Bảng phân hạng chất lượng theo tỷ lệ cùi
Bảng 1
Hạng | Tỷ lệ cùi kén % theo khối lượng | Tỷ lệ kén xấu lẫn loại không lớn hơn (%) |
Kén trắng |
|
|
1 | Không dưới 18 | 2 |
2 | Từ 16,5 đến dưới 18 | 2 |
3 | Từ 15,0 đến dưới 16,5 | 3 |
4 | Từ 13,5 đến dưới 15,0 | 4 |
5 | Dưới 13,5 | 5 |
Kén vàng |
|
|
1 | Không dưới 15,5 | 3 |
2 | Từ 14,5 đến dưới 15,5 | 3 |
3 | Từ 13,5 đến dưới 14,5 | 4 |
4 | Từ 12,5 đến dưới 13,5 | 5 |
5 | Dưới 12,5 | 6 |
Bảng phân hạng chất lượng lô kén kết hợp giữa tỷ lệ cùi kén và tỷ lệ kén lên mối
Bảng 2
Hạng chất lượng theo tỷ lệ cùi kén | Tỷ lệ cùi kén (% theo khối lượng) | Tỷ lệ kén lên mối (% theo số con kén lên mối) | Hạng chất lượng tổng hợp được xếp |
(1) | (2) | (3) | (4) |
Kén trắng | |||
1 | Từ 18 trở lên | Từ 70 trở lên | 1 |
Từ 60 đến dưới 70 | 2 | ||
Từ 50 đến dưới 60 | 3 | ||
Từ 40 đến dưới 50 | 4 | ||
Từ 30 đến dưới 40 | 5 | ||
2 | Từ 16,5 đến dưới 18 | Từ 80 trở lên | 1 |
Từ 70 đến dưới 80 | 2 | ||
Từ 60 đến dưới 70 | 3 | ||
Từ 50 đến dưới 60 | 4 | ||
Từ 40 đến dưới 50 | 5 | ||
3 | Từ 15,0 đến dưới 16,5 | Từ 90 trở lên | 1 |
Từ 80 đến dưới 90 | 2 | ||
Từ 70 đến dưới 80 | 3 | ||
Từ 60 đến dưới 70 | 4 | ||
Từ 50 đến dưới 60 | 5 | ||
4 | Từ 13,5 đến dưới 15,0 | Từ 90 trở lên | 2 |
Từ 80 đến dưới 90 | 3 | ||
Từ 70 đến dưới 80 | 4 | ||
Từ 58 đến dưới 70 | 5 | ||
5 | Dưới 13,5 | Từ 90 trở lên | 3 |
Từ 80 đến dưới 90 | 4 | ||
Từ 66 đến dưới 80 | 5 | ||
Kén vàng | |||
1 | Từ 15,5 trở lên | Từ 68 trở lên | 1 |
Từ 58 đến dưới 68 | 2 | ||
Từ 48 đến dưới 58 | 3 | ||
Từ 38 đến dưới 48 | 4 | ||
Từ 30 đến dưới 38 | 5 | ||
2 | Từ 14,5 đến dưới 15,5 | Từ 78 trở lên | 1 |
Từ 68 đến dưới 78 | 2 | ||
Từ 58 đến dưới 68 | 3 | ||
Từ 48 đến dưới 58 | 4 | ||
Từ 38 đến dưới 48 | 5 | ||
3 | Từ 13,5 đến dưới 14,5 | Từ 90 trở lên | 1 |
Từ 78 đến dưới 90 | 2 | ||
Từ 68 đến dưới 78 | 3 | ||
Từ 58 đến dưới 68 | 4 | ||
Từ 48 đến dưới 58 | 5 | ||
4 | Từ 12,5 đến dưới 13,5 | Từ 90 trở lên | 2 |
Từ 78 đến dưới 90 | 3 | ||
Từ 68 đến dưới 78 | 4 | ||
Từ 56 đến dưới 68 | 5 | ||
5 | Dưới 12,5 | Từ 90 trở lên | 3 |
Từ 78 đến dưới 90 | 4 | ||
Từ 64 đến dưới 78 | 5 |
2.2.4. Nếu một lô kén (cả trắng và vàng) sau khi xếp hạng không đạt hạng nào trong bảng 2 có nghĩa là lô kén đó không được xếp hạng (hướng dẫn sử dụng bảng: xem phụ lục).
2.3. Lô kén có tằm chưa hoá nhộng phải trừ khối lượng theo quy định (xem phụ lục).2.4. Nếu tỷ lệ kén xấu lẫn loại quá mức cho phép ghi trong bảng 1 thì lô kén được phân thành 2 phân lô để thanh toán: Phân lô kén xấu và phân lô kén tốt (cách tính toán phân lô xem phụ lục).2.5. Cân thử mẫu và xếp hạng chất lượng ngay trong ngày giao nhận kén.3. Phương pháp thử3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định các chỉ tiêu chất lượng của kén tươi tằm dâu theo TCVN 1698-75.4. Bao gói, vận chuyển và bảo quản.4.1. Nhanh chóng đưa toàn bộ số kén đã gỡ khỏi né đến nơi giao nhận.4.2. Trong quá trình vận chuyển, kén tươi phải được đựng trong thúng, sọt, hộp giấy, gỗ... khô sạch. Không để vật nặng hoặc chồng thúng sọt lên trên kén. Không đựng kén tươi trong các bao tải hoặc bao vải...4.3. Phải che nắng, che mưa cho kén tươi trong quá trình vận chuyển và bảo quản.4.4. Bảo quản.4.4.1. Trong quá trình bảo quản, kén tươi phải được đựng trong các nong. Chiều dày lớp kén trên mỗi nong không quá 30cm. Cấm chất đống kén trên nền nhà, sàn xe... Người giao kén không được dùng các biện pháp làm ẩm để tăng khối lượng lô kén.4.4.2. Các nong đựng kén phải được gác lên dũi (giàn bằng tre hay gỗ hoặc sắt có nhiều tầng). Tầng dũi dưới cùng phải cách nền nhà ít nhất 50cm.4.4.3. Phải để riêng các lô kén có chất lượng khác nhau để thuận tiện cho việc chọn kén và thiết kế công nghệ sau này.4.4.4. Phòng bảo quản phải thoáng mát, khô ráo. Cần có biện pháp chống các loại động vật phá hoại kén như chuột, bọ...4.4.5. Phải cách ly lô kén thối khỏi lô kén bình thường ít nhất là 10m.4.4.6. Phải tổ chức tốt khâu vận chuyển và sấy kén (nếu cần).1. Trong quá trình tằm nhả tơ làm kén cần phải áp dụng kỹ thuật trở lứa, không để nắng chiếu thẳng vào kén.2. Chỉ được gỡ kén ra khỏi né khi cắt kén kiểm tra thấy da nhộng có màu nâu vàng. Trước khi giao kén phải nhặt sạch những kén xấu, kén mỏng, kén thối và các tạp chất khác để lô kén được sạch sẽ và khô ráo.3. Bảng quy định trừ bớt khối lượng kén khi có tằm chưa hoá nhộng.
Tỷ lệ tằm chưa hoá nhộng (%) | Tỷ lệ phần trăm theo khối lượng phải trừ (%) |
Dưới 10 | Không trừ |
Từ 10 đến dưới 20 | Trừ 1,5 |
Từ 20 đến dưới 30 | Trừ 3,0 |
Từ 30 đến dưới 40 | Trừ 6,0 |
Từ 40 đến dưới 50 | Trừ 10,0 |
Từ 50 trở lên | Chờ hoá nhộng mới thu mua |
T = M - X (kg)
Trong đó: T - Khối lượng kén thanh toán theo kén giá tốtM và X - Như đã giải thích ở công thức trên.Ví dụ : Một lô kén vàng 80kg có tỷ lệ cùi 14%, tỷ lệ kén lên mối 62%, tỷ lệ kén xấu lẫn loại 14% được phân hạng và thanh toán như sau :Theo bảng 2, lô kén này đạt hạng 4, có tỷ lệ kén xấu lẫn loại cho phép là 5% (bảng 1).- Phân lô thanh toán theo giá kén xấu là :- Phân lô thanh toán theo giá kén hạng 4 là :T = 80 - 7,2 = 72,8 kg.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.