TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1058:1978
HOÁ CHẤT
PHÂN NHÓM VÀ KÝ HIỆU MỨC ĐỘ TINH KHIẾT
Chemical products
Designation for degree of purity
Có hiệu lực từ 01-07-1979
TCVN 1058-78 ban hành để thay thế cho TCVN 1058-71.
1.Tiêu chuẩn này quy định cách phân nhóm và ký hiệu mức độ tinh khiết hoá chất để sử dụng trong các tàI liệu khoa học, kỹ thuật, thương mại và trên bao bì.2. Tuỳ theo mức độ tinh khiết, hoá chất được chia ra làm ba nhóm sau:I. Hoá chất tinh khiết đặc biệt;II. Thuốc thử;III. Sản phẩm kỹ thuật.3. Hoá chất tinh khiết đặc biệt là loại hoá chất có độ tinh khiết cao nhất, hơn hẳn các loại hoá chất khác, thêm vào đó còn có những yêu cầu khác nhằm đáp ứng những mục đích sử dụng đặc biệt.4. Thuốc thử là loại hoá chất dùng trong phân tích, nghiên cứu khoa học, hoặc để tổng hợp các hoá chất khác. Mức độ tinh khiết của thuốc thử thấp hơn hoá chất tinh khiết đặc biệt. Tuỳ theo mức độ tinh khiết; thuốc thử chia ra làm ba phân nhóm sau đây:Tinh khiết hoá học;Tinh khết để phân tích;Tinh khiết.4.1 Thuốc thử tinh khiết hoá học là thuốc thử có độ tinh khiết rất cao dùng cho các công trình nghiên cứu khoa học tinh vi, các mục đích công nghệ cũng như các phép phân tích đặc biệt chính xác, các phép phân tích đặc biệt chính xác , các phép đo hoá lý.4.2 Thuốc thử tinh khiết để phân tích là thuốc thử có độ tinh khiết cao nhưng không bằng tinh khiết hoá học dùng cho việc phân tích, kiểm nghiệm và các công trình nghiên cứu khoa học thông thường.4.3 Thuốc thử tinh khiết là loại thuốc thử có độ tinh khiết thông thường dùng cho các công việc giảng dạy, học tập trong nhà trường, các công việc phân tích , kiểm nghiệm thông thường.5. Sản phẩm kỹ thuật là sản phẩm thông thường do công nghiệp hoá học sản xuất ra. Tuỳ theo mức độ tinh khiết , sản xuất kỹ thuật chia ra làm ba phân nhóm sau đây:Tinh chế;Kỹ thuật;Thô5.1 Hoá chất tinh chế là hoá chất thu được do việc tinh chế một cách bình thường những sản phẩm kỹ thuật, có những yêu cầu đặc biệt và được sử dụng cho các mục đích công nghệ và các mục đích khác.5.2 Hoá chất kỹ thuật là loại sản phẩm được sản xuất ra với một khối lượng lớn để dùng cho những mục đích công nghệ thông thường và các mục đích khác.5.3 Hoá chất thô là sản phẩm lấy từ thiên nhiên hoàn toàn không được làm sạch, hoặc bán thành phẩm có nhiều tạp chất dùng cho một số ngành sản xuất công nghiệp khác nhau.6. Tuỳ theo mức độ tinh khiết, hoá chất được ký hiệu như sau:Nhóm | Phân nhóm | Ký hiệu độ tinh khiết | Ký hiệu màu về độ tinh khiết trên nhãn | |||
Chữ nguyên | Viết tắt | Chữ latinh | Chữ latinh viết tắt | |||
I | 1 | Tinh khiết đặc biệt | TKĐB | Purum speciale | Pur. spec. | Vàng |
II | 2 3 4 | Tinh khiết hoá họcTinh khiết để phân tíchTinh khiết | TKHHTKPTTK | Purissimum Pro nalýiaPurum | Puriss P.aPur. | đỏ xanh da trời xanh lá cây |
III | 5 6 7 | Tinh chếKỹ thuậtThô | TCKTThô | Depu.techn.Crud. | Depu.techn.Crud. | xám - - |
Bảng đối chiếu ký hiệu độ tinh khiết các hoá chất của Việt nam với một số nước xã hội chủ nghĩa
1. Tiếng Latinh 2.Balan 3.Bungari 4 Cuba 5 CHDC Đức 6. Liên xô 7. Rumani 8.Tiệp khắc
Nhóm | Phân nhóm | Ký hiệu độ tinh khiết Việt nam | Ký hiệu độ tinh khiết của một số nước XHCN | ||
Chữ nguyên | Viết tắt | Chữ nguyên | Viết tắt | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | 1 | Tinh khiết đặc biệt | TKĐB | 1 Purum speciale 2 Specjeinie czysty 3 Ocoeo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.