TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9951:2013
PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO MÀU - INDIGOTINE
Food additives - Colours - Indigotine
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chất tạo màu indigotine được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.
CHÚ THÍCH: Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) của Indigoline là từ 0 mg/kg đến 5 mg/kg thể trọng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý
TCVN 6470:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp thử đối với các chất tạo màu
TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
3.1. Thành phần cơ bản là hỗn hợp của dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,5'-disulfonat (thành phần chính) và dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,7'-disulfonat (đồng phân), các chất màu phụ cùng với các thành phần cơ bản không tạo màu là natri clorua và/hoặc natri sulfat.
Idigotine có thể được chuyển thành màu muối nhôm (aluminium lake) tương ứng. Khi đó, áp dụng các quy định đối với chất tạo màu dạng muối nhôm.
3.2. Tên gọi
Tên hóa học: dinatri 3,3'-dioxo-[delta2'2'-biindolin]-5,5'-disulfonat (thành phần chính)
Tên khác: Cl Food Blue 1, FD&C Blue No. 2, indigo carmine, Cl (1975) No.73015
3.3. Kí hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 132
C.A.S (mã số hóa chất): 860-22-0 (thành phần chính)
3.4. Công thức hóa học: C16H8N2Na2O8S2 (thành phần chính)
3.5. Công thức cấu tạo (xem Hình 1)
Hình 1 - Công thức cấu tạo của dinatri 3,3'-dioxo-[delta2-2'-biindolin]-5,5'-disulfonat (thành phần chính của indigotine)
3.6. Khối lượng phân tử: 466,36 (thành phần chính).
4. Các yêu cầu
4.1. Ngoại quan
Dạng bột hoặc dạng hạt màu xanh lam.
4.2. Độ hòa tan
Tan trong nước, ít tan trong etanol.
4.3. Nhận biết các chất màu
Đạt yêu cầu của phép thử quy định trong 5.2.
4.4. Các chỉ tiêu lí - hóa
Các chỉ tiêu lí - hóa của indigotine theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu lí - hóa của indigotine
Tên chỉ tiêu | Mức yêu cầu |
1. Hao hụt khối lượng khi sấy ở 135 °C, kể cả clorua và sulfat tính theo các muối natri, % khối lượng, không lớn hơn | 15 |
2. Hàm lượng các chất không tan trong nước, % khối lượng, không lớn hơn | 0,2 |
3. Hàm lượng chất màu tổng số, % khối lượng, không nhỏ hơn | 85 |
4. Hàm lượng dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,7'-disulfonat, % khối lượng, không lớn hơn | 18 |
5. Hàm lượng chất màu phụ, % khối lượng, không lớn hơn | 1 |
6. Hàm lượng các hợp chất hữu cơ không phải là chất màu, tính theo tổng của axit isatin-5-sulfonic, axit 5-sulfoanthranilic và axit anthranilic, % khối lượng, không lớn hơn | 0,5 |
7. Hàm lượng các amin thơm bậc 1 không sulfonat hóa, tính theo anilin, % khối lượng, không lớn hơn | 0,01 |
8. Hàm lượng các chất chiết được bằng ete, % khối lượng, không lớn hơn | 0,2 |
9. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn | 2 |
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 trong TCVN 6469:2010 .
5.2. Nhận biết các chất màu, theo 3.2 trong TCVN 6470:2010 .
5.3. Xác định hao hụt khối lượng khi sấy, theo 3.15 trong TCVN 6470:2010 .
5.4. Xác định hàm lượng các chất không tan trong nước, theo 3.5 trong TCVN 6470:2010 .
5.5. Xác định hàm lượng chất màu tổng số, theo 3.3.2 (Phương pháp chuẩn độ với titan triclorua) trong TCVN 6470:2010 .
Lượng mẫu: từ 1,0 g đến 1,1 g;
Chất đệm: 15 g natri hydro tartrat.
1,00 ml dung dịch titan triclorua (TiCI3) 0,1 N tương đương 23,32 mg chất màu.
5.6. Xác định hàm lượng dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,5'-disulfonat, dinatri 3,3'-dioxo- [delta2,2'-biindolin]-5,7'-disulfonat và các chất màu phụ
5.6.1. Nguyên tắc
Tách các đồng phân và các chất màu phụ bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng phương pháp ngoại chuẩn.
5.6.2. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
5.6.2.1. Axetonitril,dùng cho HPLC.
5.6.2.2. Amoni axetat, dùng cho HPLC.
5.6.2.3. Chất chuẩn dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,5'-disulfonat.
5.6.2.4. Chất chuẩn dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,7'-disulfonat.
5.6.2.5. Dung dịch chuẩn gốc, 1 000 mg/ml
Cân 0,10 g chất chuẩn (5.6.2.3 hoặc 5.6.2.4), chính xác đến 0,1 mg, chuyển vào bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.
5.6.2.6. Dung dịch chuẩn làm việc
Từ các dung dịch chuẩn gốc (5.6.2.5), chuẩn bị năm dung dịch chuẩn làm việc có dải nồng độ từ 1 mg/ml đến 20 mg/ml.
5.6.3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.6.3.1. Bình định mức, dung tích 50 ml và 100 ml.
5.6.3.2. Hệ thống HPLC, được trang bị detector tử ngoại-khả kiến (UV/VIS) hoặc detector mảng diod và bộ bơm mẫu.
5.6.4. Cách tiến hành
5.6.4.1. Chuẩn bị mẫu thử
Cân 0,10 g mẫu thử (w2), chính xác đến 0,1 mg, chuyển vào bình định mức 100 ml (V) (5.6.3.1) và thêm nước đến vạch (dung dịch mẫu thử SA).
Chuyển 1,00 ml (vs1) và 5,00 ml (vs5) dung dịch SA vào hai bình định mức 50 ml (vS) (5.6.3.1) riêng rẽ và thêm nước đến vạch (dung dịch mẫu thử S1 và S5).
5.6.4.2. Điều kiện HPLC
- bước sóng detector: | 610 nm; |
- cột: | C18 trên silica gel (250 mm x 4,6 mm, 5 mm) ACE 5 C18 hoặc tương đương; |
- pha động: | dung môi A (amoni axetat 0,02 mol/l) và dung môi B (hỗn hợp axetonitril : nước theo tỉ lệ thể tích 7 : 3); |
- gradient rửa giải: | tỉ lệ thể tích dung môi A : dung môi B |
| từ 0 min đến 15 min: 92 : 8 đến 70 : 30 |
| từ 15 min đến 25 min: 70 : 30 đến 40 : 60 |
| từ 25 min đến 30 min: 40 : 60 đến 92 : 8 |
| từ 30 min đến 35 min: 92 : 8; |
- nhiệt độ cột: | 40 °C; |
- tốc độ dòng: | 1,0ml/min; |
- thể tích bơm: | 20 ml. |
Các chất màu phụ được tách khỏi các thành phần chính và các đồng phân. Chất màu phụ mononatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5 sulfonat rửa giải ở khoảng 21 min.
5.6.4.3. Dựng đường chuẩn
Bơm năm dung dịch chuẩn làm việc (5.6.2.6) của mỗi đồng phân theo các điều kiện cụ thể nêu trong 5.6.4.2 và tích phân các diện tích pic ở phút thứ 6,5 đối với đồng phân 5,5' (dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'- biindolin]-5,5'-disulfonat) và ở phút thứ 10,8 đối với đồng phân 5,7' (dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]- 5,7'-disulfonat).
Dựng đường chuẩn của diện tích píc theo nồng độ của mỗi chất chuẩn, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml).
5.6.4.4. Phép xác định
Bơm các dung dịch mẫu thử sA, s1 và s5. Diện tích píc của đồng phân 5,7' trong dung dịch mẫu thử phải tuyến tính trên đường chuẩn, nếu không, phải tăng thể tích Vs5. Dung dịch mẫu thử s1, s5 và sA được dùng để định lượng lần lượt từng đồng phân 5,5', đồng phân 5,7' và các chất màu phụ.
5.6.5. Tính kết quả
Tính nồng độ của đồng phân 5,5', C5,5', biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
Tính nồng độ của đồng phân 5,7', C5,7', biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
Tính nồng độ của các chất màu phụ, Csub, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
Trong đó:
A5,5' là diện tích píc của đồng phân 5.5' trên sắc đồ;
A5,7' là diện tích píc của đồng phân 5,7' trên sắc đồ;
Asum là tổng diện tích của tất cả các píc trên sắc đồ ở bước sóng 610 nm, ngoại trừ hai đồng phân 5,5' và 5,7';
b5,5' và b5,7' lần lượt là hệ số tuyến tính của đường chuẩn đối với đồng phân 5,5' và đồng phân 5,7';
m5,5' và m5,7' lần lượt là độ dốc của đường chuẩn (đơn vị diện tích: ml/mg) đối với đồng phân 5,5' và đồng phân 5,7';
ws là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
v là thể tích dung dịch mẫu thử sA, tính bằng mililit (ml);
vs1 là thể tích dung dịch mẫu thử s1, tính bằng mililit (ml);
vs5 là thể tích dung dịch mẫu thử s5, tính bằng mililit (ml);
vs là thể tích dung dịch mẫu thử sau khi pha loãng, tính bằng mililit (trong trường hợp này vs = 50 ml).
5.7. Xác định hàm lượng các hợp chất hữu cơ không phải là chất màu, theo 3.11 trong TCVN 6470:2010 .
Gradient rửa giải HPLC: từ 2 % đến 100 % với tốc độ 4 % mỗi phút (tuyến tính), sau đó rửa giải ở 100 %;
5.8. Xác định hàm lượng các amin thơm bậc 1 không sulfonat hóa, theo 3.9 trong TCVN 6470:2010 .
5.9. Xác định hàm lượng các chất chiết được bằng ete, theo 3.6 trong TCVN 6470:2010 , sử dụng 2 g mẫu thử.
5.10. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012 .
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.