TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8860-10 : 2011
BÊ TÔNG NHỰA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 10: XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖNG CỐT LIỆU
Asphalt Concrete – Test methods – Part 10: Determination of Voids in Mineral Aggregate
Lời nói đầu
TCVN 8860-10 : 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 62-84 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8860-10 : 2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8860 : 2011 Bê tông nhựa – Phương pháp thử gồm mười hai phần:
- TCVN 8860-1 : 2011 , Phần 1: Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall
- TCVN 8860-2 : 2011 , Phần 2: Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp chiết sử dụng máy quay li tâm
- TCVN 8860-3 : 2011 , Phần 3: Xác định thành phần hạt
- TCVN 8860-4 : 2011 , Phần 4: Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời
- TCVN 8860-5 : 2011 , Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén
- TCVN 8860-6 : 2011 , Phần 6: Xác định độ chảy nhựa
- TCVN 8860-7 : 2011 , Phần 7: Xác định độ góc cạnh của cát
- TCVN 8860-8 : 2011 , Phần 8: Xác định hệ số độ chặt lu lèn
- TCVN 8860-9 : 2011 , Phần 9: Xác định độ rỗng dư
- TCVN 8860-10 : 2011, Phần 10: Xác định độ rỗng cốt liệu
- TCVN 8860-11 : 2011 , Phần 11: Xác định độ rỗng lấp đầy nhựa
- TCVN 8860-12 : 2011 , Phần 12: Xác định độ ổn định còn lại của bê tông nhựa
BÊ TÔNG NHỰA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 10: XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖNG CỐT LIỆU
Asphalt Concrete - Test methods - Part 10: Determination of Voids in Mineral Aggregate
1 Phạm vi áp dụng
Độ rỗng cốt liệu được sử dụng trong tính toán thiết kế và kiểm soát chất lượng bê tông nhựa (BTN).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4195-95, Phương pháp thử nghiệm xác định khối lượng riêng của đất trong phòng thử nghiệm.
TCVN 8860-1:2011, Bê tông nhựa – Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall.
TCVN 8860-5:2011, Bê tông nhựa – Phương pháp thử - Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén.
AASHTO T85, Standard Method of Test for Specific Gravity and Absorption of Coarse Aggregate (Phương pháp xác định tỷ trọng và độ hút nước của cốt liệu thô).
AASHTO T84, Standard Method of Test for Specific Gravity and Absorption of Fine Aggregate (Phương pháp xác định tỷ trọng và độ hút nước của cốt liệu nhỏ).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
Độ rỗng cốt liệu (Voids in Mineral Aggregate)
Khoảng trống giữa các hạt cốt liệu trong hỗn hợp BTN đã đầm nén, được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) tổng thể tích mẫu.
4 Xác định độ rỗng cốt liệu
4.1 Độ rỗng cốt liệu của bê tông nhựa (VMA), tính bằng tỷ lệ phần trăm, chính xác tới 0,1 %, theo công thức:
(1)
trong đó:
Ps là hàm lượng cốt liệu, tính theo khối lượng hỗn hợp BTN, %;
Gmb là tỷ trọng khối của mẫu BTN đã đầm nén, không thứ nguyên;
Gsb là tỷ trọng của hỗn hợp cốt liệu, không thứ nguyên.
4.2 Xác định tỷ trọng khối của mẫu BTN đã đầm nén (Gmb): theo TCVN 8860-5 : 2011
Với mỗi hàm lượng nhựa, đúc 3 mẫu Marshall theo TCVN 8860-1 : 2011 . Xác định tỷ trọng khối của BTN theo quy định tại TCVN 8860-5 : 2011 .
4.3 Xác định tỷ trọng của hỗn hợp cốt liệu
Hỗn hợp cốt liệu sử dụng làm BTN bao gồm các loại cốt liệu thô (đá dăm), cốt liệ u nhỏ (cát), bột khoáng có tỷ lệ phối trộn đã xác định. Tỷ trọng khối của hỗn hợp cốt liệu ( sb) được tính theo công thức sau:
trong đó:
P1, P2,.., Pn là tỷ lệ % của các loại cốt liệu, bột khoáng có trong hỗn hợp cốt liệu;
G1, G2,.., Gn là tỷ trọng của từng loại cốt liệu: đá dăm, cát, bột khoáng có trong hỗn hợp cốt liệu, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3). Tỷ trọng của đá dăm được xác định theo AASHTO T 85, tỷ trọng của cát được xác định theo định theo AASHTO T 84, tỷ trọng của bột khoáng được xác định theo TCVN 4195-95.
MỤC LỤC
1 | Phạm vi áp dụng ..................................................................................................................... |
2 | Tài liệu viện dẫn ..................................................................................................................... |
3 | Thuật ngữ và định nghĩa ........................................................................................................ |
4 | Xác định độ rỗng cốt liệu ......................................................................................................... |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.