Steel flat products for pressure purposes − Technical delivery conditions − Part 5: Weldable fine grain steels, thermomechanically rolled
Lời nói đầu
TCVN 9985-5: 2014 hoàn toàn tương đương với ISO 9328-5:2011.
TCVN 9985-5:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 9985 (ISO 9328) Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp bao gồm các phần sau:
- Phần 1: Yêu cầu chung.
- Phần 2: Thép hợp kim và thép không hợp kim với các tính chất quy định ở nhiệt độ cao.
- Phần 3: Thép hạt mịn hàn được, thường hóa.
- Phần 4: Thép hợp kim niken với đặc tính ở nhiệt độ thấp quy định.
- Phần 5: Thép hạt mịn hàn được, cán cơ nhiệt.
- Phần 6: Thép hạt mịn hàn được, tôi và ram.
- Phần 7: Thép không gỉ.
THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP - PHẦN 5: THÉP HẠT MỊN HÀN ĐƯỢC, CÁN CƠ NHIỆT
Steel flat products for pressure purposes - Technical delivery conditions − Part 5: Weldable fine grain steels, thermomechanically rolled
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các loại sản phẩm thép dạng phẳng dùng cho thiết bị chịu áp lực, được chế tạo bằng các thép hạt mịn cán cơ-nhiệt hàn được như đã quy định trong các Bảng A.1 và B.1. Các thép này không thích hợp cho tạo hình áp lực nóng.
Cho đến nay, chưa có các dữ liệu thích hợp về tiêu chuẩn hóa các tính chất nhiệt độ nâng cao của các mác thép này. Nếu dự định sử dụng các mác thép này ở các nhiệt độ nâng cao thì điều kiện sử dụng phải được thỏa thuận riêng giữa các bên có liên quan.
Các yêu cầu và định nghĩa của TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) cũng áp dụng cho tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Các mác thép hạt mịn được hiểu là các thép có cỡ hạt ferit 6 hoặc nhỏ hơn khi được thử phù hợp với TCVN 4393 (ISO 643).
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này đưa ra khả năng quy định các sản phẩm phù hợp với các tiêu chuẩn thiết kế của Châu Âu và các tiêu chuẩn thiết kế kiểu ASME.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7446 - 1:2004 (ISO 4948-1:1982), Thép - Phân loại - Phần 1: Phân mác thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hoá học.
TCVN 7446 - 2:2004 (ISO 4948-2:1981), Thép - Phân loại - Phần 2: Phân mác thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
TCVN 9985-1:2013(ISO 9328-1:2011), Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp - Phần 1: Yêu cầu chung.
ISO 10474:1991, Steel and steel products − Inspection documents (Thép và các sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
4.1. Phân loại
Theo TCVN 7446 -1, TCVN 7446 -2 (ISO 4948-2) tất cả các mác thép được quy định trong tiêu chuẩn này đều là các thép hợp kim đặc biệt.
4.2. Ký hiệu
Xem TCVN 9985-1(ISO 9328-1).
Tiêu chuẩn này bao gồm các mác thép được quy định trong các Phụ lục A và B với bốn loại.
a) Loại cơ bản (P …M; PT …M);
b) Loại có các đặc tính ở nhiệt độ lạnh tới − 40 °C (P … ML1, PT…ML1);
c) Loại có các đặc tính ở nhiệt độ lạnh tới − 50 °C (P … ML2 - chỉ các mác trong Phụ lục A);
d) Loại có các đặc tính ở nhiệt độ lạnh tới − 60 °C (PT… ML3 - chỉ các mác trong Phụ lục B).
CHÚ THÍCH 1: Các mác thép trong Phụ lục A được phân loại theo giới hạn chảy của chúng; các mác thép trong Phụ lục B được phân loại theo giới hạn bền kéo của chúng.
CHÚ THÍCH 2: Thông tin về các mác thép tương đương trong các tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực được cho trong Phụ lục C.
5. Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1. Thông tin bắt buộc
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
Ngoài ra, đối với các mác thép trong Phụ lục B, hướng thử va đập phải được thỏa thuận (xem Điều 9 và Bảng B.4, chú thích dưới trang a).
5.2. Các lựa chọn
Tiêu chuẩn này quy định một số lựa chọn. Các lựa chọn này được liệt kê trong các mục a) đến f). Ngoài ra cũng áp dụng các lựa chọn có liên quan của TCVN 9985-1(ISO 9328-1). Nếu khách hàng không mong muốn thực hiện bất cứ lựa chọn nào trong các lựa chọn này tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng thì sản phẩm phải được cung cấp phù hợp với điều kiện kỹ thuật cơ bản (xem TCVN 9985-1(ISO 9328-1)):
a) Giá trị các bon đương lượng (xem 6.3.3);
b) Thông số năng lượng va đập 40 J (xem chú thích cho 6.4 và Bảng A.4);
c) Hàm lượng nhỏ nhất của Al tổng giảm đi (xem Bảng B.1, chú thích cuối trang b);
d) Hàm lượng lớn nhất của các bon tăng lên đối với mác PT550ML1 (xem Bảng B.1, chú thích cuối trang c);
e) Hàm lượng lớn nhất của silic tăng lên đối với mác PT550M (xem Bảng B.1, chú thích cuối trang d);
f) Các yêu cầu khác về thử đối với thử va đập (xem Bảng B.4, chú thích cuối trang b);
5.3. Ví dụ về đặt hàng
10 thép tấm có các kích thước danh nghĩa: chiều dày = 50 mm, chiều rộng = 2000 mm, chiều dài = 10000 mm, được chế tạo bằng mác thép có tên P355ML2 như đã quy định trong TCVN 9985-5 (ISO 9328-5), có tài liệu kiểm tra 3.1.B như đã quy định trong ISO 10474:1991 được ký hiệu như sau:
10 thép tấm- 50 × 2000 × 10000 - TCVN 9985-5(ISO 9328-5) P355ML2- Tài liệu kiểm tra 3 .1.B.
6.1. Quá trình nấu luyện thép
Xem TCVN 9985-1(ISO 9328-1).
6.2. Điều kiện cung cấp
Các sản phẩm theo tiêu chuẩn này được cung cấp ở trạng thái cán cơ nhiệt.
6.3. Thành phần hóa học
6.3.1. Các yêu cầu trong các Bảng A.1 và B.1 áp dụng cho thành phần hóa học theo phân tích mẻ nấu.
6.3.2. Việc phân tích sản phẩm có thể sai lệch so với các giá trị quy định của phân tích mẻ nấu được cho trong các Bảng A.1 và Bảng B.1 bởi các giá trị được cho trong Bảng 1.
6.3.3 •• Đối với các mác thép được quy định tiêu chuẩn này, giá trị các bon đương lượng theo Bảng A.2 (đối với các mác thép trong Phụ lục B) có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Bảng 1 - Các sai lệch cho phép của thành phần hóa học khi phân tích sản phẩm so với các giá trị quy định áp dụng cho phân tích mẻ nấu
Nguyên tố | Giới hạn quy định trong phân tích mẻ nấu theo các Bảng A.1 và B.1 | Sai lệch cho phép a của phân tích sản phẩm |
Cb | ≤ 0,20 | +0,02 |
Si | ≤ 0,75 | +0,06 |
Mn | ≤ 0,70 | +0,10 |
Pc | ≤ 0,030 | +0,005 |
Sc | ≤ 0,010 | +0,003 |
> 0,010 đến ≤0,030 | +0,005 | |
Al | ≥ 0,020 | -0,005 |
N | ≤ 0,020 | +0,002 |
Mo | ≤ 0,20 | +0,03 |
Nb | ≤ 0,05 | +0,01 |
Ni | ≤ 0,50 | +0,05 |
Ti | ≤ 0,05 | +0,01 |
V | ≤ 0,10 | +0,01 |
Cr + Cu + Mob | ≤ 0,60 | +0,10 |
V + Nb + Tib | ≤ 0,15 | +0,03 |
a Nếu thực hiện nhiều phân tích sản phẩm trên một mẻ nấu và các hàm lượng của một nguyên tố riêng biệt đã được xác định nằm ngoài phạm vi cho phép của thành phần hóa học mẻ nấu thì chỉ cho phép vượt quá giá trị lớn nhất cho phép hoặc nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất cho phép, nhưng không cho phép có cả hai trường hợp này đối với một một mẻ nấu. b Chỉ được quy định cho các loại trong Phụ lục A c Trong trường hợp các mác thép được quy định trong Phụ lục B, cũng áp dụng các giá trị lớn nhất được cho trong Bảng B.1 cho phân tích sản phẩm. |
6.4. Cơ tính
Áp dụng các giá trị được cho trong các Bảng A.3 và A.4 cũng như trong các Bảng B.3 và B.4 (cũng xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1)).
CHÚ THÍCH: Có thể quy định một cách tùy chọn giá trị nhỏ nhất của năng lượng va đập 40 J cho các nhiệt độ khi quy định các giá trị giới hạn dưới nhỏ nhất.
6.5. Trạng thái bề mặt
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
6.6. Chất lượng bên trong
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
6.7. Tính hàn
6.7.1. Các mác thép được quy định trong tiêu chuẩn này phải thích hợp cho các quá trình hàn đang sử dụng hiện nay (xem chú thích cho 6.7.2).
6.7.2. Nếu được yêu cầu, nhà sản xuất phải cung cấp cho khách hàng các dữ liệu về các điều kiện thích hợp cho hàn được xác định trên cơ sở các thử nghiệm quy trình hàn.
Với việc tăng chiều dài sản phẩm và mức độ bền, có thể xảy ra các vết nứt nguội. Vết nứt nguội xuất hiện do sự phối hợp của các yếu tố sau:
− Lượng hydro có thể khuếch tán được vào kim loại mối hàn;
− Tổ chức giòn của vùng chịu ảnh hưởng nhiệt;
− Sự tập trung của ứng suất kéo trong mối nối hàn.
Khi sử dụng các khuyến nghị được đưa ra trong các tài liệu thích hợp, ví dụ, EN 1011-1 và EN 1011-2 hoặc IIS/IIW 382-71, có thể xác định các điều kiện hàn nên dùng và các phạm vi hàn khác nhau của các mác thép này tùy thuộc vào chiều dày của sản phẩm, năng lượng hàn được áp dụng, các yêu cầu về thiết kế, hiệu suất của điện cực, quá trình hàn và các tính chất của kim loại mối hàn.
CHÚ THÍCH: Các điều kiện xử lý nhiệt quá mức sau hàn (PWHT) cũng có thể làm giảm cơ tính. Khi giảm ứng suất, thông số thời gian-nhiệt độ được tính theo công thức sau:
P = Ts (20 + lgt) × 10-3
trong đó:
Ts là nhiệt độ khi giảm ứng suất, tính bằng kelvin;
t là thời gian duy trì, tính bằng giờ.
Giá trị P tới hạn vượt quá Pcrit = 17,3 (đối với các mác thép phù hợp với Phụ lục A) hoặc, thì cần thiết trong trường hợp các mác thép của Phụ lục B., khách hàng nên thông báo cho nhà sản xuất trong thư tìm hiểu và đơn hàng của mình một cách phù hợp.
•• Khi thích hợp, các thử nghiệm trên các mẫu thử mô phỏng được xử lý nhiệt sau hàn có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng để kiểm tra xem, sau phép xử lý nhiệt này, các tính chất quy định trong tiêu chuẩn này còn có thể được xem là có giá trị nữa hay không.
6.8. Kích thước và dung sai
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
6.9. Tính toán khối lượng
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
7.1. Các loại kiểm tra và tài liệu kiểm tra
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
7.2. Các thử nghiệm được thực hiện
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
7.3. Thử lại
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
•• Đối với thử va đập và/hoặc thử kéo, sai lệch so với TCVN 9985-1:2013 (ISO 9328-1:2011), Bảng 3, chú thích cuối trang e do chuẩn bị các mẫu thử được lấy ở giữa chiều dày có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Trong trường hợp này, các nhiệt độ thử và các giá trị năng lượng va đập nhỏ nhất cũng phải được thỏa thuận.
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
• Phải thực hiện các thử nghiệm va đập để kiểm tra xác nhận các giá trị năng lượng va đập trong các Bảng A.4 và B.4 trên các mẫu thử ngang (đối với các mác thép phù hợp với Phụ lục A) hoặc trên các mẫu thử đã quy định trong đơn hàng (đối với các mác thép phù hợp với Phụ lục B; xem Bảng B.4, chú thích cuối trang a).
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
Thành phần hóa học và cơ tính của các sản phẩm được cung cấp theo tiêu chuẩn thiết kế Châu Âu
Bảng A.1 - Thành phần hóa học
Mác thép | % theo khối lượnga | ||||||||||||
C | Si | Mnb | P | S | Altotalc | N | Moe | Nbf | Ni | Tif | Vf | Khác | |
P355M | 0,14 | 0,50 | 1,60 | 0,025 | 0,010 | 0,020 | 0,015 | 0,20 | 0,05g | 0,50 | 0,05 | 0,10 | e |
P355ML1 | 0,020 | 0,008 | |||||||||||
P355ML2 | 0,005 | ||||||||||||
P420M | 0,16 | 0,50 | 1,70 | 0,025 | 0,010 | 0,020 | |||||||
P420ML1 | 0,020 | 0,008 | |||||||||||
P420ML2 | 0,005 | ||||||||||||
P460M | 0,16 | 0,60 | 1,70 | 0,025 | 0,010 | ||||||||
P460ML1 | 0,020 | 0,008 | |||||||||||
P460ML2 | 0,005 | ||||||||||||
a Các nguyên tố không được nêu trong bảng này không được cố tình đưa vào thép khi không có sự đồng ý của khách hàng, ngoại trừ việc giúp cho hoàn thành mẻ nấu. Phải có mọi biện pháp thích hợp để ngăn ngừa việc đưa thêm các nguyên tố này từ sắt thép phế liệu hoặc các vật liệu khác dùng trong luyện thép mà nó có thể ảnh hưởng bất lợi đến tính chất cơ học và tính chất sử dụng. b Đối với mỗi độ giảm 0,02 % thấp hơn hàm lượng lớn nhất của các bon, cho phép tăng 0,05 % Mn vượt quá giá trị lớn nhất quy định đến tối đa là 2,00 % Min. c Phải xác định hàm lượng Al của vật đúc và đưa vào tài liệu kiểm tra. d Không áp dụng giá trị lớn nhất cho Altotal nếu có sự hiện diện của các hàm lượng thích hợp của các nguyên tố cố định nitơ khác. e (Cr + Cu + Mo) ≤ 0,60 %. f Tổng số của V + Nb + Ti không được vượt quá giá trị 0,15 %. g Nếu hàm lượng các bon được hạn chế tới ≤ 0,07 %, được phép có hàm lượng lớn nhất của niobi là 0,10 %. Trong trường hợp này phải đặc biệt chú ý tránh các vấn đề trong vùng chịu ảnh hưởng nhiệt ở các nhiệt độ làm việc - 40 °C và thấp hơn sau khi xử lý nhiệt sau hàn (PNHT). |
Bảng A.2 - Giá trị lớn nhất của các bon đương lượng (CEV) dựa trên cơ sở phân tích mẻ nấua (nếu được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng)
Mác thép | CEVb lớn nhất | ||
t ≤ 16 | 16 < t ≤ 40 | 40 < t ≤ 63 | |
P355M/ML1/ML2 | 0,39 | 0,39 | 0,40 |
P420M/ML1/ML2 | 0,43 | 0,45 | 0,46 |
P460M/ML1/ML2 | 0,45 | 0,46 | 0,47 |
CHÚ THÍCH: Các giá trị của các bon đương lượng được dựa trên tỷ lệ phần trăm theo khối lượng và có liên quan tới cơ tính được quy định cho điều kiên cung cấp. | |||
a Xem 6.3.3. b |
Bảng A.3 - Đặc tính kéo ở nhiệt độ phòng
Mác thép | Giới hạn chảya ReH MPab nhỏ nhất | Giới hạn bền kéo Rm MPab | Độ giãn dài sau đứt A % nhỏ nhất | ||
t ≤ 16 | 16 < t ≤ 40 | 40 < t ≤ 63 | |||
P355M | 355 | 345 | 450 đến 610 | 22 | |
P355ML1 | |||||
P355ML2 | |||||
P420M | 420 | 400 | 390 | 500 đến 660 | 19 |
P420ML1 | |||||
P420ML2 | |||||
P460M | 460 | 440 | 430 | 530 đến 720 | 17 |
P460ML1 | |||||
P460ML2 | |||||
a Giới hạn chảy được xác định phải là giới hạn chảy trên ReH hoặc, nếu không được công bố, là giới hạn cháy quy ước 0,2 %, Rp0,2. b 1 MPa = 1 N/mm2 |
Bảng A.4 - Các giá trị năng lượng va đập nhỏ nhất
(có giá trị đối với các mẫu thử ngang có rãnh chữ V)
Mác thép của cácloại sau đây | Chiều dày sản phẩm | Năng lượng va đập | ||||
− 50 | − 40 | − 20 | 0 | + 20 | ||
P…M | ≤ 63 | − | − | 27a | 40 | 60 |
P…ML1 | − | 27a | 40 | 60 | − | |
P…ML2 | 27a | 40 | 60 | 80 | − | |
a •• Giá trị năng lượng va đập 40 J có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
Thành phần hóa học và cơ tính của các sản phẩm được cung cấp theo tiêu chuẩn thiết kế ASME
Bảng B.1 - Thành phần hóa học [phân tích mẻ nấu]
Mác thép | % khối lượng a | ||||||||||||
C | Si | Mn | P | S | Al | Cr | Cu | Mo | Nb | Ni | Ti | V | |
PT440M | 0,18 | 0,55 | ≤ 1,60 | 0,030 | 0,030 | 0,020 | 0,30 | 0,40 | 0,20 | 0,05 | 0,50 | 0,05 | 0,10 |
PT440ML1 | 0,16 | 0,55 | 0,70 đến ≤ 1,60 | 0,025 | 0,020 | 0,020 | 0,30 | 0,40 | 0,20 | 0,05 | 0,50 | 0,05 | 0,10 |
PT440ML3 | |||||||||||||
PT490M | 0,18 | 0,55 | ≤ 1,60 | 0,030 | 0,030 | 0,020 | 0,30 | 0,40 | 0,20 | 0,05 | 0,50 | 0,05 | 0,10 |
PT490ML1 | 0,16 | 0,55 | 0,70 đến ≤ 1,60 | 0,025 | 0,020 | 0,020 | 0,30 | 0,40 | 0,20 | 0,05 | 0,50 | 0,05 | 0,10 |
PT490ML3 | |||||||||||||
PT520M | 0,18 | 0,55 | ≤ 1,60 | 0,030 | 0,030 | 0,020 | 0,30 | 0,40 | 0,20 | 0,05 | 0,50 | 0,05 | 0,10 |
PT520ML1 | 0,16 | 0,55 | 0,70 đến ≤ 1,60 | 0,025 | 0,020 | 0,020 | 0,30 | 0,40 | 0,20 | 0,05 | 0,50 | 0,05 | 0,10 |
PT520ML3 | |||||||||||||
PT550M | 0,18 | 0,55d | ≤ 1,60 | 0,030 | 0,030 | 0,020 | 0,30 | 0,40 | 0,20 | 0,05 | 0,50 | 0,05 | 0,10 |
PT550ML1 | 0,186 | 0,55 | 0,70 đến ≤ 1,60 | 0,025 | 0,020 | 0,020 | 0,30 | 0,40 | 0,20 | 0,05 | 0,50 | 0,05 | 0,10 |
a Các nguyên tố không được nêu trong bảng này không được cố tình đưa vào thép khi không có sự đồng ý của khách hàng, ngoại trừ việc giúp cho hoàn thành mẻ nấu. Phải có mọi biện pháp thích hợp để ngăn ngừa việc đưa thêm các nguyên tố này từ sắt thép vụn hoặc các vật liệu khác dùng trong luyện thép mà nó có thể ảnh hưởng bất lợi đến tính chất cơ học và tính chất sử dụng b Trên tài liệu phân tích vật đúc (mẻ nấu) hàm lượng nhôm không được nhỏ hơn 0,020 % tổng lượng nhôm hoặc 0,015 % nhôm axit hòa tan. •• Theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, hàm lượng nhôm (tổng hoặc hòa tan) có thể nhỏ hơn hàm lượng nhỏ nhất này nếu niobi, titan hoặc vanadi được sử dụng bổ sung để liên kết nitơ. c •• Theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, hàm lượng lớn nhất của các bon có thể tăng lên đến 0,20 %. d •• Theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, hàm lượng silic có thể tăng lên đến 0,75 %. |
Bảng B.2 - Các giá trị lớn nhất của các bon đương lượng (CEV) từ phân tích mẻ nấu
(nếu được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng)a
Mác thép | CEVb | ||
6 ≤ t ≤ 50 | 50 < t ≤ 100 | 100 < t ≤ 150 | |
PT440M | 0,37 | 0,40 | 0,42 |
PT440ML1/ML3 | 0,37 | − | − |
PT490M | 0,38 | 0,41 | 0,43 |
PT490ML1 | 0,38 | 0,41 | − |
PT490ML3 | 0,38 | − | − |
PT520M | 0,40 | 0,42 | 0,44 |
PT520ML1 | 0,40 | 0,42 | − |
PT520ML3 | 0,40 | − | − |
PT520M | 0,42 | 0,45 | − |
PT520ML1 | 0,42 | 0,45 | − |
CHÚ THÍCH: Các giá trị của các bon đương lượng được dựa trên tỷ lệ phần trăm theo khối lượng và có liên quan đến cơ tính được quy định cho điều kiện cung cấp. | |||
a Xem 6.3.3. b |
Bảng B.3 - Đặc tính kéo ở nhiệt độ phònga
Mác thép | Chiều dày của sản phẩm | Giới hạn chảyb | Giới hạn bền kéo | Độ giãn dài sau đứt |
PT440M | 6 ≤ t ≤ 50 | 270 | 440 đến 560 | 20 |
50 ≤ t ≤ 100 | 250 | |||
100 ≤ t ≤ 150 | 230 | |||
PT440ML1/ML3 | 6 ≤ t ≤ 38 | 325 | 440 đến 560 | 19 |
PT490M | 6 ≤ t ≤ 50 | 315 | 490 đến 610 | 19 |
50 ≤ t ≤ 100 | 295 | |||
100 ≤ t ≤ 150 | 275 | |||
PT490ML1 | 6 ≤ t ≤ 65 | 345 | 490 đến 620 | 19 |
65 ≤ t ≤ 100 | 310 | 460 đến 590 | ||
PT490ML3 | 6 ≤ t ≤ 38 | 365 | 490 đến 610 | 17 |
PT520M | 6 ≤ t ≤ 50 | 355 | 520 đến 640 | 17 |
50 < t ≤ 100 | 335 | |||
100 < t ≤ 150 | 315 | |||
PT520ML1 | 6 ≤ t ≤ 50 | 385 | 520 đến 640 | 17 |
50 ≤ t ≤ 100 | 365 | |||
PT520ML3 | 6 ≤ t ≤ 38 | 410 | 520 đến 640 | 16 |
PT550M | 6 ≤ t ≤ 50 | 410 | 550 đến 670 | 16 |
50 < t ≤ 100 | 390 | |||
PT550ML1 | 6 ≤ t ≤ 65 | 415 | 550 đến 690 | 16 |
65 < t ≤ 100 | 380 | 520 đến 660 | ||
a Áp dụng cho các mẫu thử ngang.b Giới hạn chảy được xác định phải là giới hạn chảy trên ReH hoặc, nếu không được công bố, là giới hạn chảy quy ước 0,2 %, Rp0,2.c 1MPa = 1 N/mm2. |
Bảng B.4 - Năng lượng va đập
Mác thép | Chiều dày của sản phẩm t mm | Năng lượng va đậpb,c KV J nhỏ nhất ở nhiệt độ, °C | ||
− 60 | −40 | 0 | ||
PT440M, PT490M, PT520M | 6 ≤ t ≤ 150 | − | − | 47 |
PT550M | 6 ≤ t ≤ 100 | |||
PT440ML1 | 6 ≤ t ≤ 38 | − | 47 | − |
PT490ML1, PT520ML1, PT550ML1 | 6 ≤ t ≤ 100 | − | 47 | − |
PT440ML3, PT490ML3, PT520ML3 | 6 ≤ t ≤ 38 | 47 | − | − |
a • Đối với các mẫu thử dọc hoặc ngang, theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. b •• Các giá trị nhiệt độ thử và năng lượng va đập nhỏ nhất có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
Bảng C.1 - Các ký hiệu của thép phù hợp với tiêu chuẩn này a và
ký hiệu của các mác thép tương đương b trong các tiêu chuẩn quốc gia và khu vực
Ký hiệu của thép trong | |||
TCVN 9985-5 (ISO 9328-5) | EN10028-5c | ASTM A841, A842 | JIS G3115, G3126 |
P355M | 1.8821 |
|
|
P355ML1 | 1.8832 |
|
|
P355ML2 | 1.8833 |
|
|
P420M | 1.8824 |
|
|
P420ML1 | 1.8835 |
|
|
P420ML2 | 1.8828 |
|
|
P460M | 1.8826 |
|
|
P460ML1 | 1.8837 |
|
|
P460ML2 | 1.8831 |
|
|
PT440M |
|
| (SPV270) |
PT440ML1 |
|
| SLA325A |
PT440ML3 |
|
| SLA325B |
PT490M |
| A841-1 | SPV315 |
PT490ML1 |
| A841-1 | SLA365 |
PT490ML3 |
|
| SLA365 |
PT520M |
|
| SPV355 |
PT520ML1 |
|
| SPV355 |
PT520ML3 |
|
| SLA410 |
PT550M |
| A842-2 | SPV410 |
PT550ML1 |
| A841-2 | SPV410 |
a Phù hợp với ISO/TS 4949. b “So sánh được” bao gồm cả hai mác thép giống nhau hoặc tương tự nhau. c Ngoài tên thép (giống như tên thép tương ứng được sử dụng trong tiêu chuẩn này) cần quy định số hiệu của thép. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4393(ISO 643) , Thép - Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim tương.
[2] ISO/TS 4949, Steel names based on letter symbols (Tên thép trên cơ sở ký hiệu chữ cái).
[3] EN 1011-1, Welding − Recommendations for welding of metallic materials − Part 1: General guidance for arc welding (Hàn - Kiến nghị về hàn vật liệu kim loại - Phần 1:; Hướng dẫn chung về hàn hồ quang).
[4] EN 1011-2, Welding − Recommendations for welding of metallic materials − Part 2: Arc welding of ferritic steels welding (Hàn - Kiến nghị về hàn vật liệu kim loại - Phần 2 : Hàn hồ quang thép ferit).
[5] IIS/IIW 382-71, Guide to the welding and weldability of C-Mn microalloyed steels (Hướng dẫn về hàn và tính hàn của thép C- Mn và thép vi lượng hợp kim C-Mn).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.