Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép đàn hồi cán nóng dưới dạng thanh tròn, vuông, định hình và băng.
Về thành phần hóa học, tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thỏi đúc, phôi tấm, phôi cán thô, băng và dây.
1.1. Mác thép và thành phần hóa học của thép khi phân tích mẫu ở thùng rót phải đáp ứng các chỉ tiêu ghi trong bảng 1.
Bảng 1
Nhóm thép | Mác thép | Thành phần hóc học | |||||||
cacbon | silic | mangan | crôm | vanadi | vonfram | Niken | bo | ||
Thép cacbon | C65 | 0,62 - 0,70 | 0,17 - 0,37 | 0,50 - 0,80 | ≥ 0,25 | - | - | - | - |
C70 | 0,67 - 0,75 | 0,17 - 0,37 | |||||||
C75 | 0,72 - 0,80 | 0,17 - 0,37 | |||||||
C85 | 0,82 - 0,90 | 0,17 - 0,37 | |||||||
Thép mangan | 60Mn | 0,57 - 0,65 | 0,17 - 0,37 | 0,70-1,00 | ≥ 0,25 | - | - | - | - |
65Mn | 0,62 - 0,70 | 0,90-1,20 | |||||||
70Mn | 0,67 - 0,75 | 0,90-1,20 | |||||||
55MnSi | 0,52 - 0,60 | 0,50 - 0,80 | 0,60-0,90 | ≥ 0,30 | |||||
Thép silic | 50Si2 | 0,47 - 0,55 | 1,50 - 2,00 | 0,60-0,90 | ≥ 0,30 | - | - | - | - |
55Si2 | 0,52 - 0,60 | ||||||||
55Si2A | 0,53 - 0,58 | ||||||||
60Si2 | 0,57 - 0,65 | ||||||||
60Si2A | 0,58 - 0,63 | 1,60- 2,00 | |||||||
70Si3A | 0,66 - 0,74 | 2,40-2,80 | |||||||
Thép crôman | 50CrMnA | 0,46 - 0,54 | 0,17-0,37 | 0,70-1,00 | 0,90-1,20 |
|
|
|
|
50CrMnA | 0,47 - 0,52 | 0,80-1,00 | 0,95-1,20 |
|
|
|
| ||
55CrMnB | 0,52 - 0,60 | 0,90-1,20 | 0,90-1,20 |
|
|
| 0,01-0,03 | ||
Thép crôva | 50CrVA | 0,46 - 0,54 | 0,17-0,37 | 0,50-0,80 | 0,80-1,10 | 0,10-0,20 | - | - | - |
Thép crômanva | 50CrMnVA | 0,48-0,55 | 0,17-0,37 | 0,80-1,00 | 0,95-1,20 | 0,15-0,25 | - | - | - |
Thép sicrôva | 60Si2CrVA | 0,56-0,64 | 1,40-1,80 | 0,40-0,70 | 0,90-1,20 | 0,10-0,20 | - | - | - |
Thép crôsi | 60Si2CrA | 0,56-0,64 | 1,40-1,80 | 0,40-0,70 | 0,70-1,00 | - | - | - | - |
50CrSiA | 0,45-0,55 | 0,80-1,20 | 0,30-0,50 | 0,90-1,20 | - | - | - | - | |
Thép sivôn | 65Si2WA | 0,61-0,69 | 1,50-2,00 | 0,70-1,00 | ³ 0,30 | - | 0,80-1,20 | - | - |
Thép nisi | 60Si2Ni2A | 0,56-0,64 | 1,40-1,80 | 0,40-0,70 | ³ 0,30 | - | - | 1,40-0,70 | - |
Thép siman | 60SiMnA | 0,56-0,64 | 1,30-1,80 | 0,80-1,00 | ³ 0,30 | - | - | - | - |
Thép sicrô | 70Si2CrA | 0,65-0,75 | 0,40-1,70 | 0,40-0,60 | 0,20-0,40 | - | - | - | - |
Chú thích:
1. Trong tất cả các mác thép, hàm lượng đồng dư không được vượt quá 0,20%; hàm lượng niken dư không được vượt quá 0,25%.
2. Khi sản xuất thép theo phương pháp sắt vụn, hàm lượng đồng và niken dư không được phép lớn hơn 0,30% mỗi nguyên tố.
1.2. Căn cứ vào thành phần hóa học và cơ tính, thép đàn hồi được chia ra chất lượng thường và cao.
Hàm lượng photpho và lưu huỳnh khi phân tích mẫu lấy từ thùng rót của thép chất lượng thường không được vượt quá 0,035% cho mỗi nguyên tố và của thép chất lượng cao không lớn hơn 0,025% mỗi nguyên tố.
1.3. Trong thành phẩm cán, sai lệch cho phép về thành phần hóa học cần đáp ứng bảng 2.
Bảng 2
Tên nguyên tố | Hàm lượng các nguyên tố, % | Sai lệch cho phép |
Cacbon | theo bảng 1 | ± 0,01 (*) |
Silic | Dưới 1,0 | ± 0,02 |
1,0 và lớn hơn | ± 0,05 | |
Mangan | Dưới 1,0 | ± 0,02 |
1,0 và lớn hơn | ± 0,05 | |
Crôm (đối với thép hợp kim với Cr) | Dưới 1,0 | ± 0,02 |
1,0 và lớn hơn | - 0,5 | |
Niken | theo bảng 1 | ± 0,05 |
Vanadi | theo bảng 1 | ± 0,02 |
Vônfram | theo bảng 1 | ± 0,05 |
Lưu huỳnh | theo bảng 1 | ± 0,005 ** |
Photpho | theo bảng 1 | ± 0,005 ** |
* Sai lệch này không áp dụng cho thép mác 55Si2A, 60Si2A và 50CrMnA.
** Sai lệch chỉ áp dụng cho thép luyện trong lò Mactanh.
1.4. Loại thép và sai lệch cho phép về kích thước cần phải đáp ứng các yêu cầu quy định.
2.1. Phương phát sản xuất
Thép được nấu luyện trong lò điện hoặc lò Mactanh. Nơi sản xuất tự chọn cách nấu luyện, nếu không có sự thỏa thuận trước.
2.2. Trạng thái cung cấp
Theo yêu cầu của bên đặt hàng, thép được cung cấp ở trạng thái nhiệt luyện (ủ hay ram cao) hoặc chưa nhiệt luyện.
2.3. Độ cứng của thép cần đáp ứng các chỉ tiêu ghi trong bảng 3.
Bảng 3
Mác thép | Độ cứng HB | |
Thép chưa nhiệt luyện | Thép đã nhiệt luyện (ủ hay ram cao) | |
Không lớn hơn | ||
C65 | 255 | 229 |
C70 | 269 | 229 |
C75, 55MnSi, 50Si2, 60Mn, 65Mn, 70Mn, 55Si2, 55Si2A | 285 | 2 1 |
C85, 60SiMnA, 70Si3A, 50CrMn, 55CrMnB, 50CrVA, 60Si2Ni2A, 60Si2A, 50CrSiA, 50CrMnA | 302 | 269 |
60Si2CrVA, 65Si2WA, 50CrMnVA, 60Si2CrA | 321 | 285 |
2.4. Cơ tính của thép được xác định trên mẫu kéo đã nhiệt luyện phải đáp ứng các yêu cầu chỉ dẫn ở bảng 4.
Bảng 4.
Mác thép | Trạng thái nhiệt luyện | Cơ tính | |||||
Nhiệt độ tôi, °C | Môi trường tôi | Nhiệt độ ram, °C | Giới hạn chảy, sch, kG/mm2 | Giới hạn bền, sb, kG/mm2 | độ giãn tương đối d5, % | Độ thắt tương đối y, $ | |
C65 | 840 | dầu | 480 | 80 | 100 | 10 | 35 |
C70 | 830 | dầu | 480 | 85 | 105 | 9 | 30 |
C75 | 820 | dầu | 480 | 90 | 110 | 9 | 30 |
C85 | 820 | dầu | 480 | 100 | 115 | 8 | 30 |
60Mn | 840 | dầu | 480 | 80 | 100 | 8 | 30 |
65Mn | 830 | dầu | 480 | 80 | 100 | 8 | 30 |
70Mn | 830 | dầu | 480 | 85 | 105 | 7 | 25 |
55MnSi | 820 | dầu | 480 | 80 | 100 | 8 | 30 |
50Si2 | 870 | dầu hay nước | 460 | 100 | 120 | 6 | 30 |
55Si2 | 870 | dầu hay nước | 460 | 120 | 130 | 6 | 30 |
55Si2A | 870 | dầu hay nước | 460 | 120 | 130 | 6 | 30 |
60Si2 | 870 | dầu | 460 | 120 | 130 | 6 | 25 |
60Si2A | 870 | dầu | 420 | 140 | 160 | 6 | 20 |
70Si3A | 860 | dầu | 460 | 160 | 180 | 6 | 25 |
50CrMn | 840 | dầu | 440 | 110 | 130 | 7 | 35 |
50CrMnA | 840 | dầu | 440 | 120 | 130 | 7 | 35 |
55CrMnB | 830 | dầu | 450 | 125 | 140 | 5 | 30 |
50CrV | 850 | dầu | 520 | 110 | 130 | 8 | 35 |
50CrMnVA | 850 | dầu | 520 | 120 | 130 | 6 | 35 |
60Si2CrVA | 850 | dầu | 410 | 170 | 190 | 5 | 20 |
50CrSiA | 850 | dầu | 520 | 120 | 135 | 6 | 30 |
65Si2WA | 850 | dầu | 420 | 170 | 190 | 5 | 20 |
60Si2Ni2A | 880 | dầu | 420 | 160 | 175 | 6 | 20 |
60Si2CrA | 870 | dầu | 420 | 160 | 180 | 5 | 20 |
60SiMnA | 860 | dầu | 460 | 140 | 160 | 6 | 25 |
2.5. Tính chất bề mặt
Trên bề mặt của băng và thanh không được có vết nứt, vết nhăn, sẹo đúc, rạn, rỗ, bọt khí, vết vảy cán và những chất lẫn khác.
Khuyết tật cục bộ trên bề mặt cần được mài nhẵn hoặc làm sạch dọc theo hướng khuyết tật và không được vượt ra ngoài sai lệch cho phép nhỏ nhất về kích thước. Trên mặt mút không được có sự phân lớp và lõm co. Không được phép làm sạch bằng cách đục những khuyết tật trên mặt thanh và băng.
2.6. Bề mặt của thanh cán tinh (cán nóng) hoặc mài bóng không được nhỏ hơn độ nhẵn Ñ4 theo những văn bản kỹ thuật khác quy định về việc này.
2.7. Thanh và băng phải cắt đều đặn và sạch các rìa thừa. không được phép ép vỡ đầu mút.
2.8. Tổ chức thô đại của thép trên mặt gãy và trên mặt mẫu ngang tẩm thực không được phép có rỗ co, xốp, bọt khí, phân lớp, vết nứt, lẫn xỉ và đốm trắng.
Độ không đồng nhất về điểm, độ xốp ở tâm, sự thiên tích hình vuông không được lớn hơn cấp hạt 2 theo những văn bàn kỹ thuật khác quy định về việc này.
2.9. Phụ thuộc vào việc tồn tại lớp thoát cacbon hay không, thép đàn hồi được chia làm 2 loại.
2.9.1. Băng, thanh tròn và vuông loại thứ nhất cần được cung cấp ở trạng thái không có lớp thoát cacbon.
Chú thích. Được phép tiện hoặc mài băng và thanh.
2.9.2. Băng và thanh loại thứ hai cần được cung cấp theo lớp thoát cacbon quy định. Độ sâu của lớp thoát cacbon đối với thép tất cả các mác, trừ thép hợp kim silic không được vượt quá
2% - đối với thanh và băng có kích thước (đường kính hoặc cạnh hình vuông) nhỏ hơn hoặc bằng 8 mm;
1,5% - đối với thanh và băng có kích thước (đường kính hoặc cạnh hình vuông) lớn hơn 8 mm.
Độ sâu lớp thoát cacbon của thép hợp kim silic không được vượt quá
2,5% - đối với thanh và băng có kích thước (đường kính hoặc cạnh hình vuông) nhỏ hơn hoặc bằng 8 mm;
2,0 % - đối với thanh và băng có kích thước (đường kính hoặc cạnh hình vuông) lớn hơn 8 mm.
2.10. Thép mác 50CrMnVA, 50CrMnA, 60Si2, 55Si2 và 55Si2A cần được kiểm tra kích thước hạt Austenit. Riêng mác thép 50CrMnVA kích thước hạt Austenit phải nằm ở khoảng cấp 6 – 9, thép các mác còn lại không được lớn hơn cấp 5 theo những văn bản kỹ thuật khác quy định về việc này.
2.11. Theo yêu cầu của khách hàng, thép được cung cấp:
a) Có thu hẹp giới hạn hàm lượng cacbon so với chỉ tiêu của bảng 1;
b) Với hàm lượng lưu huỳnh và photpho thấp hơn so với chỉ tiêu đã nêu ở điều 1,2;
c) Đã thử nghiệm uốn ở mẫu nhiệt luyện;
d) Với kích thước hạt Austenit quy định của các mác thép khác không liệt kê ở điều 2.10;
e) Với cấu trúc tế vi định mức;
f) Với độ lẫn tạp chất phi kim loại quy định;
g) Đã thử nghiệm độ bền mỏi;
h) Đã thử nghiệm độ thấm tôi;
i) Có xác định giới hạn đàn hồi.
Chú thích. Các chỉ tiêu kể từ mục a và phương pháp kiểm tra theo sự thỏa thuận giữa hai bên.
2.12. Thép cần được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của xí nghiệp sản xuất xác nhận. Nhà sản xuất cần đảm bảo đáp ứng chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành.
3.1. Thép được cung cấp theo lô. Lô phải bao gồm từ thép của một mẻ mẫu, một kích thước, nếu ở trạng thái nhiệt luyện – cùng một chế độ nhiệt luyện.
3.2. Chất lượng bề mặt của băng và thanh được kiểm tra bằng mắt thường; trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng dũa nhỏ hoặc máy mài tròn.
3.3. Kích thước của thành phẩm được kiểm tra bằng dụng cụ đo với độ chính xác cao.
3.4. Khi kiểm tra chất lượng thanh và băng theo lô, người ta lấy:
a) 1 mẫu từ thùng thép lỏng – để phân tích thành phần hóa học;
b) 2 mẫu từ thanh hoặc băng khác nhau – để kiểm tra tổ chức thô đại trên mặt gãy và tẩm thực;
c) 2 mẫu từ thanh hoặc băng khác nhau – để kiểm tra độ giãn dài;
d) không quá 2 % số băng hoặc thanh nhưng không ít hơn 3 băng hoặc thanh – để kiểm tra độ cứng;
e) 3 mẫu từ thanh hoặc băng khác nhau – để xác định độ sâu lớp thoát cacbon.
f) 1 mẫu từ cùng một thùng thép – để kiểm tra kích thước hạt;
g) 6 mẫu từ thanh hoặc băng khác nhau – để kiểm tra tạp chất phi kim loại;
h) 2 mẫu từ thanh và băng khac nhau – để xác định tổ chức tế vi;
i) 1 mẫu để xác định độ thấm tôi;
k) 1 mẫu để thử nghiệm uốn;
l) 2 mẫu để xác định độ bền mỏi;
m) 2 mẫu để xác định giới hạn đàn hồi.
3.5. Việc lấy mẫu để phân tích hóa học, để thử nghiệm cơ tính và công nghệ được tiến hành theo những văn bản kỹ thuật hiện hành quy định về việc này.
3.6. Thành phần hóa học của thép được xác định theo TCVN 293-68 đến TCVN 311 – 69.
3.7. Tiến hành thử nghiệm:
a) Tổ chức thô đại;
b) Độ giãn dài;
c) Độ cứng brinen – theo TCVN 256 – 67;
d) Độ thoát cacbon;
e) Kích thước hạt;
f) Tạp chất phi kim loại;
g) Độ thấm tôi;
h) Độ bền mỏi, thử nghiệm uốn và giới hạn đàn hồi – theo các phương pháp do sự thỏa thuận giữa hai bên quyết định.
3.8. Xí nghiệp sản xuất được phép tiến hành kiểm tra tổ chức thô đại và cơ tính ở sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cán hình có mặt cắt lớn và kết quả thử nghiệm áp dụng cho tất cả các khuôn hình cùng mẻ nấu; trong trường hợp đó, xí nghiệp sản xuất phải đảm bảo tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành về tổ chức thô đại và cơ tính của thành phẩm thép hình.
3.9. Nếu kết quả thử nghiệm không phù hợp một trong các chỉ tiêu yêu cầu thì kiểm tra lại với số mẫu gấp đôi và lấy từ cùng lô đó.
3.10. Khi kết quả thử nghiệm lại không đáp ứng các yêu cầu thì xí nghiệp sản xuất được phép giao từng sản phẩm đã kiểm tra trong số thành phẩm.
3.11. Khi kiểm tra quyết định chất lượng sản phẩm cần phải thống nhất với người tiêu thụ về nguyên tắc lấy mẫu và các phương pháp thử để phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.