TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
ISO 2288 : 1989
MÁY KÉO VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘNG CƠ (THỬ TRÊN BĂNG) - PHẦN 12: CÔNG SUẤT CÓ ÍCH
Agricultural tractors and machines – Engine test procedures (bench test) - Part 12: Net power
Soát xét lần 3
TCVN 1773-12 : 1999 phù hợp với ISO 2288: 1989.TCVN 1773-12: 1999 thay thế cho nội dung thử quy định ở điều 2.10 và 3.7.1 a) TCVN 1773-1991.TCVN 1773:1999 gồm có 18 phần.TCVN 1773-12:1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông-lâm nghiệp biên soạn. Tổng Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng và Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.1. Phạm vi áp dụngPhần này của TCVN 1773 qui định phương pháp thử trên bằng các loại động cơ dưới đây để dùng cho máy kéo và máy nông nghiệp và có thể lắp một thiết bị nạp dùng bộ nạp cơ hoặc bộ nạp kiểu tuốc bô:a) Các động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện;b) Các động cơ đốt cháy bằng sức nén (điezen);Động cơ ở các điều a. và b. có thể gồm các loại sau:c) Động cơ đốt trong kiểu pít tông chuyển động qua lại;d) Động cơ đốt trong kiểu pít tông quay.Đặc biệt tiêu chuẩn này cho phép biểu diễn các đường cong công suất hữu hiệu và hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu ở tải trọng hoàn toàn là hàm số của tốc độ động cơ.Chú thích: - Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 1858, liên quan đến phép thử về động cơ có khả năng lắp đặt vào một số loại máy kéo và máy nông nghiệp.2. Tiêu chuẩn trích dẫnTCVN 1773-1:1999 (ISO 789-1:1990) Máy kéo nông nghiệp – Phương pháp thử - Thử công suất;ISO 1858:1982 Xe máy chạy trên đường – Qui tắc thử động cơ – Công suất có ích.3. Định nghĩaPhần này của TCVN 1773 sử dụng các định nghĩa sau:3.1. Công suất có ích: Công suất thu được trên băng thử tại trục khuỷu, hoặc tương đương ở tốc độ động cơ do đơn vị chế tạo qui định, động cơ được thử có trang thiết bị các phụ kiện được sản xuất theo tiêu chuẩn, cần thiết để động cơ hoạt động theo yêu cầu riêng biệt.3.2. Các phụ kiện: Các trang bị và các cơ cấu được liệt kê ở bảng 1.3.3. Trang bị sản xuất theo tiêu chuẩn: Bất kỳ một trang bị nào, thường do nhà chế tạo cung cấp hoặc giới thiệu dùng động cơ theo yêu cầu riêng.4. Độ chính xác của phép đo4.1. Mô menHệ thống đo mô men bằng lực kế phải có độ chính xác ±1% trong phạm vi của các giá trị đo trên thang đo cần thiết cho việc thử4.2. Tốc độ quay của động cơTốc độ quay của động cơ tốt nhất được đo bằng máy đếm vòng quay và đồng hồ bấm giờ đồng bộ tự động (hoặc bộ đếm thời gian) độ chính xác của giá trị đo được phải đạt ±0,5%4.3. Tiêu thụ nhiên liệuĐối với các thiết bị được dùng để đo độ chính xác tổng thể của các phép đo tiêu thụ nhiên liệu phải đạt ±1%4.4. Nhiệt độ không khí vào động cơĐộ chính xác của số đo nhiệt độ này phải đạt ±2K4.5. Áp suất khí quyểnÁp suất khí quyển được đo với sai số ±70Pa (±0,7 mbar)4.6. Áp suất ở giai đoạn thoát khí thảiTheo phần chú thích 1 ở bảng 1, áp suất này được đo với sai số ±25 Pa.(±0,25 mbar) (1 bar = 105 Pa).Bảng 1. Lắp các phụ kiện trong quá trình thử
Thứ tự | Các phụ kiện | Lắp để thử công suất có ích |
1 | Hệ thống hútỐng hútBình lọc không khí Bộ giảm thanh cửa nạp và bộ phận ống dẫnHệ thống kiểm tra độ thoát khí của cácteBộ hạn chế tốc độ | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn |
2 | Bộ phận hâm nóng cảm ứng của ống hút | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn, nếu có thể thì được lắp ở điều kiện thích hợp nhất |
3 | Hệ thống thảiBộ lọc khí thảiKhí thảiCác ống nối (1)Bộ giảm âm (1)Ống đuôi 1Bộ phận hăm khí thải 2 | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn |
4 | Bơm cung cấp nhiên liệu (3) | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn |
5 | Bộ chế hòa khí | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn |
6 | Bộ phun nhiên liệu (xăng và điezenBình lọc thôBình lọc tinhBơmỐng cao ápVòi phunVan nạp không khí (nếu lắp được)4Bộ điều tốc (nếu lắp được) | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn |
1. Nếu thực tế không thể lắp hệ thống thải tiêu chuẩn thì một hệ thống có giới hạn tương đương có thể được lắp để thử, miễn là nhà chế tạo chấp nhận.Trong phòng thí nghiệm thử, khi động cơ đang hoạt động thì hệ thống thoát khí xả tại nơi mà hệ thống thải của bệ thử nối vào không được tạo ra áp suất khác với áp suất khí quyển trên ±740 Pa (±7,4mbar) ở đoạn ống thoát khí thải, trừ phi nhà máy chế tạo chấp nhận một áp suất ngược cao hơn trước khi thử.2. Nếu bộ phận hãm khí thải được lắp vào động cơ thì có thể tháo van tiết lưu ra hoặc đặt ở thế mở hoàn toàn.3. Áp suất cung cấp nhiên liệu, nếu cần điều chỉnh để tái tạo nên áp suất bơm vào phù hợp với việc sử dụng động cơ theo yêu cầu riêng biệt nào đó (đặc biệt khi dùng hệ thống trả nhiên liệu về)4. Van nạp không khí và van điều khiển bộ điều tốc kiểu khí nén của bơm phun. | ||
7 | Thiết bị làm mát bằng chất lỏngBộ tản nhiệtQuạt 6), 7)Tấm che quạtBơm nướcVan hằng nhiệt 8 | Có lắp 5)loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn |
8 | Làm mát bằng không khí Tấm cheQuạt hoặc bộ phận thổi 6,7Quạt lắp thêm cho bệ thửThiết bị điều chỉnh nhiệt | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩnCó lắp, nếu cầnCó lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn |
9 | Trang bị điện 9 | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn |
10 | Trang bị tạo ấp suất (nếu lắp được)Máy nén – được truyền động trực tiếp hoặc gián tiếp từ động cơ (máy nén tăng áp), hoặc bằng khí thải (với máy nén tuốc bô) Bộ làm mát trung gian 10Bơm hoặc quạt chất làm mát (truyền động bằng động cơ)Thiết bị kiểm tra dòng chất làm mát (nếu lắp được)Quạt phụ cho bệ thử | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn Có lắp, nếu thấy cần |
11 | Thiết bị chống ô nhiễm | Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn |
5. Bộ tản nhiệt, quạt, tấm che quạt, bơm nước và bộ điều nhiệt phải lắp trên bệ thử ở vị trí tương đối giống như khi lắp trên xe. Chỉ được dùng bơm nước của động cơ để lưu thông chất lỏng làm mát.Có thể tạo mát bằng bộ tản nhiệt của động cơ hoặc nhờ một hệ thống bên ngoài với điều kiện là tổn thất áp suất trong hệ thống đó tương đương với tổn thất áp suất của hệ thống làm mát động cơ. Tấm che bộ tản nhiệt, nếu có, cần được mở hoàn toàn.6. Trường hợp có trang bị quạt hoặc bộ phận thổi không khí có thể tách ra được, thì đầu tiên phải xác định công suất có ích khi tách quạt hoặc bộ phận thổi ra và sau đó thử khi có lắp quạt và bộ phận thổi.7. Nếu quạt hoạt động bằng cơ hay điện cố định, không thể lắp vào bệ thì cần xác định công suất tiêu thụ của quạt ở tốc độ động cơ giống như đo công suất động cơ. Lấy công suất đã hiệu chỉnh trừ công suất quạt này để có được công suất có ích của động cơ.8. Van bằng nhiệt có thể lắp ở vị trí mở hoàn toàn.9. Công suất tối thiểu của máy phát điện: công suất máy phát điện phải được giới hạn ở mức đủ để chạy các phụ kiện không thể thiếu cho động cơ hoạt động. Nếu cần nối với một ắc qui, thì ắc qui đó phải được nạp đầy và trong tình trạng tốt.10. Nhiệt độ không khí trong ống nạp phải là nhiệt độ do nhà máy chế tạo qui định nếu có chỉ dẫn |
Bảng 2: Các điều kiện lắp đặt
1 | Đặt bộ chế hòa khí | Đặt đúng theo đặc điểm qui định của nhà chế tạo và không thay đổi khi dùng trong điều kiện đặc biệt nào đó |
2 | Đặt hệ thống phân phối bơm phun | |
3 | Đặt thời điểm đốt cháy hoặc phun (đường cong thời điểm) | |
4 | Đặt bộ điều tốc |
P0 = a x P
Trong đó:a là hệ số chỉnh (aa hoặc ad)P là công suất nhận được khi đo6.2. Các điều kiện khí quyển6.2.1. Các điều kiện khí quyển chuẩnCác điều kiện khí quyển chuẩn phải đúng với quy định ở điều 6.2.1.1 và 6.2.1.2.6.2.1.1. Nhiệt độ Nhiệt độ tiêu chuẩn, T0 là 298 K (250C) hoặc 300 K (270C) đối với những nơi có điều kiện khí quyển khắc nghiệt.6.2.1.2. Áp suất khôÁp suất khô chuẩn Ps0, là 99 kPa([2])6.2.2. Điều kiện khí quyển khi thửCác điều kiện khí quyển khi thử phải nằm trong phạm vi các giá trị đã cho ở các điều 6.2.2.1. và 6.2.2.2.6.2.2.1. Nhiệt độ, TĐối với các động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện288 K (150C) ≤ T ≤ 308 K (350C)Đối với các động cơ đốt cháy bằng sức nén283 K (100C) ≤ T ≤ 313 K (400C)6.2.2.2. Áp suất khô PsÁp suất cho mọi động cơ80 kPa ≤ Ps ≤ 110 kPa6.3. Những giới hạn trong việc sử dụng các công thức hiệu chỉnhCác công thức hiệu chỉnh đã cho ở các điều 6.4.1 và 6.4.2 chỉ áp dụng khi mà các hệ số aa và ad nằm trong giới hạn qui định ở các điều 6.3.1 và 6.3.2.6.3.1. Các động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện (được nạp bằng áp suất và hút tự nhiên)0,93 ≤aa≤ 1,076.3.2. Các động cơ đốt cháy bằng sức nén0,9 ≤ad≤ 1,16.3.3. Các giá trị vượt quá giới hạnNếu các giá trị giới hạn vượt quá giá trị cho ở các điều 6.3.1. và 6.3.2. thì cần phải đưa ra giá trị hiệu chỉnh và các điều kiện thử (nhiệt độ và áp suất) cần được công bố chính xác trong báo cáo kết quả thử.6.4. Xác định các hệ số hiệu chỉnh6.4.1. Các động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện (hút tự nhiên và nạp bằng áp suất)Hiệu số hiệu chỉnh, aa cho các động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện (loại chế hòa khí hoặc loại phun) được tính theo công thức sau:Trong đó:T là nhiệt độ tuyệt đối, đo bằng đơn vị kelvin (K) tại cửa không khí vào động cơ;ps là áp suất khí quyển khô đo bằng kilopascal, bằng tổng áp suất khí quyển trừ đi áp suất hơi nước.Trong trường hợp động cơ có lắp bộ điều chỉnh nhiệt độ không khí tự động và nếu có được đóng hoàn toàn lúc toàn tải ở 298 K (250C) (không đưa thêm khí nóng vào khí nạp) thì việc thử cần tiến hành với bộ điều chỉnh nhiệt độ đóng hoàn toàn và áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức. Nếu bộ điều chỉnh nhiệt độ đang còn hoạt động ở 299K (260C) thì việc thử sẽ tiến hành với bộ hiệu chỉnh hoạt động bình thường và số mũ của số hạng nhiệt độ trong công thức tính hệ số chỉnh lấy bằng 0. (nghĩa là không có hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ).6.4.2. Các động cơ đốt cháy bằng sức nén6.4.2.1. Hệ số hiệu chỉnh adHệ số hiệu chỉnh ad đối với động cơ đốt cháy bằng sức nén ở mức nhiên liệu không đổi, cần tính theo công thức sau:Trong đó:fa là hệ số khí quyển (xem điều 6.4.2.2.);fm là hệ số của động cơ, nghĩa là thông số đặc trưng cho mỗi loại động cơ và mỗi phép điều chỉnh (xem điều 6.4.2.3.)6.4.2.2. Hệ số khí quyển, faHệ số khí quyển fa nói lên ảnh hưởng của các điều kiện môi trường (áp suất, nhiệt độ và độ ẩm) đến không khí mà động cơ hút vào cần được tính theo công thức a) hoặc b) dưới đây.a) Các động cơ được hút tự nhiên và nạp áp suất theo kiểu cơ học:b) Các động cơ nạp bằng tuốc bô, có hoặc không làm mát không khí nạp: (1)Trong đó: T và ps được xác định ở điều 6.4.1.6.4.2.3. Hệ số của động cơ, fmTrong khoảng giới hạn đã ấn định của a0 ở điều 6.3.2 thì hệ số động cơ fm là hàm số của lưu lượng nhiên liệu đã được hiệu chuẩn, qc, và được tính theo công thức:
fm = 0,036qc – 1,14
Trong đó:Trong đó:q là lưu lượng nhiên liệu tính bằng miligam trong một chu kỳ trên một lít thể tích làm việc của động cơ cho một chu kỳ hoạt động [mg/(I. chu kỳ)]:r là tỉ số giữa áp suất cửa ra và cửa vào của máy nén (r = 1 đối với các động cơ hút tự nhiên).Công thức tính hệ số động cơ fm chỉ được dùng khi giá trị qc nằm trong khoảng 40 mg/ (I. chu kỳ) và 65 mg/(I. chu kỳ). Với những giá trị nhỏ hơn 40 mg/(I. chu kỳ) thì fm lấy bằng 0,3; những giá trị lớn hơn 65 mg/(I.chu kỳ) thì fm lấy bằng 1,2 (xem hình 1).7. Đo mức khóiViệc đo mức khói hiện tại không có trong qui tắc thử nàyĐo hay không là tùy ý không bắt buộc
Hình 1: Hệ số động cơ, fm, là hàm số của lưu lượng nhiên liệu đã hiệu chuẩn, qc
8. Báo cáo kết quả thử(Ghi chữ “không” vào những chỗ không áp dụng, hoặc gạch đi)8.1. Số liệu động cơ8.1.1. Động cơ kiểu pit tông chuyển động qua lạiNhãn hiệu …………….... loại…………….... Số đợt sản xuất ……………....Đường kính …………….... Hành trình ……… Thể tích làm việc của 1 xi lanh …………Số xi lanh …………….... Cách bố trí các xi lanh ……………....Tổng thể tích làm việc của các xi lanh …………….... Đốt cháy: đánh lửa/nén1trình tự đánh lửa hoặc phun ……………....
Tỉ số nén …………….... Chu kỳ 2/41 thời kỳThiết bị nạp suất – nhãn hiệu ………….loại ………..số đợt sản xuất ……………....8.1.2. Động cơ pít tông quay dạng trô-cô-ítNhãn hiệu: ……………....loại …………….... số đợt sản xuất ……………....Dạng êpitrô-cô-ít/ dạng hipôtrô-cô-it1Bầu khí: Bên trong/bên ngoàiSố lượng buồng khí nén giữa rôto và stato, nghĩa là số lượng buồng kín theo chu vi cho mỗi rôto hoặc stato……………....Độ lệch tâm ……………....Bán kính hành trình ……………....Bề rộng hoạt động ……………....Thể tích làm việc của một buồng khí nén ……………....Số lượng rôto …………….... Đốt cháy: đánh lửa / nén(1)trình tự đánh lửa hoặc phun ……………....
Tỉ số nén …………….... Chu kỳ 2/41 thời kỳThiết bị tạo áp suất – nhãn hiệu ………….Loại ………..Số đợt sản xuất ……………....8.2. Cung cấp nhiên liệuBơm nhãn hiệu……………..loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Bình lọc thô: có/không1 Bình lọc: có/không18.3. Bộ chế hòa khíNhãn hiệu……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Số lượng ……………. Đặc điểm chi tiết …………….8.4. Bơm hoặc thiết bị phunNhãn hiệu …………….Loại …………….Số đợt sản xuất …………….Thời điểm phun …………….Bộ phận đặt phun sớm …………….Mã số của nhà máy chế tạo …………….8.5. Kim phun và ổ đặt kim phunNhãn hiệu……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Dài Áp suất đặt …………….. ống phun cao áp Đường kính trong8.6. Bộ điều tốcNhãn hiệu……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Tần số quay tác động khi có tải …………….. v/phTần số quay lớn nhất khi không tải …………….. v/ph8.7. Bộ phận phối để đánh lửaNhãn hiệu……………..Loại ……………..Số đợt sản xuấtThời điểm đánh lửa ……………..Bộ phận đặt đánh lửa sớm ……………..Định thời điểm tại ……………..v/ph ……………..(theo qui định của nhà máy)Phạm vi lớn nhất của bộ phận đánh lửa sớm: ……………..Khe hở giữa các tiếp điểm của bộ chia điện: ……………..8.8. Nến đánh lửaNhãn hiệu……………..Loại hoặc số hiệu ……………..Số lượng cho mỗi xi lanh ……………..Khe hở điện cực của bu di ……………..8.9. Biến áp đánh lửaNhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Số lượng ……………..8.10. Nến hâm nóngNhãn hiệu ……………..Loại hoặc số hiệu……………..Số lượng ……………..8.11. Bộ chống nhiễuNhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..8.12. Hệ thống nạp khíỐng nạp ……………..Mô tả ……………..Bầu lọc không khí nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Bộ giảm âm cửa nạp nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Độ tụt áp lớn nhất ở cửa vào ở chế độ lưu lượng dòng khí nạp lớn nhất do nhà máy đặt ra …………….. kPa/mbar.8.13. Bộ phận phân phối khíLoại ……………..Mô tả tóm tắt ……………..Thời điểm phân phối ……………..Khe hở của cần đẩy xupáp (nóng/nguội)1.8.14. Hệ thống kiểm tra sự lọt khí của cacteMô tả tóm tắt: ……………..……………..……………..……………..Nhãn hiệu ……………..Loại: ……………..Số đợt sản xuất ……………..8.15. Thiết bị hâm nóng kiểu cảm ứngLoại ……………..Mô tả tóm tắt ……………..8.16. Hệ thống thải Các ống và bộ phận khác: tiêu chuẩn / phi tiêu chuẩn 1Mô tả tóm tắt nếu phi tiêu chuẩn: ……………..……………..Bộ hãm khí thải – nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Bộ giảm âm-nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..8.17. Hệ thống làm mát8.17.1. Chất lỏng làm mátĐặc tính của chất lỏng……………..……………..Bơm tuần hoàn – nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất …………….. Tỉ số truyền: ……………..Van hằng nhiệt – nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất …………….. Bố trí: ……………..Bộ tản nhiệt: Nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Van tăng áp - nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Áp suất đặt ……………..Quạt -nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Hệ thống truyền động cho quạt ……………..Tỉ số truyền Tấm che quạt: có / không 18.17.2. Hệ thống cấp không khí Quạt -nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất …………….. Tỉ số truyền……………..Ống dẫn không khí (sản xuất tiêu chuẩn): có / không 1Quạt phụ của bệ thử: có/không1Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ: có/không1. Mô tả tóm tắt: ……………..8.18. Bộ làm mát dầu nhớt: có/không1Nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..8.19. Thiết bị điệnMáy phát/máy phát xoay chiều 1 – Nhãn hiệu …….Loại ……Số đợt sản xuất ……………..8.20. Các hệ thống chống ô nhiễm môi trường Mô tả tóm tắt ……………..……………..……………..8.21. Các thiết bị thử khác(đánh số, mô tả tóm tắt nếu cần)8.22. Các điều kiện thử đặc trưngÁp suất môi trường ……………..……………..kPaĐộ ẩm tương đối (để thông báo) ……………..%Nhiệt độ của phòng thử (để thông báo) ……………..0CNhiệt độ chất lỏng làm mát ở cửa ra do đơn vị chế tạo qui định ……………..0Phạm vi nhiệt độ đầu do đơn vị chế tạo qui địnhNhỏ nhất ……………..0Cmin lớn nhất ……………..0CmaxPhạm vi nhiệt độ nhiên liệu do đơn vị chế tạo qui định tại cửa vào của bộ chế hòa khí hoặc bơm cao áp:Nhỏ nhất ……………..0Cmin lớn nhất ……………..0CmaxPhạm vi nhiệt độ nhiên liệu do đơn vị chế tạo qui định tại cửa vào của bộ chế hòa khí hoặc bơm cao áp:Nhỏ nhất ……………..0Cmin lớn nhất ……………..0CmaxNhiệt độ khí thải (được đo ở điểm phía trong ống thải, cạnh mặt bích cửa ra của ống thải, do nhà chế tạo đề nghị ……………..……………..0CTốc độ chạy không (để thông báo) ……………..v/phHệ thống thoát khí thải của phòng thí nghiệm ……………..Độ tăng quá áp suất hoặc độ tụt áp lớn nhất lúc toàn tải ……………..Pa±..PaLực kế - nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..Hằng số ..............Thiết bị đo tiêu thụ nhiên liệu: Theo trọng lượng/theo thể tíchThiết bị đo độ khói đối với động cơ đốt cháy bằng sức nén – nhãn hiệu ………loại …………Điểm lắp để đo ……………..8.23. Nhiên liệu và dầu bôi trơn8.23.1. Nhiên liệu lỏngNhãn hiệu ……………..Loại ……………..RON2 …………….. Số xê tan ……………..Trưng cất: nhiệt độ mà thể tích trưng cất tương đương với 10%……………..0C50%……………..0C90%……………..0CĐiểm kết thúc ……………..0CTỉ trọng ……………..g/cm3 tại ……………..0CNhiệt lượng riêng ……………..kJ/kg8.23.2. Các nhiên liệu khácĐặc tính ……………..8.23.3. Dầu bôi trơnNhãn hiệu ……………..Loại ……………..Độ nhợt theo SAE ……………..8.24. Các kết quảCông suất có ích lớn nhất, đã hiệu chỉnh ……………..kW tại ……………v/phMô men có ích lớn nhất ……………N.m.tại ……………v/phSố tiêu thụ nhiên liệu- Tại công suất có ích lớn nhất ……………g/(kW.h)- Tại mô men có ích lớn nhất ……………g/kW.h)Tốc độ động cơ | Mô men đo được | Công suất đo được | Điều kiện thử | Hệ số hiệu chỉnh | Mô men đã được hiệu chỉnh | Công suất đã được hiệu chỉnh | Suất tiêu thụ nhiên liệu | Phân phối nhiên liệu cho động cơ đốt cháy bằng sức nén | Nhiệt độ chất lỏng làm mát của động cơ tại cửa ra | Nhiệt độ của dầu nhờn tại điểm đo | Nhiệt độ khí thải | Khói đo được hay ký hiệu khói (không bắt buộc) | |
Áp suất khí quyển | Nhiệt độ không khí ở cửa vào | ||||||||||||
v/ph | N.m | kW | kPa | 0C |
| N.m | kW | g/KW.h | mm/hành trình | 0C | 0C | 0C | m-1 hoặc ký hiệu |
Đối với các động cơ được nạp bằng áp lực thì thêm các cột sau:
Nạp bằng áp suất | |||
Nhiệt độ | Áp suất | ||
Sau bộ phận nạp bằng áp suất | Sau bộ phận làm mát | Sau bộ phận nạp bằng áp suất | Sau bộ phận làm mát |
0C | 0C | kPa | kPa |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.