TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8431:2010
CODEX STAN 285-1978, Amd.1-2008
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHOMAT CHẾ BIẾN DẠNG PHẾT VÀ PHOMAT CHẾ BIẾN ĐƯỢC ĐỊNH TÊN
General standard for named variety process(ed) cheese and spreadable process(ed) cheese
Lời nói đầu
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHOMAT CHẾ BIẾN DẠNG PHẾT VÀ PHOMAT CHẾ BIẾN ĐƯỢC ĐỊNH TÊN
General standard for named variety process(ed) cheese and spreadable process(ed) cheese
1. Định nghĩa
Phomat chế biến dạng phết và phomat chế biến định tên được sản xuất bằng cách nghiền, trộn, làm tan chảy và làm nhũ hóa một hoặc nhiều loại phomat dưới tác động của nhiệt và các chất nhũ hóa, có bổ sung hoặc không bổ sung các loại thực phẩm nêu trong Điều 2.
2. Thành phần nguyên liệu tùy chọn
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
Chỉ có thể sử dụng các loại phụ gia thực phẩm dưới đây và chỉ trong giới hạn quy định.
| Mức tối đa có trong sản phẩm cuối cùng |
Chất nhũ hóa |
40 g/kg, đơn lẻ hay kết hợp, tính theo chất khan, trừ khi các hợp chất phospho được bổ sung không vượt quá 9 g/kg tính theo phospho |
Các muối natri, kali và canxi của các axit monophosphoric, diphosphoric và polyphosphoric | |
Các muối natri, kali và canxi của axit xitric | |
Axit xitric và/hoặc axit photphoric vớinatri hydro cacbonat và/hoặc canxi cacbonat | |
Chất axit hóa/chất kiểm soát pH | |
Axit xitric | |
Axit phosphoric | |
Axit axelic | |
Axit lactic | |
Natri hydro cacbonat và/hoặc canxi cacbonat | |
Chất tạo màu | |
Chất chiết annatto, dựa theo bixin (INS 160bi) | 60 mg/kg |
Chất chiết annatto, dựa theo norbixin (INS 160bii) | 25 mg/kg |
Beta-caroten (thực vật) (INS 160ai) | 600 mg/kg |
Chlorophyll gồm cả đồng chlorophyll | Giới hạn bởi GMP |
Riboflavin | |
Oleoresin từ paprika | |
Curcumin | |
Chất bảo quản |
|
Axit sorbic và các muối natri và kali của chúng, hoặc axit propionic và các muối natri và canxi của chúng | 3 g/kg đơn lẻ hay kết hợp biểu thị theo axit |
Nisin | 12,5 mg nisin tinh khiết trên kg |
4. Xử lý nhiệt
Trong quá trình chế biến, các sản phẩm phù hợp với định nghĩa trong tiêu chuẩn này phải được xử lý nhiệt ở 70 °C
5. Tên và thành phần của sản phẩm
5.1. Tên gọi
5.1.1.
5.1.2.
5.1.3.
5.2. Thành phần của phomat chế biến được định tên
5.2.1. béo
5.2.2.
5.2.3. Trong trường hợp có nhiu loại chưa c tiu chun quy định th hàm lượng chất khô tối ểđược quy định tương ứng với hàm lượng chất béo, như sau:
Hàm lượng chất béo sữa tính theo chất khô, % | Hàm lượng chất khô tối thiểu, % |
65 | 53 |
60 | 52 |
55 | 51 |
50 | 50 |
45 | 48 |
40 | 46 |
35 | 44 |
30 | 42 |
25 | 40 |
20 | 38 |
15 | 37 |
10 | 36 |
nhỏ hơn 10 | 34 |
Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quy định cho các loại phomat mà có các quy định quốc gia hiện hành khác với quy định nêu trên, thì áp dụng quy định quốc gia đó.
5.3. Thành phần của phomat chế biến dạng phết được định tên
5.3.1.
5.3.2. Hàm tượng chất khô tối thiểu được quy định tương ứng với hàm lượng chất béo tối thiểu tính theo chất khô đã được công bố, như sau:
Hàm lượng chất béo sữa tính theo chất khô, % | Hàm lượng chất khô tối thiểu, % |
65 | 45 |
60 | 44 |
55 | 44 |
50 | 43 |
45 | 41 |
40 | 39 |
35 | 36 |
30 | 33 |
25 | 31 |
20 | 29 |
15 | 29 |
10 | 29 |
nhỏ hơn 10 | 29 |
Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quy định cho các loại phomat mà có có các quy định quốc gia hiện hành khác với trên, thì áp dụng quy định đó.
6. Ghi nhãn
Ngoài các Điều 1, 2, 4 và 6 quy định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) dụng các điều cụ thể sau đây:
6.1. 1)
6.1.1.
6.1.2.
6.1.3.
6.1.4. các bội số 5 % (các con số được sử dụng là bội số 5 % thấp hơn thành phần thực tế) và/hoặc theo phần trăm khối lượng. Phomat chế biến hoặc phomat chế biến dạng phết mang tên của một loại phomat đã được quy định trong tiêu chuẩn cụ thể cho phomat tự nhiên thì được miễn công bố hàm lượng chất béo.
6.2. Danh mục thành phần nguyên liệu
Phải công bố danh mục các thành phần nguyên liệu trên nhãn sản phẩm, theo thứ tự giảm dần, phù hợp với 3.2 (c) của TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) .
6.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải được công bố trên nhãn theo trọng lượng bằng hệ mét (đơn vị SI) hoặc hệ thống đo lường của Anh - Mỹ hoặc cả hai hệ thống đo tùy theo yêu cầu của quốc gia bán sản phẩm.
6.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, đóng gói, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đại lý của sản phẩm phải được công bố, việc công bố có thể được thay thế bằng một nhãn hiệu hoặc dấu hiệu khác của nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu hay người bán.
6.5. Quốc gia sản xuất
Tên của quốc gia sản xuất phải được công bố (chỉ để xuất khẩu).
6.6. Ghi hạn dùng
Phải ghi ngày của hạn dùng tối thiểu
6.7. Nhận biết lô hàng
Mỗi vật chứa phải được điền mã số cố định hoặc được ghi rõ ràng để xác định các nhà máy sản xuất và lô hàng.
7. Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Các phương pháp phân tích và lấy mẫu, xem CODEX STAN 234 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).
1)Tại một số quốc gia nói tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha, từ fromage” hoặc “queso” (phomat) không cần đưa vào tên sản phẩm khi sử dụng tên cụ thể để mô tả phomat hoặc phomat chế biến dạng phết.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.