THỦY TINH KHÔNG MẦU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SUNFUA TRIOXIT
Colorless glass - Test method for determination of sulfur trioxide
Lời nói đầu
TCVN 9173:2012 được chuyển đổi từ TCXD 130:1985 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9173:2012 do Viện vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY TINH KHÔNG MẦU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SUNFUA TRIOXIT
Colorless glass - Test method for determination of sulfur trioxide
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng sunfua trioxit trong thủy tinh thông dụng không mầu.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCXD 129:1985 Thủy tinh - Phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng silic dioxit.
TCXD 136:1985 Thủy tinh - Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học - Quy định chung.
Theo TCXD 136:1985 .
4.1. Axit clohydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19.
4.2. Axit clohydric (HCl), pha loãng (1 + 1).
4.3. Amoni hydroxit (NH4OH) đậm đặc, d = 0,88 - 0,91 (25 %).
4.4. Amoni clorua (NH4Cl) tinh thể.
4.5. Bari clorua (BaCl2), dung dịch 10 %.
4.6. Chỉ thị metyl đỏ, dung dịch 0,1 % pha trong cồn: Hòa tan 0,1 g thuốc thử trong 100 ml cồn 90 %.
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và:
5.1. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,0001 g.
5.2. Lò nung, đạt nhiệt độ 950 0C ± 50 0C, có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.3. Máy cất nước.
5.4. Tủ hút hơi độc.
5.5. Bếp điện, bếp cách cát, kiểm soát được ở 400 0C.
5.6. Chén sứ dung tích 30 ml.
5.7. Giấy lọc: Giấy lọc định lượng không tro chảy chậm (đường kính lỗ trung bình khoảng 2 mm).
Giấy lọc định tính chảy nhanh (đường kính lỗ trung bình khoảng 20 mm).
5.8. Giấy pH.
6. Chuẩn bị và phân giải mẫu thử
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
Theo TCXD 136:1985 .
6.2. Phân giải mẫu thử
Phân giải mẫu thử và tách loại silic được thực hiện theo TCXD 129:1985 , thu được dung dịch l dùng để xác định hàm lượng sunfua trioxit.
7.1. Nguyên tắc
Kết tủa sunfua trioxit bằng bari clorua trong môi trường axit clohydric. Nung kết tủa tạo thành ở 850 0C, dạng cân là bari sunfat.
7.2. Cách tiến hành
Cho dung dịch mẫu đã tách silic (dung dịch l) (Điều 6) vào cốc thủy tinh, cô trên bếp đến thể tích còn khoảng 100 ml. Thêm vào dung dịch 2 g amoni clorua (4.4) và từ 1 giọt đến 2 giọt chỉ thị metyl đỏ 0,1 % (4.6). Vừa khuấy dung dịch vừa nhỏ từ từ amoni hydroxit 25 % (4.3) đến khi dung dịch chuyển từ đỏ sang màu vàng. Đun dung dịch khoảng từ 70 0C đến 80 0C để đông tụ kết tủa hydroxit.
Lọc dung dịch qua giấy lọc định tính chảy nhanh (5.7), rửa kết tủa từ 8 lần đến 10 lần bằng nước sôi. Thu nước lọc và nước rửa vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml. Cô dung dịch trên bếp điện đến thể tích còn khoảng 10 ml, dùng axit clohydric (1 + 1) (4.2) trung hòa đến chuyển màu chỉ thị sang màu đỏ, cho dư từ 2 ml đến 3 ml axit clohydric (1 + 1) nữa.
Đun sôi dung dịch mẫu, vừa khuấy vừa nhỏ từ từ 10 ml dung dịch bari clorua 10 % (4.5) đã đun đến gần sôi. Tiếp tục khuấy dung dịch từ 3 min đến 5 min nữa. Để cốc vào nơi có nhiệt độ khoảng từ 40 0C đến 50 0C trong khoảng 10 h.
Lọc kết tủa qua giấy lọc không tro chảy chậm, rửa kết tủa với nước sôi cho đến hết ion Cl- (thử bằng giấy pH). Cho kết tủa và giấy lọc vào chén sứ đã nung đến khối lượng không đổi. Sấy và đốt cháy giấy lọc, nung ở nhiệt độ 850 0C trong 60 min.
Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, cân, nung lại ở nhiệt độ trên đến khối lượng không đổi.
7.3. Tính kết quả
Hàm lượng sunfua trioxit (SO3), tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
%SO3 = 0,343 x
trong đó:
m1: Khối lượng chén có kết tủa, tính bằng gam (g);
m2: Khối lượng chén không, tính bằng gam (g);
m: Khối lượng mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy đem phân tích, tính bằng gam (g).
0,343: Hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3.
Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,15 %.
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- Các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Các bước tiến hành thử khác với quy định của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);
- Các kết quả thử;
- Các tình huống có ảnh hưởng đến kết quả thử;
- Ngày, tháng, năm tiến hành thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Quy định chung
4 Hóa chất, thuốc thử
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Chuẩn bị và phân giải mẫu thử
6.1 Chuẩn bị mẫu thử
6.2 Phân giải mẫu thử
7 Phương pháp thử
7.1 Nguyên tắc
7.2 Cách tiến hành
7.3 Tính kết quả
8 Báo cáo thử nghiệm
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.