới tải nhiều lần có thể tiến hành đối với từng lò xo, cũng như theo bộ lò xo. Số lượng lò xo trong một bộ phải chỉ dẫn trong bản vẽ lò xo.
Trong trường hợp thử lò xo theo bộ, thì các lò xo phải được lồng vào trục trơn có đường kính nhỏ hơn đường kính trong danh nghĩa của lò xo 2 – 3%.
3.10. Không phụ thuộc vào kiểu và công dụng, tất cả lò xo phải qua thử tĩnh lâu dài. Khi thử tiến hành ép lò xo đến khi các mặt phẳng tiếp xúc với nhau và giữ ở vị trí đó không ít hơn 12 giờ.
Sau khi tháo tải ra không được có vết rạn và vết nứt.
3.11. Thử va đập, chỉ tiến hành đối với lò xo chịu tải động và thử dưới tải nhiều lần chỉ tiến hành đối với lò xo chịu tải nhiều lần.
Sau khi tháo tải ra không được có vết rạn và vết nứt.
4.1. Mỗi lò xo, bộ lò xo hoặc lô lò xo phải có nhãn hiệu bằng kim loại kèm theo.
Theo thỏa thuận với khách hàng, cho phép ghi nhãn lò xo bằng máy điện ký trên mặt côn ngoài gần đáy lớn của lò xo. Trong trường hợp này nội dung ghi nhãn bao gồm:
a) dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo;
b) ký hiệu của lò xo;
c) số hiệu của lô hoặc bộ lò xo.
4.2. Trước khi bao gói lò xo phải được bôi mỡ, vazơlin kỹ thuật hoặc các dầu mỡ khác để chống gỉ.
4.3. Phải bao gói lò xo trong các hòm gỗ hoặc trong các hộp kim loại mạ kẽm. Khối lượng bao gói kể cả bì không được lớn hơn 50 kg.
4.4. Phải xếp lò xo thành từng hàng ngay ngắn trong hòm hoặc hộp, sao cho khi vận chuyển lò xo không bị xô lệch. Đối với lò xo có kích thước nhỏ, cho phép bọc bằng giấy chống ẩm.
4.5. Trong mỗi hòm phải có lý lịch với nội dung sau:
a) tên gọi hoặc dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo;
b) số hiệu của lò xo và ngày chế tạo;
c) số hiệu của lô hoặc bộ lò xo;
d) số lượng lò xo;
đ) mác thép;
e) kết quả thử.
4.6. Trên mỗi hòm hoặc hộp phải ghi bằng sơn bền màu:
a) tên gọi và địa chỉ của nhà máy chế tạo;
b) tên gọi của sản phẩm;
c) khối lượng kể cả bì.
*Tạm thời theo tiêu chuẩn hiện hành của Liên Xô về vật liệu hay các tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho đến khi có tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.