TCVN 8411-4 : 2011
ISO 3767-4 : 1993
Tractor, machinery for agriculture and forestry, powered lawn and garden equipment - Symbols for operator controls and other displays - Part 4: Symbols for forestry machinery
Lời nói đầu
TCVN 8411-4 : 2011 tương đương với ISO 3767-4 : 1993 và sửa đổi 1:2000; sửa đổi 2:2008.
TCVN 8411-4 : 2011 do Trung tâm Giám định máy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8411 (ISO 3767) Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ - Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác bao gồm các phần sau đây:
- Phần 1: Ký hiệu chung;
- Phần 2: Ký hiệu cho máy kéo và máy nông nghiệp;
- Phần 3: Ký hiệu cho thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ;
- Phần 4: Ký hiệu cho máy lâm nghiệp;
- Phần 5: Ký hiệu cho máy lâm nghiệp cầm tay.
MÁY KÉO VÀ MÁY DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP THIẾT BỊ LÀM VƯỜN VÀ LÀM CỎ CÓ ĐỘNG CƠ - KÝ HIỆU CÁC CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN VÀ CÁC BỘ PHẬN CHỈ BÁO KHÁC - PHẦN 4: KÝ HIỆU CHO MÁY LÂM NGHIỆP
Tractor, machinery for agriculture and forestry, powered lawn and garden equipment - Symbols for operator controls and other displays - Part 4: Symbols for forestry machinery
Tiêu chuẩn này quy định ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên các cơ cấu điều khiển vận hành và các bộ phận chỉ báo khác trên máy chuyên dụng như định nghĩa trong ISO 6814.
Ký hiệu trong tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo trên máy lâm nghiệp như máy đốn hạ cây, máy thu gom cây và máy bốc xếp cây. Ngoài ra, bao gồm cả các ký hiệu cho cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo trên các thiết bị như cưa, bộ phận giữ ổn định và tời.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung.
TCVN 8411-1 : 2010 (ISO 3767-1 : 1991), Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ - Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác - Phần 1: Ký hiệu chung;
IEC 80416-1 : 2008, Basic principles for graphical symbols for use on equipment - Phần 1: Creation of graphical symbols for registration (Những nguyên tắc cơ bản cho các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng ở trên trang thiết bị - Phần 1: Tạo ra các ký hiệu bằng hình vẽ cho đăng ký);
ISO 80416-2 : 2001, Basic principles for graphical symbols for use on equipment - Part 2: Form and use of arrows (Những nguyên tắc cơ bản cho các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng ở trên trang thiết bị - Hình dạng và sử dụng các mũi tên);
ISO 6814 : 2009, Machinery for forestry - Mobile and self-propelled machinery - Terms, definitions and classification (Máy dùng trong lâm nghiệp - Máy cơ động và tự hành - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại);
ISO 7000 : 2004, Graphical symbols for use on equipment - Index and synopsis (Các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng ở trên trang thiết bị - Chỉ số và bản tóm tắt);
IEC 417:1973, Graphical symbols for use on equipment - Index, survey and compilation of the single sheets, and its supplements (Các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên trang thiết bị - Chỉ số, khảo sát và biên soạn các tờ duy nhất và các phần bổ sung IEC 417A:1974, IEC 417B:1974, IEC 417C:197, IEC 417D:1978, IEC 417E:1980, IEC 417F:1982, IEC 417G:1985, IEC 417H:1987, IEC 417J:1990, IEC 417K:1991, IEC 417L:1993).
Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa nêu trong TCVN 8411-1 : 2010 (ISO 3767-1).
4.1. Các ký hiệu được mô tả phải phù hợp với các điều trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các ký hiệu chỉ được đưa ra hình dạng chính, trong thực tế sử dụng có thể được làm cho rõ hơn khi sao chép và cải tiến để người điều khiển quan sát dễ dàng hơn, ngoại trừ ghi chú khác đối với các ký hiệu riêng biệt.
4.2. Trong quá trình sao chép và hiển thị có thể tăng độ đậm của đường nét hoặc làm mảnh đi các đường nét khác của ký hiệu, nhưng không làm thay đổi các yếu tố hình họa cơ bản của ký hiệu và để cho người điều khiển máy dễ dàng nhận biết.
4.3. Ngoài ra, để hoàn thiện hình thức và khả năng nhận biết ký hiệu, đồ họa hoặc phối hợp với bản phác thảo thiết bị có thể thay đổi độ dày đường kẻ vẽ hoặc làm tròn các góc của ký hiệu. Người thiết kế đồ họa thường tự do tạo ra những thay đổi, nhưng phải đảm bảo giữ nguyên các đặc điểm riêng cần thiết của ký hiệu. Xem 10.2 trong IEC 80416-1 : 2008.
4.4. Trong thực tế sử dụng, tất cả các ký hiệu phải được sao chép đủ lớn để người điều khiển dễ dàng nhận biết. Xem nguyên tắc sử dụng kích thước phù hợp của ký hiệu trong ISO 3461-1. Các ký hiệu sẽ được quy định trong tiêu chuẩn này, ngoại trừ ghi chú khác đối với các ký hiệu riêng biệt.
4.5. Hầu hết các ký hiệu có cấu trúc một khối, trong đó ký hiệu khác nhau và các yếu tố cấu thành ký hiệu được kết hợp với nhau một cách lôgic để tạo ra một ký hiệu mới.
4.6. Nếu một ký hiệu thể hiện máy hay một phần của máy nhìn từ bên sườn, máy chuyển động từ phải sang trái thì ký hiệu diện tích kẻ ô được thừa nhận. Nếu một ký hiệu thể hiện máy hay một phần của máy nhìn từ phía trên, máy chuyển động từ dưới lên trên thì ký hiệu diện tích kẻ ô được thừa nhận.
4.7. Các ký hiệu trên bảng điều khiển và chỉ dẫn phải tương phản rõ ràng với nền của nó. Một ký hiệu sáng trên nền tối được ưu tiên cho hầu hết các điều khiển. Các chỉ dẫn có thể dùng hoặc ký hiệu sáng trên nền tối hoặc một ký hiệu tối trên nền sáng, tuỳ thuộc vào sự quan sát tốt nhất để lựa chọn một trong hai. Khi ảnh ký hiệu được đảo lộn (ví dụ đen thành trắng và ngược lại) phải đào lại toàn bộ ký hiệu.
4.8. Ký hiệu phải được đặt ở trên hoặc bên cạnh cơ cấu điều khiển hoặc chỉ thị để dễ nhận biết. Trường hợp có nhiều ký hiệu điều khiển, các ký hiệu phải được đặt ở vị trí liên quan đến sự điều khiển như chuyển động của các cơ cấu điều khiển hướng tới ký hiệu tác động đúng chức năng tương ứng của ký hiệu đó.
4.9. Mũi tên dùng trong ký hiệu phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 4196. ISO 3461-1 phải được dùng để tham khảo cho nguyên tắc chung tạo ký hiệu.
4.10. Số đăng ký ISO/IEC được thể hiện cho các ký hiệu trong tiêu chuẩn này. Số đăng ký dưới 5 000 tham chiếu ISO 7 000. số đăng ký trên 5 000 tham chiếu IEC 417.
4.11. Các ký hiệu trong tiêu chuẩn này được trình bày bằng 32 % kích thước gốc. Giới hạn nhãn ghi ký hiệu là các góc vuông “L” của hình vuông có kích thước cạnh 75 mm. Dấu góc không thuộc phần của ký hiệu, nhưng được đảm bảo diễn tả tất cả các ký hiệu.
4.12. Hình ảnh các ký hiệu sẵn có trong ban ISO/TC 145.
Khi dùng chỉ thị phát xạ ánh sáng, các màu có ý nghĩa sau đây:
- Màu đỏ: hỏng hoặc sự cố nghiêm trọng; đòi hỏi phải chú ý;
- Màu vàng hoặc màu hổ phách: nằm ngoài phạm vi hoạt động bình thường;
- Màu xanh lá cây: tình trạng hoạt động bình thường.
6. Các ký hiệu cho máy đốn hạ/khai thác cây
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số đăng ký ISO/IEC |
6.1 | Cần/cánh tay chuyển động - Ký hiệu cơ bản | 1709 | |
6.2 | Cần - Nâng lên | 2050 | |
6.3 | Cần - Hạ xuống | 2049 | |
6.4 | Cánh tay - Nâng lên | 1710 | |
6.5 | Cánh tay - Hạ xuống | 1711 | |
6.6 | Xoay cần - Ký hiệu cơ bản | 1712 | |
6.7 | Xoay cần - Xoay bên trái | 1713 | |
6.8 | Xoay cần - Xoay bên phải | 1714 |
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số đăng ký ISO/IEC |
7.1 | Cần trượt - Ký hiệu cơ bản | 2051 | |
7.2 | Cần trượt - Ra | 2052 | |
7.3 | Cần trượt - Vào | 2054 | |
7.4 | Đầu nối dẹt - Ký hiệu cơ bản | 2053 | |
7.5 | Đầu nối dẹt - Nâng lên | 2055 | |
7.6 | Đầu nối dẹt - Hạ xuống | 2056 | |
7.7 | Kẹp cố định - Ký hiệu cơ bản | 2057 | |
7.8 | Kẹp cố định - Mở ra | 2058 | |
7.9 | Kẹp cố định - Đóng vào | 2059 | |
7.10 | Kẹp cơ động - Ký hiệu cơ bản | 2060 | |
7.11 | Kẹp cơ động - Mở ra | 2061 | |
7.12 | Kẹp cơ động - Đóng vào | 2062 |
8. Các ký hiệu cho thiết bị đốn hạ cây
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
8.1 | Đầu đốn hạ - Ký hiệu cơ bản | 1717 | |
8.2 | Đầu đốn hạ - Nghiêng lên | 1718 | |
8.3 | Đầu đốn hạ - Nghiêng xuống | 1719 | |
8.4 | Cần cố định đầu đốn hạ - Quay bên trái | 1715 | |
8.5 | Cần cố định đầu đốn hạ - Quay bên phải | 1716 | |
8.6 | Đầu đốn hạ - Độ nghiêng bên - Nghiêng trái/theo chiều kim đồng hồ | 1720 | |
8.7 | Đầu đốn hạ - Độ nghiêng bên - Nghiêng phải/ngược chiều kim đồng hồ | 1721 | |
8.8 | Kéo đốn hạ - Ký hiệu cơ bản | 1722 | |
8.9 | Kéo đốn hạ - Mở ra | 1723 | |
8.10 | Kéo đốn hạ - Đóng vào | 1724 |
9. Các ký hiệu cho bộ phận kẹp/tay ngoạm
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
9.1 | Ngàm kẹp/tay ngoạm - Ký hiệu cơ bản | 1725 | |
9.2 | Kẹp/tay ngoạm - Mở ra | 1726 | |
9.3 | Ngàm kẹp/tay ngoạm - Đóng vào | 1727 | |
9.4 | Ngàm kẹp/tay ngoạm trái - Mở ra | 1728 | |
9.5 | Ngàm kẹp/tay ngoạm trái - Đóng vào | 1729 | |
9.6 | Ngàm kẹp/tay ngoạm phải - Mở ra | 1730 | |
9.7 | Ngàm kẹp/tay ngoạm phải - Đóng vào | 1731 | |
9.8 | Dây cáp - Căng | 1732 | |
9.9 | Dây cáp - Chùng | 1733 |
10. Các ký hiệu cho thiết bị vận chuyển gỗ
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
10.1 | Giữ gỗ - Ký hiệu cơ bản | 1734 | |
10.2 | Giữ gỗ - Mở ra | 1735 | |
10.3 | Giữ gỗ - Đóng vào | 1736 | |
10.4 | Cấp gỗ - Ký hiệu cơ bản | 1737 | |
10.5 | Cấp gỗ - Mở ra | 1738 | |
10.6 | Cấp gỗ - Đóng vào | 1739 | |
10.7 | Cấp gỗ - Dẫn vào | 1740 | |
10.8 | Cấp gỗ - Dẫn ra | 1741 | |
10.9 | Kẹp gỗ - Ký hiệu cơ bản | 1743 | |
10.10 | Kẹp gỗ - Mở ra | 1744 | |
10.11 | Kẹp gỗ - Đóng vào | 1745 | |
10.12 | Móc gỗ - Ký hiệu cơ bản | 1747 | |
10.13 | Móc gỗ - Mở ra | 1748 | |
10.14 | Móc gỗ - Đóng vào | 1749 | |
10.15 | Móc gỗ - Quay | 1750 | |
10.16 | Móc gỗ - Quay theo chiều kim đồng hồ | 1751 | |
10.17 | Móc gỗ - Quay ngược chiều kim đồng hồ | 1752 | |
10.18 | Cấp gỗ - Tăng lực ép trên trục cuốn Ký hiệu sử dụng để nhận biết điều khiển tăng dần lực ép tác dụng lên trục cuốn cáp gỗ | 2805 | |
10.19 | Cấp gỗ - Quay trục cuốn từng bậc Ký hiệu sử dụng để nhận biết điều khiển trục cuốn cấp gỗ quay theo từng bước tăng nhỏ hơn di chuyển liên tục | 2806 | |
10.20 | Chiều dài khúc gỗ Ký hiệu sử dụng để nhận biết điều khiển xác định chiều dài khúc gỗ được cắt, hoặc chỉ cho biết chiều dài khúc gỗ danh nghĩa hoặc thực tế. Chỉ ra sự tăng độ dài khúc gỗ bằng dấu "+" và sự giảm độ dài khúc gỗ băng dấu "-" | 2017 |
11. Các ký hiệu dao cắt ngọn cây
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
11.1 | Dao cắt ngọn cây - Ký hiệu cơ bản | 1753 | |
11.2 | Dao cắt ngọn cây - Mở ra (Hướng đặt ký hiệu thích hợp với máy hoạt động) | 1754 | |
11.3 | Dao cắt ngọn cây - Đóng vào (Hướng đặt ký hiệu thích hợp với máy hoạt động) | 1755 |
12. Các ký hiệu cho bộ phận cưa
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
12.1 | Cưa đĩa - Ký hiệu cơ bản(1) | 1756 | |
12.2 | Cưa đĩa - Ra(1) | 1757 | |
12.3 | Cưa đĩa - Vào(1) | 1758 | |
12.4 | Cưa xích - Ký hiệu cơ bản(1) | 1759 | |
12.5 | Cưa xích - Rai(1) | 1760 | |
12.6 | Cưa xích - Vào(1) | 1761 | |
(1) Ký hiệu có thể được xoay để miêu tả đúng hướng đối với máy. |
|
13. Các ký hiệu cho bộ phận thu gom
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
13.1 | Cần chức năng đơn - Ký hiệu cơ bản | 1762 | |
13.2 | Cần chức năng đơn - Lên/vào | 1763 | |
13.3 | Cần chức năng đơn - Xuống/ra | 1764 | |
13.4 | Cần chức năng kép - Ký hiệu cơ bản | 1765 | |
13.5 | Cần chức năng kép - Ra | 1766 | |
13.6 | Cần chức năng kép - Vào | 1767 | |
13.7 | Cần chức năng kép - Lên | 1768 | |
13.8 | Cần chức năng kép - Xuống | 1769 |
13. Các ký hiệu cho bộ phận thu gom
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
14.1 | Thiết bị bốc xếp gỗ - Ký hiệu cơ bản | 1782 | |
14.2 | Trụ - Nâng lên | 1770 | |
14.3 | Trụ - Hạ xuống | 1771 | |
14.4 | Trụ - Quay theo chiều kim đồng hồ | 1772 | |
14.5 | Trụ - Quay ngược chiều kim đồng hồ | 1773 | |
14.6 | Cánh tay - Nâng lên | 1774 | |
14.7 | Cánh tay - Hạ xuống | 1775 | |
14.8 | Cánh tay - Duỗi ra | 1776 | |
14.9 | Cánh tay - Co vào | 1777 | |
14.10 | Tay cần trục - Nâng lên | 1780 | |
14.11 | Tay cần trục - Hạ xuống | 1779 | |
14.12 | Tay cần trục - Duỗi ra | 1778 | |
14.13 | Tay cần trục - Co vào | 1781 |
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
15.1 | Cửa - Ký hiệu cơ bản | 1783 | |
15.2 | Cửa - Lên | 1785 | |
15.3 | Cửa - Xuống | 1784 |
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
16.1 | Tời - Ký hiệu cơ bản | 1176 ấn bản lần thứ 2 | |
16.2 | Tời - Nhả ra | 1539 ấn bản lần thứ 2 | |
16.3 | Tời - Quấn vào | 1538 ấn bản lần thứ 2 | |
16.4 | Tời - Tự do | 1540 ấn bản lần thứ 2 | |
16.5 | Tời - Khóa hãm | 2070 | |
16.6 | Tời - Phanh | 2071 |
17. Các ký hiệu cho bộ phận ổn định
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
17.1 | Bộ phận ổn định - Ký hiệu cơ bản | 2072 | |
17.2 | Bộ phận ổn định bên trái - Lên | 2073 | |
17.3 | Bộ phận ổn định bên trái - Xuống | 2074 | |
17.4 | Bộ phận ổn định bên phải - Lên | 1292 ấn bản lần thứ 2 | |
17.5 | Bộ phận ổn định bên phải - Xuống | 1291 ấn bản lần thứ 2 | |
17.6 | Bộ phận ổn định bên trái - Duỗi ra | 2075 | |
17.7 | Bộ phận ổn định bên trái - Co vào | 2076 | |
17.8 | Bộ phận ổn định bên phải - Duỗi ra | 1536 ấn bản lần thứ 2 | |
17.9 | Bộ phận ổn định bên phải - Co vào | 1537 ấn bản lần thứ 2 |
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
18.1 | Giá đỡ - Ký hiệu cơ bản | 2077 | |
18.2 | Giá đỡ - Giá bên trái ra - Chỉ kéo dài theo phương ngang | 2078 | |
18.3 | Giá đỡ - Giá bên trái vào - Chỉ co vào theo phương ngang | 2079 | |
18.4 | Giá đỡ - Giá bên phải ra - Chỉ duỗi ra theo phương ngang | 0746 ấn bản lần thứ 2 | |
18.5 | Giá đỡ - Giá bên phải vào - Chỉ co vào theo phương ngang | 0747 ấn bản lần thứ 2 | |
18.6 | Giá đỡ - Bệ đỡ bên trái hạ xuống - Chỉ duỗi ra theo phương thẳng đứng | 2080 | |
18.7 | Giá đỡ - Bệ đỡ bên trái co lên - Chỉ co lên theo phương thẳng đứng | 2081 | |
18.8 | Giá đỡ - Bệ đỡ bên phải hạ xuống - Chỉ kéo dài theo phương thẳng đứng | 0750 ấn bản lần thứ 2 | |
18.9 | Giá đỡ - Bệ đỡ bên phải lên - Chỉ co lên theo phương thẳng đứng | 0751 ấn bản lần thứ 2 |
19. Các ký hiệu cho lưỡi máy ủi
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
19.1 | Lưỡi máy ủi - Ký hiệu cơ bản | 1451 | |
19.2 | Lưỡi máy ủi - Nâng lên | 1452 | |
19.3 | Lưỡi máy ủi - Hạ xuống | 1453 |
20. Các ký hiệu cho lưỡi máy nâng xếp
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
20.1 | Lưỡi máy nâng xếp - Ký hiệu cơ bản |
| |
20.2 | Lưỡi máy nâng xếp - Nâng lên |
| |
20.3 | Lưỡi máy nâng xếp - Hạ xuống |
|
21. Các ký hiệu cho giá chuyển hướng
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số ký hiệu ISO/IEC |
21.1 | Giá chuyển hướng - Ký hiệu cơ bản |
| |
21.2 | Giá chuyển hướng - Trục trước - Nâng lên |
| |
21.3 | Giá chuyển hướng -Trục trước - Hạ xuống |
| |
21.4 | Giá chuyển hướng - Trục sau - Nâng lên |
| |
21.5 | Giá chuyển hướng - Trục sau - Hạ xuống |
|
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Quy định chung
5. Màu sắc
6. Các ký hiệu cho máy đốn hạ/khai thác cây
7. Các ký hiệu linh hoạt
8. Các ký hiệu cho thiết bị đốn hạ cây
9. Các ký hiệu cho bộ phận kẹp/tay ngoạm
10. Các ký hiệu cho thiết bị vận chuyển gỗ
11. Các ký hiệu dao cắt ngọn cây
12. Các ký hiệu cho bộ phận cưa
13. Các ký hiệu cho bộ phận thu gom
14. Các ký hiệu cho thiết bị bốc xếp gỗ
15. Các ký hiệu cho cửa nạp
16. Các ký hiệu cho tời
17. Các ký hiệu cho bộ phận ổn định
18. Các ký hiệu giá đỡ
19. Các ký hiệu cho lưỡi máy ủi
20. Các ký hiệu cho lưỡi máy nâng xếp
21. Các ký hiệu cho giá chuyển hướng
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.