TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8590-2:2010
ISO 4301-2:2009
CẦN TRỤC - PHÂN LOẠI THEO CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC - PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH
Cranes - Classification – Part 2: Mobile cranes
Lời nói đầu
TCVN 8590-2:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4301-2:2009.
TCVN 8590-2:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8590 (ISO 4301), Cần trục - Phân loại theo chế độ làm việc gồm các phần sau:
- TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986), Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 8590-2:2010 (ISO 4301-2:2009), Phần 2: Cần trục tự hành.
- TCVN 8590-3:2010 (ISO 4301-3:1993), Phần 3: Cần trục tháp.
- TCVN 8590-4:2010 (ISO 4301-4:1989), Phần 4: Cần trục tay cần.
- TCVN 8590-5:2010 (ISO 4301-5:1991), Phần 5: Cầu trục và cổng trục.
CẦN TRỤC - PHÂN LOẠI THEO CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC - PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH
Cranes - Classification – Part 2: Mobile cranes
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hệ thống phân loại cần trục tự hành và các cơ cấu của nó theo các nhóm chế độ làm việc, dựa trên số chu kỳ vận hành được thực hiện trong suốt thời hạn sử dụng dự kiến và cấp tải danh nghĩa tương ứng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cần trục tự hành cơ bản và các bộ phận của chúng được định nghĩa trong TCVN 8242-2:2009 (ISO 4306-2).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1), Cần trục - Phân loại theo chế độ làm việc - Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 8242-2:2009 (ISO 4306-2), Cần trục - Từ vựng - Phần 2: cần trục tự hành.
ISO 4308-2, Cranes and lifting appliances - Selection of wire ropes - Part 2: Mobile cranes - Coefficient of utilization (Cần trục và thiết bị nâng - Chọn cáp thép - Phần 2: Cần trục tự hành - Hệ số an toàn).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong TCVN 8590-1 (ISO 4301-1) và TCVN 8242-2:2009 (ISO 4306-2).
4. Phân loại theo chế độ làm việc
Nhóm chế độ làm việc của cần trục tự hành và các cơ cấu của nó được quy định theo Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại cần trục tự hành theo chế độ làm việc
Điều kiện vận hành cần trục | Điều kiện sử dụng | Nhóm chế độ làm việc của cần trục | Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu | |||||
Nângtải | Quay | Nângcần | Co giãn cần ống lồng | Di chuyển (tại nơi vận hành) | ||||
Bánhlốp | Bánhxích | |||||||
Trang bị móc treo - không sử dụng liên tục | Sử dụng ít | A1 | M3 | M2 | M2 | M1 | M1 | M1 |
Sử dụng gián đoạn | A2 | M4 | M3 | M3 | M2 | M1 | M2 | |
Sử dụng căng | A3 | M5 | M4 | M4 | M3 | M1 | M2 | |
Trang bị gàu ngoạm hoặc nam châm điện | Sử dụng gián đoạn, đều đặn | A3 | M4 | M3 | M3 | M2 | M1 | M2 |
Sử dụng căng | A4 | M5 | M4 | M4 | M3 | M1 | M2 | |
Làm việc nặng (bao gồm xếp dỡ công te nơ hoặc phục vụ xếp dỡ trên bến cảng) | Sử dụng gián đoạn, đều đặn | A4 | M5 | M4 | M3 | M1a | M1 | M2 |
Sử dụng gián đoạn, đều đặn | A4 | M5 | M4 | M3 | M3 | M1 | M2 | |
Sử dụng căng | A5 | M6 | M5 | M4 | M4 | M1 | M2 | |
Phân loại trong bảng này không liên quan tới giá trị hệ số an toàn Zp đối với cáp thép hoặc giá trị hệ số đường kính h đối với tang và puly. | ||||||||
a Chức năng co giãn cần ống lồng không được thực hiện khi đang treo tải. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.