BẢO QUẢN LÂM SẢN – CHẾ PHẨM XM5 100 BỘT
Forest product preservation – XM5 100 chemical powdered preservative
Lời nói đầu
TCVN 8934:2013 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BẢO QUẢN LÂM SẢN – CHẾ PHẨM XM5 100 BỘT
Forest product preservation – XM5 100 chemical powdered preservative
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật của chế phẩm XM5 100 bột, dùng để bảo quản lâm sản gồm: gỗ, tre, nứa, song, mây.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- TCVN 2117:2009: Nước cất;
- TCVN 5507:2002: Hóa chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản, vận chuyển;
Tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Chế phẩm XM5 100 bột
Chế phẩm XM5 100 bột là một hỗn hợp muối kim loại, dùng để bảo quản lâm sản, phòng chống nấm, côn trùng và hà biển.
4.1. Nguyên liệu
4.1.1. Đồng sunphat (CuSO4.5H2O), hàm lượng 95% (theo khối lượng).
4.1.2. Kali dicromat (K2Cr2O7), hàm lượng 98% (theo khối lượng).
4.1.3. Hoạt tính
Hoạt tính của các hóa chất thành phần: là các muối kim loại, dạng tinh thể, háo nước. Đồng sunphat có tính năng kháng côn trùng và nấm gây hại. Khi dung dịch thuốc thấm vào lâm sản Kali dicromat kết hợp với Đồng sunphat tạo thành phức chất khó hòa tan, ổn định trong lâm sản. Kali dicromat làm tăng hoạt tính chống côn trùng và kháng nấm, ổn định chế phẩm trong gỗ, tre, nứa, song, mây.
4.2. Ngoại quan
Chế phẩm XM5 100 bột có dạng tinh thể, màu xanh nâu.
4.3. Thành phần của chế phẩm qui định trong bảng 1
Bảng 1: Thành phần của chế phẩm XM5 100 bột
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Đồng sunphat (CuSO4.5H2O), % khối lượng | 50 |
2. Kali dicromat (K2Cr2O7), % khối lượng | 50 |
4.4. Đặc điểm kỹ thuật của chế phẩm được qui định trong bảng 2
Bảng 2: Đặc điểm của chế phẩm XM5 100 bột
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Màu sắc | Màu xanh nâu |
2. Kích thước hạt, mm | Từ 0,1 đến 0,5 |
3. Tạp chất cho phép, % khối lượng, không lớn hơn | 3 |
5. Phương pháp kiểm tra chất lượng chế phẩm
5.1. Xác định hàm lượng đồng sunphat
Phương pháp tiến hành: theo Phụ lục A.
5.2. Xác định hàm lượng kali dicromat
Phương pháp tiến hành: theo Phụ lục B.
6. Ghi nhãn, bao bì, lưu kho và vận chuyển
6.1. Ghi nhãn
- Tên chế phẩm;
- Thành phần của chế phẩm;
- Khối lượng;
- Ngày sản xuất;
- Hạn sử dụng;
- Giấy đăng ký chất lượng;
- Đơn vị sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng;
Nhãn có thể được in rời và gắn trên bao bì hoặc có thể in trực tiếp trên bao bì.
6.2. Bao bì
Chế phẩm ngay sau khi sản xuất phải được đóng gói vào bao bì. Bao bì làm bằng vật liệu chống ẩm, gồm 2 lớp. Lớp trong bằng PE dày, được dán kín, lớp ngoài bằng PP (bao tải dứa), miệng bao khâu bằng máy.
6.3. Lưu kho
Chế phẩm XM5 100 bột được lưu giữ trong nhà kho khô ráo, sạch sẽ. Nhà kho phải xa khu dân cư và nguồn nước sinh hoạt trên 500 m.
Nhiệt độ không khí trong nhà kho nhỏ hơn 40oC, độ ẩm không khí không lớn hơn 90%.
Chế phẩm XM5 100 bột lưu giữ trong nhà kho phải được kê xếp trên giá đỡ, cách mặt nền 0,3 m, cách tường kho 0,5m.
6.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải có mái che, sàn được lót phẳng, tránh làm rách vỏ bao bì.
Khi sản xuất, sử dụng chế phẩm XM5 100 bột, công nhân phải được trang bị bảo hộ:
- Găng tay, ủng bằng cao su;
- Quần áo, mũ, giầy bảo hộ lao động;
- Khẩu trang chống bụi, kính mắt;
- Sau giờ làm việc phải tắm gội, vệ sinh sạch sẽ bằng xà phòng.
(qui định)
Xác định hàm lượng đồng sunphat
A.1 Dụng cụ
Cân phân tích, độ chính xác 0,001 g;
Ống đong 200 ml, vạch chia 1 ml;
Bình nón 250 ml;
Cốc phân tích 200 ml;
Bình định mức 300 ml;
Pipet 10 ml.
A.2 Thuốc thử và dung dịch chuẩn
Dung dịch natri hyposunphit 0,05 N;
Kali iodua;
Dung dịch nước amoniac, pha tỷ lệ 1:1;
Tinh bột hòa tan trong nước, nồng độ 0,5%;
Dung dịch axit axetic 80%;
Nước cất theo TCVN 2117:2009 .
A.3 Trình tự tiến hành
Pha dung dịch XM5 100 bột nồng độ 3% như sau: cân 6 g chế phẩm XM5 100 bột cho vào cốc thủy tinh, đổ thêm vào 194 ml nước cất, khuấy đều cho tan hết.
Cân xác định khối lượng bình nón. Dùng ống đong, lấy 40 ml dung dịch XM5 100 bột cho vào bình nón. Cân xác định khối lượng dung dịch trên.
Cân xác định khối lượng bình định mức 300 ml. Cho lượng dung dịch chế phẩm đã lấy vào bình định mức, đổ 10 ml nước cất vào, lắc nhẹ cho đều. Dùng pipet cho từ 2 đến 8 ml dung dịch amoniac vào bình định mức cho đến khi xuất hiện màu xanh của đồng sunphat. Dùng pipet khác cho tiếp từ 4 đến 8 ml dung dịch axit axetic cho tới khi mất màu xanh. Tiếp tục thêm 3 đến 4 ml dung dịch axit axetic nữa. Làm lạnh dung dịch tới nhiệt độ phòng. Cho 2 đến 3 g muối Kali iodua vào bình dung dịch, lắc đều bình. Để ổn định bình sau từ 2 đến 3 phút. Iodua tách ra được chuẩn độ bằng dung dịch natri hyposunphit cho tới khi dung dịch có màu vàng rơm. Sau đó thêm vào dung dịch từ 1 đến 2 ml tinh bột hòa tan, rồi tiếp tục chuẩn độ cho đến khi dung dịch mất màu xanh.
A.4 Tính kết quả
Tính hàm lượng đồng qui đổi thành đồng sunphat theo công thức (1):
(1)
Trong đó:
X1: hàm lượng đồng qui đổi thành đồng sunphat trong mẫu thử, %;
C: nồng độ dung dịch chế phẩm XM5 100 bột lấy để chuẩn độ, %;
0,01247: lượng đồng sunphat ngậm 5 phân tử nước tương ứng với 1 ml dung dịch natri hyposunphit;
V: thể tích của dung dịch natri hyposunphit 0,05N đã dùng khi chuẩn độ, ml;
m: khối lượng dung dịch XM5 100 bột lấy để chuẩn độ, g.
Sai số tương đối cho phép của kết quả giữa hai lần phân tích không lớn hơn 5%.
(qui định)
Xác định hàm lượng kali dicromat
B.1 Dụng cụ
Cân phân tích, độ chính xác 0,001 g;
Ống đong các loại 100 ml, 500 ml;
Bình nón các loại 200 ml, 500 ml;
Cốc phân tích 200 ml, 500 ml;
Bình định mức 200 ml, 1000 ml;
Pipet 10 ml, 20 ml;
Hộp lồng.
B.2 Thuốc thử và dung dịch chuẩn
Amoni pesunfat, dung dịch 40%;
Axit nitric (d = 1,40);
Axit photphoric (d = 1,70);
Mangan sunphat, dung dịch (0,1%);
Natri cacbon khan và dung dịch (0,2%);
Natri clorua, dung dịch (5%);
Bạc nitrat, dung dịch (0,25%);
Axit sunfuric (d = 1,84) và dung dịch (1+4), (1+3). Các ký hiệu (1+4), (1+3) chỉ tỷ lệ dung dịch pha loãng: Số thứ nhất là phần thể tích hóa chất đậm đặc, số thứ hai là phần thể tích nước cất.
B.3 Trình tự tiến hành
- Axit phenylantranilic, dung dịch 0,2% được chuẩn bị như sau: Hòa tan 0,2g phenylantranilic trong 100 ml dung dịch natricacbonat 0,2%.
- Sắt (II) amoni pesunphat (muối Mo) dung dịch chuẩn được tiến hành: hòa tan 80 g muối Mo trong 30 ml nước cất chứa 40 ml axit sunfuric, pha loãng đến 1000 ml bằng nước cất rồi lắc kỹ. Xác định độ chuẩn của dung dịch như sau: cân 0,25 kg kali dicromat đã được kết tinh lại và sấy khô ở nhiệt độ 150 – 180oC khoảng 1,5-2 giờ, cho vào bình nón dung tích 500 ml, thêm 200 ml nước cất, 60 ml dung dịch axit sunfuric (1+4), 5 ml axit photphoric, sau đó lắc đều cho tan. Thêm 6 giọt dung dịch axit phenylantranilic và chuẩn độ bằng dung dịch muối Mo cho đến khi chuyển màu từ xanh tím thành xanh lá cây.
Độ chuẩn của dung dịch muối Mo được tính bằng số gam crom trên 1 ml dung dịch theo công thức (2):
(2)
Trong đó:
T: độ chuẩn dung dịch muối Mo, g/ml;
m: khối lượng kali dicromat, g;
V: thể tích dung dịch muối Mo đã dùng trong chuẩn độ, ml;
0,3535: hệ số chuyển đổi từ kali dicromat ra crom.
- Cân 0,2 g mẫu XM5 100 bột, đong 20 ml nước cất, 10 ml axit sunfuric cho vào bình nón loại 500 ml, lắc đều cho tan hết. Thêm từ 3 đến 4 giọt axit nitric, đun sôi để tách hết axit nitric và cô đặc đến khi thoát khói trắng của axit sunfuric. Để nguội, thêm 300 ml nước cất, lắc đều cho tan hết.
Thêm vào dung dịch mẫu ở trên 10 ml axit photphoric, 10 ml dung dịch bạc nitrat. Đun đến sôi, thêm 30 ml dung dịch amoni pesunfat và đun sôi từ 2 đến 4 phút. Dung dịch có màu tím của axit pemanganic. Thêm 3 đến 4 giọt dung dịch mangan sunfat để kiểm tra sự oxy hóa hoàn toàn của crom. Sau đó thêm 10 ml dung dịch natri clorua rồi đun sôi cho đến hết màu tím.
Làm nguội hỗn hợp dung dịch đến nhiệt độ phòng. Thêm 60 ml dung dịch axit sunfuric (1+4), 6 giọt dung dịch axit phenylantranilic, chuẩn độ từ từ bằng dung dịch muối Mo đến khi dung dịch chuyển màu từ tím xanh thành màu xanh lá cây.
B.4 Tính hàm lượng crom qui đổi thành kali dicromat
Hàm lượng crom qui đổi thành kali dicromat theo công thức (3):
(3)
Trong đó:
X2: hàm lượng kali dicromat, %;
T: độ chuẩn của dung dịch muối tính theo công thức (2), g/ml;
V: thể tích dung dịch muối Mo đã dùng để chuẩn độ, %;
2,8289: hệ số qui đổi crom tính ra kali dicromat;
m: khối lượng mẫu thử, g.
Sai số tương đối cho phép của kết quả giữa hai lần phân tích không lớn hơn 5%.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.