TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8534:2010
ISO 4393:1978
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN THỦY LỰC/KHÍ NÉN - XY LANH - DÃY SỐ CƠ BẢN CỦA HÀNH TRÌNH PIT TÔNG
Fluid power systems and components - Cylinders - Basic series of piston strokes
Lời nói đầu
TCVN 8534:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4393:1978.
TCVN 8534:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 Hệ thống truyền dẫn chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Trong các hệ thống thủy lực và khí nén, năng lượng được truyền và được điều khiển thông qua một lưu chất (chất lỏng hoặc chất khí) có áp trong một mạch khép kín. Một bộ phận của hệ thống này là xy lanh thủy lực/khí nén. Đây là một cơ cấu biến đổi năng lượng thành lực và chuyển động cơ học tịnh tiến. Cơ cấu này gồm có một chi tiết di động, nghĩa là một pit tông và cần pit tông chuyển động trong lỗ xy lanh.
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN THỦY LỰC/KHÍ NÉN - XY LANH - DÃY SỐ CƠ BẢN CỦA HÀNH TRÌNH PIT TÔNG
Fluid power systems and components - Cylinders - Basic series of piston strokes
Tiêu chuẩn này quy định dãy số ưu tiên của các hành trình pit tông áp dụng cho các xy lanh truyền động thủy lực và khí nén tác động đơn và tác động kép.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 497, Guide to the choice of series of preferred numbers and of series containing more rounded values of preferred numbers (Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy số của các giá trị được làm tròn của các số ưu tiên).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1.Xy lanh (cylinder)
Cơ cấu biến đổi năng lượng của lưu chất thành lực và chuyển động cơ học tịnh tiến.
3.2. Xy lanh, tác động đơn (cylinder, single acting)
Xy lanh trong đó lực của lưu chất tác dụng vào chi tiết chuyển động của xy lanh chỉ theo một chiều.
3.3. Xy lanh, tác động kép (cylinder, double acting)
Xy lanh trong đó lực của lưu chất tác dụng vào chi tiết chuyển động của xy lanh theo cả hai chiều.
Hình 1 - Hành trình của pit tông
4. Kích thước
Hình 1 giới thiệu hành trình của pit tông.
Lựa chọn dãy số ưu tiên của các hành trình pit tông theo các kích thước được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Hành trình của pit tông
Kích thước tính bằng milimét
S | 25 | 50 | 80 | 100 | 125 | 160 | 200 | 250 | 320 | 400 | 500 |
CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu mở rộng dãy số được chỉ dẫn trong Bảng 1 thì có thể sử dụng dãy số R10 đã được làm tròn tới các giá trị như đã cho trong ISO 497.
Sử dụng câu trình bày sau trong báo cáo thử, catalog và tài liệu bán hàng khi lựa chọn hành trình pit tông phù hợp tiêu chuẩn này:
“Dãy số ưu tiên của các hành trình pit tông được lựa chọn phù hợp với TCVN 8534 (ISO 4393), Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Xy lanh - Dãy số cơ bản của hành trình pit tông”.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.