TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 134 - 77
VÒNG ĐỆM - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Washers fechnical requirements
TCVN 134-77 được ban hành để thay thế TCVN 134-63.
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các vòng đệm tròn (TCVN 2061-77 ; TCVN 132-77 ; TCVN 2060-77), vòng đệm nghiêng, vòng đệm dùng cho trục có gờ và các vòng đệm hãm (TCVN 347-70, TCVN 348-70, TCVN 346-70, TCVN 350-70).
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Hình dạng, kích thước, sai lệch giới hạn và độ nhẵn bề mặt của vòng đệm phải theo những yêu cầu đã được quy định trong các tiêu chuẩn Nhà nước về kích thước.
2.2. Mác vật liệu và ký hiệu quy ước của loại vật liệu, tên gọi và ký hiệu quy ước của lớp mạ, phủ của vòng đệm phải theo những chỉ dẫn trong bảng. Ví dụ về ký hiệu quy ước của vòng đệm được nêu trong phụ lục
2.3. Theo đơn đặt hàng của khách hàng cho phép dùng vật liệu và lớp mạ, phủ khác với chỉ dẫn trong bảng.
2.4. Sai lệch về hình dạng hình học:
a) Độ không phẳng của vòng đệm – không lớn hơn 10% chiều dày của vòng đệm.
b) Độ không thẳng góc của mặt cạnh so với mặt tựa: đối với vòng đệm theo TCVN 2061 – 77; TCVN 132 – 77; TCVN 2060 – 77 và vòng đệm dùng cho trục có gờ, có chiều dày lớn hơn 3 mm.
- Không lớn hơn 60, đối với kiểu 1
- Không lớn hơn 30, đối với kiểu 2
đối với vòng đệm nghiêng – không lớn hơn 50
2.5. Cho phép chế tạo vòng đệm theo TCVN 2061-77; TCVN 132-77 ; TCVN 2060-77 và vòng đệm dùng cho trục có gờ kiểu 2 không có cạnh vát, hoặc có mép lượn tròn với bán kính bằng kích thước “C”.
2.6. Bề mặt của vòng đệm không được có vết nứt, rò, vết xước, gỉ, mép sắc, ba via và những khuyết tật khác không cho phép trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu khởi phẩm.
2.7. Cho phép có ria thừa, vết xước, chỗ khuyết và sự gián đoạn kim loại ở mặt cạnh khi chế tạo vòng đệm, những khuyết tật này không được làm cho kích thước của vùng đệm vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.
2.8. Sai lệch giới hạn của chiều dày vòng đệm, và độ nhẵn của mặt tựa được quy định theo tiêu chuẩn tương ứng về vật liệu khởi phẩm hoặc theo bản vẽ thiết kế đã được trình duyệt.
Vật liệu | Lớp mạ, phủ | ||||
Loại | Ký hiệu quy ước | Mác | Ký hiệu quy ước mác (nhóm) | Tên gọi | Ký hiệu quy ước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Thép cácbon | 0 | 08,08 K 10,10 K | 01 | Không mạ, phủ Kẽm có crômát hoá Cadimi có crômat hoá Ba lớp đồng – niken-crôm Ôxýt Phốt phát có tẩm dầu Kẽm | 00 01 02 04 05 06 09 |
Cr3, Cr3 K | 02 | ||||
15 | 03 | ||||
20 | 04 | ||||
35 | 05 | ||||
45 | 06 | ||||
Thép hợp kim |
| 40X 30X CA | 11 | ||
Thép không gỉ | 3 | X 18H 3T X 18H 10T
| 21 | Không mạ, phủ Đồng Thụ động | 00 08 11 |
2X13 | 22 | ||||
Đồng thau | 63 C59 - 1 | 32 | Không mạ, phủ Ni ken Hai lớp: niken Crôm Thiếc Thụ động Bạc | 00 03
04 07 11 12 | |
63 Kháng từ | 33 | ||||
Đồng thanh | AM 9-2 | 34 | Không mạ, phủ Ni ken Thụ động Bạc | 00 03 11 12 | |
Đồng | M 3 | 38 | |||
Hợp kim nhôm | AM 5 | 31 | Không mạ, phủ Ôxýt (tức Anốt) có cromat hoá | 00 10 | |
1, 16 | 35 | ||||
A 1 | 37 |
+ Tạm thời dùng vật liệu theo chuẩn Nhà nước của Liên Xô cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Nhà nước về vật liệu.
2.9. Theo đơn đặt hàng của khách hàng, vòng đệm có thể được nhiệt luyện.
3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
3.1. Độ không phẳng của vòng đệm (điều 1.4a) được kiểm tra bằng ka líp xẻ rãnh. Ka líp xẻ rãnh có chiều dài không được nhỏ hơn đường kính ngoài của vòng đệm được kiểm tra, chiều rộng rãnh phải bằng chiều dày danh nghĩa của vòng đệm cộng với dung sai về độ không phẳng, chiều sâu rãnh bằng khoảng 1/3 đường kính ngoài của vòng đệm.
Vòng đệm được kiểm tra, phải qua lọt được ka líp xẻ rãnh với một lực không lớn hơn 20N.
3.2. Độ không thẳng góc của mặt cạnh đối với mặt tựa (điều 1.4 b) được kiểm tra bằng dưỡng, thước đo góc, hay dụng cụ đo vạn năng.
3.3. Cánh, cửa của vòng đệm hãm không được gãy, nứt khi bẻ gập 2 lần dưới 1 góc 900.
3.4. Chất lượng lớp mạ được kiểm tra theo phương pháp đã được thoả thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.
4. QUY TẮC NGHIỆM THU, BAO GÓI VÀ GHI NHÃN
Quy tắc nghiệm thu, bao gói và ghi nhãn theo TCVN 128-63.
PHỤ LỤC
KÝ HIỆU QUY ƯỚC CỦA VÒNG ĐỆM
1. Vòng đệm tròn, vòng đệm nghiêng, vòng đệm hãm và vòng đệm dùng cho trục có gân nên ký hiêu theo sơ đồ sau
Vòng đệm 2. 12. 01. 059. TCVN. . .
2. Vòng đệm có vật liệu và lớp mạ, phủ không quy định trong tiêu chuẩn này, nên ký hiệu theo sơ đồ sau:
Vòng đệm 2. 12. OX18H12T Ti 9 TCVN. . .
3. Không cần ghi ký hiệu cho kiểu 1, chiều dày của vòng đệm nghiêng, loại lớp mạ phủ 00 (không lớp mạ phủ).
4. Chiều dày vòng đệm theo TCVN 132 – 77, TCVN 2060 – 77 chỉ được ghi trong ký hiệu trong trường hợp sử dụng chiều dày vòng đệm không có trong bảng của tiêu chuẩn kích thước.
Ví dụ:
Vòng đệm 2. 12x4. 01. 059 TCVN 134 – 77.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.