TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1799 – 76
ĐỘNG CƠ Ô TÔ
ỐNG DẪN HƯỚNG XUPÁP BẰNG GANG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống dẫn hướng xu páp nạp và xả có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa được chế tạo bằng gang và lắp trên động cơ ôtô.I. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Ống dẫn hướng xupáp phải được chế tạo theo các bản vẽ đã được xét duyệt và phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này1.2. Ống dẫn hướng xupáp phải được chế tạo bằng gang chịu mài mòn và gang xám có cơ lý tính không thấp hơn gang xám GX 15 – 32 theo quy định của tiêu chuẩn ngành.Tổ chức tế vi của mẫu đúc cắt dọc phải phù hợp với yêu cầu của gang ACH-2. Khi đó số lượng phe rít không được vượt qua 10 % vùng soi trên mẫu.Chú thích. Tạm thời dùng gang chịu mòn theo mác gang ACH-2 của Liên Xô hoặc các loại gang tương tự của nước khác, cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về loại gang này.1.3. Độ cứng của ống dẫn hướng xupáp phải là HB 196-229.1.4. Phôi của ống dẫn hướng xupáp không được có các vết nứt, vết xốp, vết sém cát, đốm xỉ và những tạp chất khác.1.5. Không cho phép có các vết rỗ và vết trai trên bề mặt bên trong đã gia công của ống dẫn hướng xupáp. Trên các mặt ngoài của ống, không cho phép có quá 5 vết rỗ ; đường kính lỗ rỗ không quá 1,5mm, sâu không quá 0,5mm ; khoảng cách giữa các lỗ rỗ cũng như giữa lỗ rỗ và mặt mút của ống không được nhỏ hơn 2mm.1.6. Độ đảo của mặt lắp ghép bên ngoài của ống dẫn hướng xupáp so với mặt bên trong lắp thân xupáp không được quá :0,07mm – đối với ống không gia công khi lắp :0,15mm – đối với ống có gia công khi lắp.1.7. Độ nhẵn các bề mặt gia công của ống dẫn hướng xupáp theo TCVN 1063 – 71 không thấp hơn :s 7 – đối với bề mặt bên trong và bên ngoài ;s 4 – đối với bề mặt bên trong của ống dùng làm phụ tùng dự trữ để lại lượng dư gia công.1.8. Trên bề mặt lỗ và bề mặt lắp ghép bên ngoài của ống dẫn hướng xupáp không cho phép có vết xước, đốm đen, mẻ, cạnh sắc và cà sát.1.9. Ống dẫn hướng xupáp có kích thước sửa chữa phải có đường kính ngoài lớn hơn kích thước danh nghĩa :0,15mm – đối với đường kính lỗ tới 8mm ;0,25mm – đối với đường kính lỗ lớn hơn 8mm.Theo yêu cầu của khách hàng, cho phép chế tạo ống có kích thước sửa chữa có đường kính ngoài khác với quy định này.Đường kính trong của ống dùng làm phụ tùng thay thế nếu để lại lượng dư gia công thì lượng dư phải là 0,4mm so với kích thước danh nghĩa của lỗ.1.10. Độ côn và ô van của bề mặt trong và bề mặt lắp ghép bên ngoài của ống dẫn hướng xupáp phải nằm trong giới hạn dung sai đường kính của ống.1.11. Ống dẫn hướng xupáp phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của nhà máy kiểm tra và thu nhận. Nhà máy phải bảo đảm tất cả những ống xuất xưởng phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này và bản vẽ đã được duyệt.1.12. Thời hạn phục vụ của ống dẫn hướng xupáp phải bằng thời hạn phục vụ của động cơ tính đến kỳ đại tu.2. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
2.1. Trên mỗi ống dẫn hướng xupáp phải ghi :2.1.1. Tên gọi hay dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo ;2.1.2. Ký hiệu kích thước sửa chữa ;2.1.3. Số hiệu ống dẫn hướng xupáp theo bản kê mẫu hàng. Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải đảm bảo chúng không bị mất đi trong suốt thời hạn sử dụng ống và phải được chỉ dẫn trên bản vẽ.2.2. Mỗi ống dẫn hướng xupáp đều phải có lớp phủ bảo vệ chống gỉ, phải được bọc trong giấy chống ẩm và bao gói trong hòm gỗ kín có lót giấy chống ẩm bên trong. Khi vận chuyển trong đồ đựng, ống có thể bao gói trong hòm gỗ thanh.2.3. Việc bao gói phải bảo đảm chắc chắn ống dẫn hướng xupáp không bị hư hỏng khi vận chuyển và khi bảo quản.Khối lượng cả bì của hòm gỗ không được quá 50kg.Trường hợp có lý do xác đáng, khi vận chuyển được phép bao bì trong hòm giấy đã cường hóa. Khi đó khối lượng cả bì không được quá 30kg.2.4 Trong mỗi hòm phải có chứng từ bao gói ghi rõ :2.4.1. Tên cơ quan nhà máy trực thuộc ;2.4.2. Tên và địa chỉ (thành phố hay địa chỉ quy ước) của nhà máy chế tạo ;2.4.3. Tên, ký hiệu sản phẩm ;2.4.4. Số lượng sản phẩm ;2.4.5. Ngày chế tạo (năm, tháng) ;2.4.6. Số hiệu của tiêu chuẩn này.2.5. Trên mỗi hòm phải ghi rõ :2.5.1. Tên và địa chỉ (thành phố hay địa chỉ quy ước) của nhà máy chế tạo ;2.5.2. Tên và ký hiệu sản phẩm ;2.5.3. Số lượng sản phẩm ;2.5.4. « Không ném », « tránh ẩm ».2.6. Mỗi lò ống dẫn hướng xupáp đều phải có kèm theo giấy chứng nhận bao gồm :2.6.1. Tên cơ quan mà nhà máy trực thuộc ;2.6.2. Tên và địa chỉ ( thành phố hay địa chỉ quy ước ) của nhà máy chế tạo ;2.6.3. Tên, ký hiệu và số lượng sản phẩm ;2.6.4. Ngày chế tạo (năm, tháng) ;2.6.5. Ký hiệu của tiêu chuẩn này.2.7. Bao gói và bảo vệ chống ăn mòn phải giữ được ống dẫn hướng xupáp không bị gỉ trong thời gian ít nhất 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo và kín.2.8. Các yêu cầu về bao gói, vận chuyển và bảo quản của tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với những ống dẫn hướng xupáp được cung cấp làm phụ tùng dự trữ hay được cung cấp theo sự hợp tác giữa các xí nghiệp.Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.