BƠM THỂ TÍCH KIỂU QUAY - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Rotary positive displacement pumps - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 9732:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 14847:1999.
TCVN 9732:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 Hệ thống truyền dẫn chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BƠM THỂ TÍCH KIỂU QUAY - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Rotary positive displacement pumps - Technical requirements
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật ngoại trừ các yêu cầu an toàn và thử nghiệm, đối với bơm và cụm bơm thể tích kiểu quay.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại bơm thể tích kiểu quay trong truyền động thủy lực.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7701-1 (ISO 7-1), Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
TCVN 8887-1 (ISO 228-1), Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
ISO 14, Straight-sided splines for cylindrical shafts with intemal centering - Dimensions, tolerances and verification (Rãnh then thẳng cho các trục hình trụ có định tâm trong - Kích thước, dung sai và kiểm tra xác nhận).
ISO/R 773, Rectangular or square parallel keys and their corresponding keyways (Dimensions in millimetres) (Then phẳng hình chữ nhật hoặc hình vuông và rãnh then tương ứng (Kích thước tính bằng milimét).
ISO/R 774, Taper keys with or without gib head and their corresponding keyways (Dimensions in millimetres) (Then vát có hoặc không có đầu then và rãnh then tương ứng (kích thước tính bằng milimét).
ISO/R 775, Cylindrical and 1/10 conical shaft ends (Đầu trục hình trụ và hình côn 1/10).
ISO/775: ADD 1, Checking of the depth of keyways in conical shaft ends - Addendunm 1 (Kiểm tra độ sâu của rãnh then ở đầu trục hình côn - Phụ lục 1).
ISO 1027, Radiographic image quality indicators for non-destructive testing - Principles and identification (Chỉ thị chất lượng hình ảnh chụp tia X đối với thử không phá hủy - Nguyên tắc và nhận biết).
ISO 2491, Thin parallel keys and their corresponding keyways (Dimensions in millimetres) (Then phẳng mỏng và rãnh then tương ứng (Kích thước tính bằng milimét)).
ISO 2492, Thin taper keys with or without gib head and their corresponding keyways (Dimensions in millimetres) (Then vát mỏng có hoặc không có đầu then và rãnh then tương ứng (Kích thước tính bằng milimét)).
ISO 3117, Tangential keys and keyways (Then và rãnh then tiếp tuyến).
ISO 3453, Non-destructive testing - Liquid penetrant inspection - Means of verification (Thử không phá hủy- Kiểm tra thẩm thấu chất lỏng - Phương pháp kiểm tra xác nhận).
ISO 3912, Woodruff keys and keyways (Then và rãnh then bán nguyệt).
ISO 4156, Straight cylindrical involute splines - Metric module, side fit - Generalities, dimensions and inspection (Rãnh then thân khai hình trụ thẳng - Mô đun hệ Mét, lắp ghép mặt biên - Đặc tính chung, kích thước và kiểm tra).
ISO 7005-1, Metallic flanges - Part 1: Steel flanges (Mặt bích kim loại - Phần 1: Mặt bích thép).
ISO 7005-2, Metallic flanges - Part 2: Cast iron flanges (Mặt bích kim loại - Phần 2: Mặt bích gang đúc).
ISO 7005-3, Metallic flanges - Part 3: Copper alloy and composite flanges (Mặt bích kim loại - Phần 3: Mặt bích hợp kim đồng và composit).
ISO 10375, Non-destructive testing - Ultrasonic inspection - Characterization of search unit and sound field (Thử không phá hủy - Kiểm tra siêu âm - Đặc tính của bộ dò tìm và trường âm thanh).
EN 287-1, Approval testing of welders - Part 1: Steel (Kiểm tra chứng nhận thợ hàn - Phần 1: Thép).
EN 287-2, Approval testing of Welders - Part 2: Aluminium (Kiểm tra chứng nhận thợ hàn - Phần 2: Nhôm).
EN 288-1, Approval of procedures for welding metallic materials - Part 1: General rules (Chứng nhận quy trình hàn vật liệu kim loại - Phần 1: Quy tắc chung).
EN 288-2, Approval of procedures for welding metallic materials - Part 2: Arc welding (Chứng nhận quy trình hàn vật liệu kim loại - Phần 2: Hàn hồ quang điện).
EN 288-3, Specification and qualification of welding procedures for metallic materials - Part 3: Welding procedure tests for the arc welding of steel (equivalent to ISO 9956-3) (Đặc tính kỹ thuật và chất lượng quy trình hàn vật liệu kim loại - Phần 3: Thử nghiệm quy trình hàn hồ quang điện với vật liệu thép (tương đương với ISO 9956-3).
EN 809, Pumps and rotary positive displacement pump units for liquids - General safety requirements (Bơm và cụm bơm thể tích chuyển động quay bơm chất lỏng - Yêu cầu an toàn chung).
EN 20898-1, Mechanical properties of fasteners - Part 1: Bolts, screws and studs (ISO 898-1:1988) (Đặc tính cơ học của các chi tiết kẹp chặt- Phần 1: Bu lông, vít và vít cấy (ISO 898-1:1988)).
EN 20898-2, Mechanical properties of fasteners - Part 2: Nuts with specified proof load values - Course thread (ISO 898-2: 1992.) (Đặc tính cơ học của các chi tiết kẹp chặt-Phần 2: Đai ốc với giá trị tải trọng thử quy định - Bước ren lớn (ISO 898-2:1992)).
prEN 1956, Non-destructive testing - Penetrant testing and magnetic particle testing - Viewing conditions (Thử không phá hủy - Thử thẩm thấu và thử hạt từ - Điều kiện quan sát).
prEN 12162, Liquid pumps - Procedure for hydrostatic testing (Bơm chất lỏng - Quy trình thử thủy tĩnh).
prEN 12723, Liquid pumps - General terms for pumps and rotary positive displacement pumt units, definitions, quantities, symbols and units (Bơm chất lỏng - Thuật ngữ chung cho bơm và cụm bơm thể tích kiểu quay, định nghĩa, đại lượng, ký hiệu và đơn vị).
prEN 4126-1, Safety devices for protection against excessive pressure - Part 1: Safety relief valves (ISO/DIS 4126-1:1995) (Thiết bị an toàn chống quá áp - Phần 1: Van an toàn (ISO/DIS 4126-1:1995)).
prEN 9934-1, Non-destructive testing - Magnetic particle testing - General principles (ISO/DIS 9934-1: 1996) (Thử không phá hủy- Thử hạt từ-Nguyên tắc chung (ISO/DIS 9934-1:1996)).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong prEN 12723 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Bơm thể tích kiểu quay (rotary positive displacement pump)
Máy bơm trong đó chất lỏng được điền vào các thể tích hữu hạn và được chuyển từ cửa ống hút sang cửa ống đẩy nhờ chuyển động quay của phần tử bơm hay các phần tử khác.
CHÚ THÍCH: Theo EN 809, bơm được định nghĩa là giới hạn bởi nhánh ống hút và nhánh ống đẩy, thông thường, bao gồm cả trục bơm, nhưng không tính tới các khớp nối.
3.2. Cụm bơm thể tích kiểu quay (rotary positive displacement pump unit)
Cụm bơm thể tích kiểu quay bao gồm bơm thể tích kiểu quay và bộ dẫn động, với các bộ phận hỗ trợ và truyền động cần thiết, giới hạn bởi đầu nối nhánh ống hút, ống đẩy và đầu cấp năng lượng cho bộ dẫn động.
4. Thông tin và yêu cầu phải được xác nhận, thỏa thuận và soạn thành văn bản
4.1. Thông tin khách hàng
Khách hàng phải cung cấp cho nhà cung cấp những thông tin cần thiết để lựa chọn chính xác một bơm hoặc cụm bơm phù hợp. Sử dụng tờ dữ liệu nêu trong Phụ lục A. Khi lựa chọn bơm nhà cung cấp phải xem xét các thông tin từ khách hàng và thông tin liên quan đến các yêu cầu tính năng, môi trường và các điều kiện vận hành dự định. Nhà cung cấp phải yêu cầu bổ sung bất kỳ thông tin cần thiết nào còn thiếu để lựa chọn bơm.
Thông tin của khách hàng phải bao gồm các đặc điểm kỹ thuật lựa chọn và các điều khoản để thỏa thuận riêng theo tiêu chuẩn này, nơi có thể áp dụng được, các yêu cầu khác theo tiêu chuẩn này. Những điều khoản của tiêu chuẩn này liên quan đến những lựa chọn và thỏa thuận cụ thể được liệt kê trong 4.2 và 4.3.
4.2. Yêu cầu tùy chọn
Nếu khách hàng có nhu cầu bổ sung thêm bất kỳ các yêu cầu không bắt buộc nào cho trong tiêu chuẩn này, thì các yêu cầu đó phải được quy định và soạn thành văn bản tại thời điểm đưa yêu cầu mua hàng và xác nhận tại thời điểm đặt hàng. Xem chi tiết các điều mục sau:
6.5.2. Bộ duy trì mức dầu;
6.7.1. Mối nối mặt bích hoặc bulông;
6.7.1. Bề mặt mặt bích được gắn vít cấy;
6.7.1. Các đặc tính kỹ thuật của mặt bích thay thế;
6.7.1. Đặc tính kỹ thuật ren ống thay thế;
6.9.2. Đặc tính kỹ thuật mối nối thay thế cho các cửa phụ.
4.3. Các điều khoản được thỏa thuận
Các điều khoản được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp và phải được soạn thành văn bản đầy đủ tại thời điểm đặt hàng. Xem các mục sau:
7.4. Tấm đế;
7.4.1. Tấm đế có vành thoát nước;
7.4.1. Các liên kết đặc biệt cho các tấm đế;
7.6.2.2. Hệ thống sấy nóng/làm mát;
13.6. Những hướng dẫn lắp đặt/vận hành.
5. Sự phù hợp với mục đích sử dụng
Việc thiết kế và lựa chọn bơm hoặc các bộ phận của bơm phải phù hợp với chất lỏng công tác, môi trường và các điều kiện vận hành do khách hàng cung cấp phù hợp với Điều 4.
6.1. Điều kiện môi trường
Bơm hoặc cụm bơm thể tích kiểu quay được thiết kế phải có khả năng làm việc trong các điều kiện bình thường sau:
- Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất: 2 °C;
- Nhiệt độ môi trường lớn nhất: 40 °C;
- Độ ẩm tương đối lớn nhất: 80 %;
Nếu các điều kiện môi trường hoặc điều kiện vận hành không bình thường, như được liệt kê dưới đây, được khách hàng đặt ra khi mua hàng, thì loại bơm đó phải được thiết kế để có khả năng đáp ứng những yêu cầu này theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp:
- Sai lệch nhiệt độ và độ ẩm môi trường vượt quá giá trị cho phép nêu trên;
- Tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời;
- Ô nhiễm không khí gồm cả các hạt bụi không khí;
- Tấn công sinh học;
- Ướt do tiếp xúc trực tiếp với nước;
- Làm sạch bằng nước nóng, hơi nước hoặc hóa chất;
- Va chạm hoặc rung động từ bên ngoài;
- Không có thông gió;
- Ngập nước;
- Quá trình ngừng hoạt động kéo dài.
6.2. Tiêu chí thiết kế cơ bản
Bơm phải được thiết kế sao cho có khả năng vận hành liên tục hoặc gián đoạn với bất kỳ yêu cầu nào của khách hàng cung cấp phù hợp với Điều 4.
Phải lưu ý trong quá trình thiết kế hoặc lựa chọn các bộ phận và chi tiết trong lắp đặt, lắp ráp và bảo dưỡng bơm hoặc cụm bơm. Phải trang bị thiết bị cần thiết để tháo lắp bu lông, vặn ê cu, đột dấu, vòi nước và móc treo.
Các thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu an toàn của EN 809.
6.3. Thiết kế kết cấu và các bộ phận chứa áp
Việc thiết kế các bộ phận của bơm hoặc cụm bơm phải phù hợp với các điều kiện làm việc và điều kiện môi trường cụ thể.
6.4. Hệ thống cụm làm kín
Tất cả các ổ ở hai đầu trục máy phải được lắp bằng chi tiết làm kín phù hợp. Cụm làm kín phải được lựa chọn và lắp đặt theo khuyến cáo của nhà sản xuất cho điều kiện vận hành.
6.5. Bôi trơn ổ trục
6.5.1. Nếu các ổ trục được trơn bằng dầu mỡ cần phải bôi trơn lại trong suốt tuổi đời làm việc của bơm bằng phương pháp bôi trơn lại phù hợp.
6.5.2. Đối với các ổ trục bôi trơn bằng dầu mà không được bôi trơn bằng quy trình phun dầu bôi trơn dầu thì phải có các te chứa dầu có hiển thị mức dầu ở bên trong. Bổ sung thêm hoặc xả bớt dầu phải được thực hiện một cách dễ dàng mà không cần tháo dỡ các bộ phận khác ngoại trừ nút tháo dầu và lỗ tra dầu.
CHÚ THÍCH: Bộ duy trì mức dầu có thể được sử dụng để ổn định mức dầu làm việc được đánh dấu rõ ràng trên hộp ổ trục.
6.6. Trục dẫn động
6.6.1. Các trục có các then phẳng hình chữ nhật hay hình vuông phải tuân theo ISO/R 773 hoặc ISO 2491.
6.6.2. Các trục có then côn phải tuân theo ISO /R 773 hoặc ISO 2492.
6.6.3. Các trục có các đầu trục dạng phẳng hoặc côn để lắp với khớp nối phải tuân theo ISO/R 775 và Phụ lục 1 của ISO 775 về kiểm tra độ sâu của rãnh then.
6.6.4. Các trục có then hình tiếp tuyến phải tuân theo ISO 3117.
6.6.5. Các trục có then bán nguyệt phải tuân theo ISO 3912.
6.6.6. Các trục có then hoa phải tuân theo ISO 14 hoặc ISO 4156.
6.7. Mối nối đường ống hút và đường ống đẩy
6.7.1. Mối nối đường ống hút và đường ống đẩy phải được lắp ghép bằng mặt bích hoặc bằng ren và được bố trí như quy định trên bản vẽ kích thước hoặc trong hồ sơ kỹ thuật của nhà cung cấp.
CHÚ THÍCH 1: Mối nối bằng mặt bích có thể sử dụng đinh tán để bắt chặt nếu như không cần thiết phải tháo các đường ống khi bảo dưỡng sửa chữa.
Kiểu, kích thước và phân loại của các mối nối phải theo như quy định trong ISO 7005 và mô tả đầy đủ chi tiết trong bản vẽ đặc tính kỹ thuật của nhà cung cấp bao gồm cả độ chính xác bề mặt đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2: Các mối nối khác có thể được sử dụng nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Dạng ren cho các ống liên kết phải theo TCVN 7701-1 (ISO 7-1) hoặc TCVN 8887-1 (ISO 228-1).
CHÚ THÍCH 3: Các dạng ren khác có thể được sử dụng nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
6.7.2. Các mối nối đường ống hút và đường ống đẩy phải có áp suất thiết kế lớn hơn hoặc bằng áp suất lớn nhất cho phép trong quá trình làm việc của mối nối đó.
6.7.3. Ngoại trừ các phần được thiết kế thông với không khí trong quá trình làm việc, các lỗ không được kết nối với các đường ống làm việc phải được bít kín bởi các nút làm bằng vật liệu có độ bền cơ học tối thiểu tương đương với các chi tiết đó.
6.7.4. Lực và mô men trên các mối nối đường ống
Bảng 1 - Lực và mô men trên các mối nối đường ống kim loại
Các mối nối bằng kim loại phải có khả năng chịu được các lực và mô men, tác động đồng thời, được cho trong Bảng 1.
Đường kính ống (mm) | Lực | Mô men | ||
F(x,y,z) max. (N) | F(tổng) max. (N) | M(x,y.z) max. (Nm) | M(tổng) max. (Nm) | |
25 | 190 | 270 | 85 | 125 |
40 | 255 | 360 | 115 | 170 |
50 | 295 | 420 | 145 | 210 |
80 | 425 | 600 | 215 | 315 |
100 | 505 | 720 | 260 | 385 |
125 | 610 | 870 | 325 | 480 |
150 | 720 | 1020 | 385 | 565 |
200 | 930 | 1320 | 500 | 735 |
250 | 1140 | 1620 | 625 | 920 |
300 | 1355 | 1920 | 740 | 1090 |
350 | 1565 | 2220 | 865 | 1270 |
400 | 1775 | 2520 | 980 | 1445 |
450 | 1980 | 2815 | 1095 | 1615 |
500 | 2200 | 3125 | 1220 | 1795 |
600 | 2625 | 3725 | 1460 | 2145 |
CHÚ THÍCH: F(tngcng) = và M(tngcng) = Các giá trị Fx, Fy và Fz hoặc mô men Mx My và Mz không đồng thời đạt giá trị lớn nhất. |
6.8.Xả và thông hơi
Các phương pháp xả và thông hơi cho bơm phải được cung cấp và thể hiện trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
6.9. Các mối nối đường ống phụ trợ
6.9.1. Tất cả các mối nối phụ trợ phải được chỉ rõ trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
6.9.2. Tất cả các cửa mối nối phụ trợ phải phù hợp ISO 7005, TCVN 7701-1 (ISO 7-1) hoặc TCVN 8887-1 (ISO 228-1).
CHÚ THÍCH: Các liên kết khác có thể được đưa ra nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
6.10. Chi tiết lắp xiết có ren
Chi tiết lắp xiết có ren của các bộ phận chịu áp lực bằng thép cacbon hoặc thép hợp kim phải phù hợp EN 20898-1 và EN 20898-2.
Khi sử dụng các chi tiết lắp ráp như bu lông và đai ốc làm bằng vật liệu có xu hướng bị ăn mòn thì các chi tiết này phải được bôi trơn bằng hợp chất chống kẹt thích hợp trước khi lắp ráp.
7.1. Quy định chung
Các thiết bị phụ trợ cho quá trình vận hành của bơm hoặc cụm bơm phải được nhà cung cấp chỉ dẫn một cách rõ ràng cho khách hàng. Các điểm khớp nối, mối nối, v.v... cũng phải được chỉ rõ.
Các thiết bị của nhà cung cấp phải được nhận biết rõ ràng. Nếu các thiết bị này lắp ráp với bơm hoặc cụm bơm thì yêu cầu phải có thiết kế tổng thể cho toàn bộ cụm thiết bị.
7.2. Bộ dẫn động
Công suất của hệ thống dẫn động tại tốc độ định mức phải lớn hơn tối thiểu là 5 % công suất yêu cầu ở đầu vào trục bơm với các điều kiện vận hành do khách hàng cung cấp phù hợp với Điều 4. Việc lựa chọn kích cỡ hệ thống dẫn động bao gồm cả các điều vận hành cho phép, ví dụ, khởi động lạnh, làm việc đồng thời với độ nhớt và chênh lệch áp suất lớn nhất, và làm việc tại áp suất cao hơn giới hạn của van an toàn nếu cần thiết. Nhà cung cấp bơm phải lựa chọn hệ thống dẫn động phù hợp khi điều này được yêu cầu trong phạm vi cung cấp.
7.3. Khớp nối
7.3.1. Quy định chung
Khi trục bơm được nối trực tiếp với trục của một bộ dẫn động độc lập thì phải sử dụng một khớp nối mềm để nối các trục.
7.3.2. Phân loại
Kiểu khớp nối và cách phân loại chúng phải được lựa chọn phù hợp theo khuyến cáo của nhà sản xuất khớp nối bằng cách sử dụng công suất được tính toán từ các điều kiện định mức do khách hàng cung cấp phù hợp với 4.1.
7.3.3. Lựa chọn khớp nối
Việc lựa chọn khớp nối phải phù hợp với các điều kiện môi trường làm việc, xem 6.1.
7.3.4. Khớp nối trục trụ
Khi sử dụng khớp nối cho các trục trụ, nhà cung cấp phải hướng dẫn việc tháo và thay thế khớp nối đó.
Các khớp nối phải được khóa an toàn với trục.
7.3.5. Khớp nối trục côn
Ống nối côn phải phù hợp ISO/R 775. Nhà cung cấp phải đảm bảo khi lắp các khớp nối phải đạt được sự tiếp xúc tốt nhất. Khớp nối phải được kẹp chặt để giữ đúng vị trí bằng thiết bị khóa chủ động.
7.3.6. Then
Nếu các then được sử dụng, chúng phải phù hợp với ISO/R 773, ISO/R 774 hoặc ISO 3912.
7.4. Tấm đế
7.4.1. Các tấm đế hoặc khung đỡ phải được chế tạo đủ độ cứng vững để tránh các biến dạng trong quá trình vận chuyển, nếu cần thiết thì sử dụng các biện pháp tạm thời và phải duy trì sự thẳng hàng trong quá trình vận hành. Nếu yêu cầu các vành xả hoặc các thiết bị đặc biệt, thì cần phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
7.4.2. Tấm đế phải được chế tạo phù hợp với các vị trí chờ lắp.
7.5. Tấm bảo vệ
Tấm bảo vệ phải được cung cấp phù hợp với EN 809.
7.6. Sấy nóng và làm mát
7.6.1. Thiết kế rãnh sấy nóng và làm mát.
Tất cả các rãnh sấy nóng và làm mát phải được thiết kế để vận hành được trong các điều kiện vận hành cụ thể do khách hàng quy định phù hợp với Điều 4.
7.6.2. Các mối nối của bộ sấy nóng/làm mát
7.6.2.1. Tại các vị trí được yêu cầu sấy nóng và/hoặc làm mát được lắp vào bơm, thì nhà cung cấp phải cung cấp các mối nối phụ trợ với các buồng sấy nóng và làm mát.
7.6.2.2. Phải cung cấp các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị khác; như hệ thống đường ống/cách ly/van xả/van điều khiển, các dụng cụ đo, các thiết bị giám sát điều kiện môi trường, phải được thỏa thuận.
7.7. Thiết bị an toàn áp suất
CHÚ THÍCH: Các hệ thống sử dụng bơm thể tích phải được lắp thiết bị an toàn áp suất
7.7.1. Nếu một van an toàn được lắp vào bơm thì nó phải phù hợp với các yêu cầu của prEN ISO 4126-1. Van an toàn phải có khả năng cho phép toàn bộ lưu lượng lớn nhất của bơm đi qua .
7.7.2. Độ quá áp lớn nhất của van an toàn áp suất không được vượt quá 25 % của áp kế chỉnh đặt cao hơn 20 bar và không được vượt quá 5 bar tại áp suất chỉnh đặt thấp hơn.
Các yêu cầu đối với tiếng ồn phát ra phải phù hợp với EN 809.
9.1. Bơm/cụm bơm phải được thiết kế và chế tạo để việc lắp đặt, bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra và thay thế các bộ phận ăn mòn như các bộ phận của cụm làm kín, các ống lót trục và miếng đệm được tiến hành với việc tháo dỡ tối thiểu.
9.2. Hồ sơ kỹ thuật cung cấp cùng bơm/cụm bơm phải phù hợp với prEN 809.
9.3. Việc lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng được thiết kế để cho phép sử dụng các dụng cụ tiêu chuẩn, trừ khi có những chức năng hoặc lý do khác không phù hợp về mặt công nghệ. Nếu có yêu cầu sử dụng các dụng cụ đặc biệt thì nhà cung cấp phải liệt kê danh sách các loại dụng cụ này.
9.4. Các bu lông, móc treo hoặc các lỗ bắt bu lông treo và các loại chốt phải được bố trí ở nơi cần thiết để tạo thuận lợi cho việc tháo dỡ và lắp ráp. Khi lắp bu lông thì phải chú ý tác động nhẹ nhàng lên mặt chân đế, nếu các bu lông gây hư hỏng bề mặt chân đế sẽ có thể gây ảnh hưởng đến độ chắc chắn và tính năng vận hành của máy.
10.1. Lựa chọn vật liệu
Các vật liệu phải được lựa chọn theo tính chất vật lý và thành phần hóa học để đáp ứng các yêu cầu của 4.1 và 6.1.
10.2. Phương pháp chế tạo
10.2.1. Phương pháp đúc
Các chi tiết đúc không được có các khuyết tật như rỗ do co ngót, các rỗ khí, các nứt vỡ, đóng vảy, phồng rộp và các khuyết tật tương tự khác. Bề mặt của các chi tiết đúc phải được làm sạch bằng phun cát, phun bi, tẩy bằng a xít hoặc bằng các phương pháp tiêu chuẩn khác. Các phần được tạo ra do phôi mẫu tự chảy và các ba via của các lỗ phải được cắt gọt, dũa hoặc mài.
10.2.2. Phương pháp hàn
10.2.2.1. Tất cả các quá trình hàn các đường ống và các bộ phận chịu áp lực phải được thực hiện bởi những người thợ hàn được đào tạo có tay nghề phù hợp và tuân theo các quy trình hàn phù hợp với EN 287-1, EN 287-2, EN 288-1, EN 288-2 và EN 288-3.
10.2.2.2. Không được hàn vật liệu gang đúc.
10.2.2.3. Các ống nối với đầu vào và đầu ra của các bộ phận chứa áp phải được hàn ngấu hoàn toàn.
10.2.2.4. Đầu các đường ống nối với các bộ phận chứa áp làm bằng vật liệu thép cacbon hoặc thép hợp kim phải có thành phần kim loại danh nghĩa giống như của các bộ phận đó hoặc phải là thép không gỉ austenic các bon thấp.
10.2.2.5. Các bộ phận chứa áp được chế tạo theo phương pháp hàn làm việc ở ứng suất 75 % hoặc lớn hơn ứng suất thiết kế cho phép, phải được khử ứng suất dư.
10.3. Sửa chữa
Các bộ phận không phải sửa chữa nếu như có một trong các điều kiện sau :
- Chiều sâu của khuyết tật vượt quá 20 % chiều dày thành thiết kế;
- Chiều dài của khuyết tật vượt quá 20 % kích thước của bộ phận theo chiều đó;
- Tổng diện tích bề mặt bị ảnh hưởng vượt quá 10 % diện tích bề mặt của bộ phận;
- Vật liệu thay thế vượt quá 10 % khối lượng vật liệu thô của bộ phận;
- Các bộ phận chứa áp đã được rèn.
Các khuyết tật phải được phát hiện và kiểm tra bằng thấm thuốc nhuộm màu theo tiêu chuẩn ISO 3453, hoặc các hạt nhiễm từ theo prEN 1956 và prEN 9934-1, để đảm bảo chắc chắn tất cả các phần vật liệu khuyết tật được loại bỏ trước khi sửa chữa.
Không được sửa các bộ phận đúc chứa áp bằng rèn búa hoặc nung nóng
CHÚ THÍCH: Các khuyết tật bề mặt nông không làm giảm khả năng chịu áp lực, có thể được khắc phục bằng phun kim loại.
10.3.1. Chỉ có các chi tiết chế tạo bằng vật liệu có tính hàn mới được sửa chữa bằng phương pháp hàn bởi những người thợ hàn được đào tạo có tay nghề và tuân theo quy trình hàn phù hợp (Xem 10.2.2.1).
10.3.2. Các sửa chữa chỉ được thực hiện khi vật liệu sửa chữa có cùng, hoặc nhiều hơn các tính chất vật lý và hóa học của vật liệu gốc và các mối ghép kín ở các bộ phận thường chịu áp lực được đảm bảo.
10.3.3. Để kiểm tra chất lượng của quá trình sửa chữa, các bộ phận chịu áp lực sau khi sửa chữa phải được kiểm tra khả năng chịu áp phù hợp với EN 12162. Các chi tiết khác phải được kiểm tra bằng các phương pháp không phá hủy để đảm bảo chất lượng của việc sửa chữa. Bao gồm các phương pháp:
- Thấm nhuộm mầu theo ISO 3453;
- Hạt từ tính theo prEN 1956 và prEN ISO 9934-1;
- Siêu âm theo ISO 10375;
- Chụp tia X theo ISO 1027.
Khi các vật liệu được sử dụng không có khả năng chống ăn mòn thì tất cả các bề mặt bên ngoài không hoạt động phải được bảo vệ bằng hệ thống sơn phủ tiêu chuẩn của nhà cung cấp phù hợp với các điều kiện môi trường quy định trong 6.1.
CHÚ THÍCH: Khi thông tin do khách hàng cung cấp theo 4.1 đưa ra các điều kiện môi trường đặc biệt, những vật liệu không có khả năng chống ăn mòn phải được xử lý thích hợp và sơn phủ hoặc bảo vệ bằng cách khác để tránh những nguy hiểm đã cảnh báo.
Tấm nhãn và ghi nhãn phải phù hợp với các yêu cầu của EN 809.
13.1. Chống ăn mòn
Bơm phải được chống ăn mòn bên trong và bên ngoài trước khi vận chuyển. Nếu cần thì phải mô tả thao tác cần thiết để tháo dỡ bảo vệ, phải được mô tả trong hướng dẫn khởi động và các cảnh báo an toàn được gắn trên bơm. Nhà cung cấp phải cung cấp cách thức để duy trì hiệu quả của việc chống ăn mòn tại vị trí lắp đặt.
13.2. Bảo vệ các bộ phận chuyển động quay
Để tránh hư hỏng tới các ổ trục bởi các rung động trong quá trình vận chuyển, các bộ phận quay phải được bảo vệ theo:
- Phương pháp vận chuyển;
- Khoảng cách vận chuyển;
- Khối lượng rô to;
- Thiết kế ổ trục.
Trong mỗi trường hợp một nhãn cảnh báo phải được gắn trên bơm.
13.3. Cửa bơm
Để ngăn ngừa những dị vật bên ngoài có thể lọt vào bên trong bơm trong quá trình vận chuyển, lưu kho và lắp đặt, tất cả các cửa của bơm phải được lắp các tấm che phủ thích hợp trước khi giao hàng.
13.4. Đường ống và các bộ phận phụ trợ
Tiến hành các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo các đường ống kích thước nhỏ và các thiết bị phụ trợ được bảo vệ chống hư hỏng trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
13.5. Nhận biết
Mọi bộ phận cung cấp rời với bơm phải được nhận biết rõ ràng và bền lâu.
13.6. Hướng dẫn lắp đặt/vận hành
Những chỉ dẫn lắp đặt/vận hành của nhà cung cấp phải được đóng gói và giao cùng với bơm/cụm bơm cùng với tất cả các tài liệu khác đã được thỏa thuận với khách hàng .
(tham khảo)
Tờ dữ liệu nêu trong phụ lục này có thể được khách hàng sử dụng để thông báo các yêu cầu của bơm cho các nhà cung cấp tiềm năng. Tất cả các thông tin cần thiết trong tờ dữ liệu này phải được khách hàng cung cấp để mô tả môi trường vận hành của bơm/cụm bơm.
Trong bảng có tiêu đề “Các điều kiện vận hành cho từng bơm” mỗi cột áp dụng cho một thông tin “đặt” cụ thể. Nên ghi chú rằng, bơm/cụm bơm sẽ không được bảo hành cho những điều kiện vận hành không được ghi trong văn bản.
Cột bên trái liệt kê các đặc tính quan trọng của chất lỏng sẽ hiện diện tại các mối nối của bơm. NPIPA là một chức năng của các thuộc tính chất lỏng ở đầu vào và thiết kế hệ thống, và có thể được thay đổi vị trí mối nối đầu vào của bơm. Cột thứ hai được sử dụng để xác định các đơn vị định lượng thuộc tính của chất lỏng.
Cột thứ ba,“Các điều kiện định mức'', liệt kê các điều kiện vận hành mà nhà cung cấp đảm bảo rằng bơm có thể đạt được. Đối với bơm có tốc độ cố định, mỗi ô trên cột này chỉ có một giá trị. Bơm có tốc độ thay đổi phải có lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất được thể hiện. Các tính năng của bơm thể tích kiểu quay có thể bị ảnh hưởng rất lớn bởi độ nhớt của chất lỏng; Cột “định mức” có thể chỉ thể hiện ở một giá trị nhiệt độ và độ nhớt.
Một số bơm không làm việc ở một điều kiện cố định, mà vận hành trong một dải phạm vi các điều kiện. Các cột còn lại trong bảng cho phép các điều kiện vận hành thay thế được quy định. Không cần thiết phải điền đầy mọi cột của bảng. Chỉ cần điền đầy những cột mô tả đầy đủ các chế độ vận hành của bơm. Các bơm có tốc độ cố định không nên có thêm lưu lượng cụ thể .
Tờ dữ liệu điều kiện vận hành bơm thể tích
Hạng mục số | Khách hàng | ||
| Tham khảo khách hàng | ||
| Dịch vụ | ||
| Hiện trường/Địa điểm | ||
| Loại bơm | ||
Số lượng bơm vận hành | Số lượng bơm dự phòng | ||
Phương pháp dẫn động bơm | Phương pháp dẫn động bơm dự phòng | ||
Tấm đế /tấm trượt/xe moóc | Tấm đế /tám trượt/xe moóc | ||
Chất lỏng |
|
|
|
Khối lượng riêng |
| Nhiệt dung cụ thể | pH |
Ăn mòn Có/Không (Nếu có thì cho giá trị trên trang sau) | Chất mài mòn Có/Không |
| |
Tốc độ rò rỉ vào không khí cho phép tại các điều kiện vận hành định mức |
|
| |
Các hạt rắn |
|
| Cứng/mềm |
Tỷ trọng |
| Độ cứng | % theo WT/VOL |
Dễ mủn Có/Không |
| Số hiệu máy phay hay | Đặt tốc độ |
Kích cỡ/hình dáng/phân bố hạt | tương tự |
|
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH CHO TỪNG BƠM
Loại điều kiện vận hành bơm | Đơn vị | Các điều kiện định mức | Các giá trị của điều kiện vận hành cho | ||||
Áp suất đầu ra lớn nhất | Áp suất đầu ra nhỏ nhất | Áp suất đầu vào lớn nhất | Áp suất đầu vào nhỏ nhất | Chênh lệch áp suất lớn nhất | |||
Nhiệt độ đầu vào |
|
|
|
|
|
|
|
Độ nhớt |
|
|
|
|
|
|
|
Áp suất hơi nước |
|
|
|
|
|
|
|
Áp suất đầu vào |
|
|
|
|
|
|
|
NPIPA (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu lượng (2) |
|
|
|
|
|
|
|
Áp suất đầu ra |
|
|
|
|
|
|
|
Khả năng nén |
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành bơm |
|
|
|
|
|
|
Định nghĩa vận hành bơm | Liên tục | Nhẹ | Gián đoạn | Tuần hoàn | Khác quy cách |
8/24h/ngày | 3/8h/ngày | 0/3h/ngày | Như mô tả | Như mô tả | |
Áp suất ngược RV | Áp suất đặt RV |
| Áp suất vượt quá RV | ||
Mô tả chạy bơm tuần hoàn và khác quy cách | |||||
|
|
| Khởi động động cơ (S-D/DOL/...) | ||
Khởi động bơm (có tải/chạy không) |
| Số bơm chạy trên đường ống hút này | |||
Đường kính X Chiều dài ống hút (để tăng tốc HD) | Đường kính x Chiều dài ống đẩy | ||||
Dao động áp suất dư ống hút % | Dao động áp suất dư ống đẩy % |
ĐIỀU KIỆN THIẾT KẾ CHỊU ÁP LỰC
Áp suất nhiệt độ thiết kế ở ống hút | Áp suất/nhiệt độ thiết kế ở ống đẩy |
Môi trường/áp suất thiết kế/nhiệt độ hệ thống làm mát | Môi trường/áp suất thiết kế/nhiệt độ hệ thống sấy nóng |
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG, CHỨNG CHỈ VÀ YÊU CẦU THỬ NGHIỆM
|
|
|
|
|
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
Trong nhà/ngoài nhà/gần bờ/xa bờ biển/có chủ/vô chủ | Bệ thép bê tông/thép kết cấu |
Ô nhiễm không khí | Thời hạn bảo dưỡng |
Các phòng ngừa đặc biệt | Nhiệt độ Max/Min |
| Nhiệt độ bóng đèn tối |
Nước làm mát | Độ ẩm |
Khí nén | Độ cao so với mặt biển |
Hơi nước | Nước cho sấy nóng/làm mát/vòi phun |
| Có/không |
Cung cấp điện |
|
Phân loại khu vực điện |
|
Bảo vệ vật chất thiết bị điện |
|
CHÚ THÍCH
(1) Tại mặt dưới của tấm đế (2) Đối với chất lỏng nén được thể tích đầu ra sẽ nhỏ hơn thể tích đầu vào | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGUY HIỂM ĐẾN CON NGƯỜI
o Nhiễm độc khi hít vào | o Nguy hiểm do các ảnh hưởng tích lũy |
o Nhiễm độc khi tiếp xúc với da | o Nguyên nhân gây bỏng |
o Nhiễm độc nếu nuốt vào | o Nguyên nhân gây bỏng nặng |
o Có hại khi hít vào | o Làm rát mắt |
o Có hại khi tiếp xúc với da | o Gây kích ứng đến hệ thống hô hấp |
o Có hại khi nuốt vào | o Gây kích ứng đến da |
o Độc khi hít vào | o Các tác động rất nghiêm trọng kéo dài |
o Độc khi tiếp xúc với da | o Nguy cơ tiềm tàng của các tác động lâu dài |
o Độc nếu nuốt vào | o Nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới mắt |
o Rất độc khi hít vào | o Có thể gây kích ứng khi hít phải |
o Rất độc khi tiếp xúc với da | o Có thể gây kích ứng khi tiếp xúc với da |
o Rất độc nếu nuốt vào | o Có thể gây ung thư |
o Tiếp xúc với nước có giải phóng khí độc | o Có thể gây biến đổi gen |
o Tiếp xúc với a xít có giải phóng khí độc | o Có thể gây khuyết tật khi sinh |
o Tiếp xúc với a xít có giải phóng khí rất độc | o Hủy hoại nghiêm trọng sức khỏe do tiếp xúc kéo dài |
o Có hại/độc khi hít phải khói |
|
o Nguy hiểm vì tác động có hại đến quần áo |
|
NGUY HIỂM CHUNG
o Nổ khi khô | o Nguy cơ cháy cao |
o Nguy cơ gây nổ do va chạm, ma sát, lửa cháy hoặc các nguồn đánh lửa khác | o Nguy cơ cháy đặc biệt cao |
o Nhiệt độ bốc cháy thấp °C | |
o Nguy cơ dễ gây nổ do va chạm, ma sát, lửa cháy hoặc các nguồn đánh lửa khác | o Phản ứng dữ dội với nước |
o Hình thành các hợp chất rất dễ gây nổ | o Giải phóng khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước |
o Gia nhiệt có thể là nguyên nhân gây nổ | o Tự cháy trong không khí |
o Nổ khi có/không tiếp xúc với không khí | o Có thể tạo ra hơi nước-khí dễ cháy/dễ nổ |
o Có thể gây cháy | o Có thể tạo ra các chất gây nổ |
o Tiếp xúc với vật liệu dễ cháy sẽ gây cháy | o Có thể trở nên rất dễ cháy khi sử dụng |
o Nổ khi trộn với chất dễ cháy | o Nguy cơ gây nổ nếu bị gia nhiệt trong buồng kín |
o Dễ bắt lửa | o Nguy cơ do tĩnh điện |
NGUY HIỂM ĐẾN BƠM/TÍNH NĂNG CỦA BƠM
o Ăn mòn vật đúc | o Hỗn hợp ê mun xi ở tốc độ cao > m/s |
o Có thể kết tinh khi tiếp xúc với không khí | o Chất lỏng ở dạng giả dẻo |
o Có thể kết tinh ở nhiệt độ bề mặt thấp < oC | o Chất lỏng ở dạng loãng |
o Có thể kết tinh ở tốc độ thấp < m/s | o Chất lỏng ở dạng nóng |
o Có thể đóng rắn khi tiếp xúc với không khí | o Chất lỏng ở dạng lưu biến |
o Có thể xuất hiện sáp trên bề mặt lạnh < oC | o Chất lỏng ở dạng dẻo bingham |
o Có thể xuất hiện sáp khi tốc độ thấp < m/s | o Chất lỏng có thể không bị ô nhiễm bởi dầu bôi trơn gốc hydro cacbon |
o Có thể xuất hiện hạt rắn khi tốc độ thấp < m/s | o Chất lỏng có thể không bị ô nhiễm bởi nước |
o Có khí hòa tan % tính bằng wt/vol | o Dầu bôi trơn có thể bị kém chất lượng |
o Có khí bị cuốn vào % tính bằng wt/vol | o Bơm sẽ được làm sạch bằng hơi nước |
o Khí hòa tan ở áp suất tuyệt đối < 1 bar | o Bơm sẽ được làm sạch bằng hóa chất/chất hòa tan oC |
o Hòa tan tốt dầu bôi trơn có nguồn gốc dầu mỏ | o Các chất lỏng phi Newton yêu cầu phải có số liệu về độ nhớt |
o Hòa tan rất tốt dầu bôi trơn có nguồn gốc dầu mỏ |
NHỮNG ĐỀ XUẤT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ VẬT LIỆU
Vật liệu kim loại tiếp xúc với chất lỏng: tốc độ ăn mòn (mm/năm) | Vật liệu không cho phép tiếp xúc với chất lỏng |
a) | m) |
b) | n) |
c) | p) |
d) | q) |
e) | r) |
| s) |
Vật liệu phi kim loại tiếp xúc với chất lỏng | t) |
f) | u) |
g) | v) |
h) | w) |
j) | x) |
k) | y) |
I) | z) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.