CHẤT LƯỢNG ĐẤT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CẤP HẠT
Soil quality - Method for determination of particle size dístribution
TCVN 8567:2010
CHẤT LƯỢNG ĐẤT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CẤP HẠT
Soil quality - Method for determination of particle size distribution
1 Phạm vi áp dụngTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thành phần cấp hạt (thành phần cơ giới) áp dụng cho các mẫu đất mịn đã được làm khô trong không khí và được qua rây có đường kính lỗ 2 mm. 2 Tài liệu viện dẫnCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 6647 : 2007 (ISO 11464 : 2006 ), Chất lượng đất – Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích hóa - lý. TCVN 7538 -1: 2006 (ISO 10381 -1 : 2002), Chất lượng đất – Lấy mẫu – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu. TCVN 4851: 1989 ( ISO 3696: 1987), Nước dùng cho phòng thí nghiệm phân tích – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. 3 Nguyên lýTiêu chuẩn này sử dụng phương pháp tách các cấp hạt của mẫu đất bằng hỗn hợp natri hexametaphotphat (NaPO3)6 và natri cacbonat Na2CO3 hoặc có thể dùng natri pyro photphat Na4P2O7. Xác định thành phần limon và sét bằng pipét, xác định thành phần cát bằng rây. Phân cấp thành phần cấp hạt theo hệ thống quốc tế như được nêu trong (Bảng 1)Bảng 1- Phân loai thành phần cấp hạt
Tên gọi | Cỡ hạt mm |
Cát thô | 2,0 - 0,2 |
Cát mịn | 0,2 - 0,02 |
Limon | 0,02 – 0,002 |
Sét | < 0,002 |
8.1 Tính khối lượng cát thô (%) theo khối lượng đất khoáng
Khối lượng cát thô (%) của mẫu cân được tính theo công thức (1)
% Cát thô = | 100 x Mct | (1) |
M |
Trong đó:
Mct khối lượng cát tính bằng gam (g);
M khối lượng mẫu cân đất khoáng tính bằng gam (g).
8.2 Tính khối lượng sét ( %) theo khối lượng đất khoáng
8.2.1 Khối lượng sét của mẫu cân ( X) được tính theo công thức (2)
X = | 1000 x Ms | -F (2) |
V |
Trong đó:
Ms khối lượng sét xác định trong pipet tính bằng gam (g);
V dung tích của pipet tính bằng mililit (ml);
F khối lượng thuốc thử làm tăng khối lượng cặn quy về cho toàn bộ khối lượng mẫu cân tính bằng gam (g).
8.2.2 Phần trăm khối lượng sét (%) được tính theo công thức (3)
% Sét = | 100 x X | (3) |
M |
Trong đó:
X khối lượng sét quy về cho toàn bộ mẫu cân tính bằng gam (g);
Mkhối lượng mẫu cân đất khoáng tính bằng gam (g).
8.3 Tính khối lượng limon ( %) theo khối lượng đất khoáng
8.3.1 Khối lượng limon của mẫu cân ( Y) được tính theo công thức (4)
Y = | 1000 ( Mls - Ms) | (4) |
V |
Trong đó:
Mls khối lượng limon và sét xác định trong pipe tính bằng gam (g);
Ms khối lượng sét xác định trong pipet tính bằng gam (g);
V thể tích của pipet tính bằng mililit (ml);
8.3.2 Phần trăm khối lượng limon (%) được tính theo công thức (5)
% Limon = | 100 x Y | (5) |
M |
Trong đó:
Y khối lượng limon quy về cho toàn bộ mẫu cân tính bằng gam (g);
M khối lượng mẫu cân đất khoáng tính bằng gam (g).
8.4 Tính khối lượng cát mịn ( %) theo khối lượng đất khoáng
% Cát mịn = 100% - ( % cát thô + % limon + % sét ) (6)
CHÚ THÍCH :1 ) F là khối lượng chất khuếch tán cho vào mẫu. Với 20 ml hỗn hợp
2 ) Với hỗn hợp natri hexametaphophat và natri cacbonat ( F = 1)
3 ) Với hỗn hợp natri pyrophophat và natri cacbonat ( F = 1,5)
9 Báo cáo thử nghiệmBáo cáo thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả xác định thành phần cấp hạt;
d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
( tham khảo)
Bảng A1 - Đặt thời gian với cấp hạt < 0,020 mm (20 micron)
( theo Thông báo 10/1981-FAO)
Nhiệt độ oC | Độ nhớt Milipoises | Thời gian cho độ sâu lấy mẫu đã quy định | |||||||
4 cm | 6 cm | 8 cm | 10 cm | ||||||
min | s | min | s | min | s | min | s | ||
16 | 11,11 | 2 | 04 | 3 | 05 | 4 | 07 | 5 | 09 |
17 | 10,83 | 2 | 00 | 3 | 01 | 4 | 01 | 5 | 01 |
18 | 10,56 | 1 | 57 | 2 | 55 | 3 | 55 | 4 | 54 |
19 | 10,30 | 1 | 54 | 2 | 52 | 3 | 49 | 4 | 46 |
20 | 10,05 | 1 | 52 | 2 | 48 | 3 | 44 | 4 | 39 |
21 | 9,81 | 1 | 49 | 2 | 44 | 3 | 38 | 4 | 33 |
22 | 9,58 | 1 | 46 | 2 | 40 | 3 | 33 | 4 | 26 |
23 | 9,36 | 1 | 44 | 2 | 36 | 3 | 28 | 4 | 20 |
24 | 9,14 | 1 | 42 | 2 | 31 | 3 | 23 | 4 | 14 |
25 | 8,94 | 1 | 39 | 2 | 29 | 3 | 19 | 4 | 08 |
26 | 8,74 | 1 | 37 | 2 | 26 | 3 | 14 | 4 | 03 |
27 | 8,54 | 1 | 35 | 2 | 22 | 3 | 10 | 3 | 57 |
28 | 8,36 | 1 | 33 | 2 | 19 | 3 | 06 | 3 | 52 |
29 | 8,18 | 1 | 31 | 2 | 16 | 3 | 02 | 3 | 47 |
30 | 8,01 | 1 | 29 | 2 | 14 | 2 | 58 | 3 | 43 |
Bảng A2 - Đặt thời gian với cấp hạt < 0,002 mm (2 micron)
( theo Thông báo 10/1981-FAO)
Nhiệt độ oC | Độ nhớt Milipoises | Thời gian cho độ sâu lấy mẫu đã quy định | |||||||
4 cm | 6 cm | 8 cm | 10 cm | ||||||
h | min | h | min | h | min | h | min | ||
16 | 11,11 | 3 | 26 | 5 | 09 | 6 | 52 | 8 | 34 |
17 | 10,83 | 3 | 21 | 5 | 01 | 6 | 41 | 8 | 22 |
18 | 10,56 | 3 | 16 | 4 | 54 | 6 | 31 | 8 | 09 |
19 | 10,30 | 3 | 11 | 4 | 46 | 6 | 22 | 7 | 57 |
20 | 10,05 | 3 | 06 | 4 | 39 | 6 | 12 | 7 | 46 |
21 | 9,81 | 3 | 02 | 4 | 33 | 6 | 04 | 7 | 34 |
22 | 9,58 | 2 | 58 | 4 | 26 | 5 | 55 | 7 | 24 |
23 | 9,36 | 2 | 53 | 4 | 20 | 5 | 47 | 7 | 14 |
24 | 9,14 | 2 | 49 | 4 | 14 | 5 | 39 | 7 | 04 |
25 | 8,94 | 2 | 46 | 4 | 08 | 5 | 31 | 6 | 54 |
26 | 8,74 | 2 | 42 | 4 | 03 | 5 | 24 | 6 | 45 |
27 | 8,54 | 2 | 38 | 3 | 58 | 5 | 17 | 6 | 36 |
28 | 8,36 | 2 | 35 | 3 | 52 | 5 | 10 | 6 | 27 |
29 | 8,18 | 2 | 32 | 3 | 47 | 5 | 03 | 6 | 19 |
30 | 8,01 | 2 | 28 | 3 | 43 | 4 | 57 | 6 | 11 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.