Tractor, machinery for agriculture and forestry, powered lawn and garden equipment - Symbols for operator controls and orther displays - Part 2: Symbols for agriculturaltractors and machinery
Lời nói đầu
TCVN 8411-2:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 3767-2: 2008.
TCVN 8411-2:2010 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ Khoa học công nghệ và môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TCVN 8411: 2010 gồm 5 phần dưới đây cùng chung tiêu đề Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ - Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác:
- Phần 1: Ký hiệu chung.
- Phần 2: Ký hiệu cho máy kéo và máy nông nghiệp.
- Phần 3: Ký hiệu cho thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ.
- Phần 4: Ký hiệu cho máy lâm nghiệp.
- Phần 5: Ký hiệu cho máy lâm nghiệp cầm tay.
MÁY KÉO VÀ MÁY DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP THIẾT BỊ LÀM VƯỜN VÀ LÀM CỎ ĐỘNG CƠ - KÝ HIỆU CÁC CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN VÀ CÁC BỘ PHẬN CHỈ BÁO KHÁC - PHẦN 2: KÝ HIỆU CHO MÁY KÉO VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP
Tractor, machinery for agriculture and forestry, powered lawn and garden equipment - Symbols for operator controls and orther displays - Part 2: Symbols for agriculturaltractors and machinery
Tiêu chuẩn này quy định ký hiệu chung sử dụng trên các cơ cấu điều khiển vận hành và các bộ phận chỉ báo khác trên máy kéo và máy dùng trong nông nghiệp như định nghĩa trong tiêu chuẩn TCVN 1266-0: 2001 (ISO 3339-0:1986).
Các ký hiệu trong tiêu chuẩn này áp dụng cho việc điều khiển và chỉ báo cụ thể đối với các máy kéo và máy nông nghiệp như máy liên hợp thu hoạch lúa, máy thu hoạch bông, máy cắt và đóng bánh cỏ.
CHÚ THÍCH 1: Những ký hiệu khác liên quan đến các dạng riêng của máy và thiết bị được đưa ra trong các phần khác của tiêu chuẩn TCVN 8411:2010.
Những tài liệu viện dẫn sau đây không thể thiếu trong việc áp dụng tài liệu này. Những tài liệu ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Những tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các bản bổ sung):
TCVN 1266-0: 2001 (ISO 3339-0: 1986), Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp - Phần 0: Hệ thống phân loại và phân loại.
TCVN 8411-1:2010, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ - Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác - Phần 1: Ký hiệu chung (Tractors, machinery for agriculture and forestry, powerred lawn and garden equipment - Symbols for operator controls and other displays - Part 1: Common symbols)
ISO 80416-2, Nguyên tắc cơ bản của các hình vẽ sử dụng trên thiết bị - Phần 2: Hình dạng và sử dụng mũi tên. (Basic principles for graphical symbols for use on equipment - Part 2: Form and use of arrows)
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa trong tiêu chuẩn TCVN 8411-1: 2010
4.1.Các ký hiệu được mô tả phù hợp với các điều khoản dưới đây của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các ký hiệu chỉ được đưa ra hình dạng chính, trong thực tế sử dụng có thể được làm cho rõ hơn khi sao chép và cải tiến để người điều khiển quan sát dễ dàng hơn, ngoại trừ ghi chú khác đối với các ký hiệu riêng biệt.
4.2.Trong quá trình sao chép và hiển thị có thể tăng độ đậm của đường nét hoặc làm mảnh đi các đường nét khác, nhưng không làm thay đổi các yếu tố hình họa cơ bản của ký hiệu và để cho người điều khiển máy dễ dàng nhận biết.
4.3.Ngoài ra, để hoàn thiện hình thức và khả năng nhận biết ký hiệu, đồ họa hoặc phối hợp với bản phác thảo thiết bị có thể thay đổi độ dày đường kẻ vẽ hoặc làm tròn các góc của ký hiệu. Người thiết kế đồ họa thường tự do tạo ra những thay đổi, nhưng phải đảm bảo giữ nguyên các đặc điểm riêng cần thiết của ký hiệu. Xem IEC 80416-3.
4.4.Trong thực tế sử dụng, tất cả các ký hiệu phải được sao chép đủ lớn để người điều khiển dễ dàng nhận biết. Xem nguyên tắc sử dụng kích thước phù hợp của ký hiệu trong IEC 80416-1. Các ký hiệu sẽ được quy định trong tiêu chuẩn này, ngoại trừ ghi chú khác đối với các ký hiệu riêng biệt.
4.5.Hầu hết các ký hiệu có cấu trúc một khối, trong đó ký hiệu khác nhau và các yếu tố cấu thành ký hiệu được kết hợp với nhau một cách logic để tạo ra một ký hiệu mới.
4.6.Nếu một ký hiệu thể hiện máy hay một phần của máy nhìn từ bên sườn, máy chuyển động từ phải sang trái thì ký hiệu diện tích kẻ ô được thừa nhận. Nếu một ký hiệu thể hiện máy hay một phần của máy nhìn từ phía trên, máy chuyển động từ dưới lên trên thì ký hiệu diện tích kẻ ô được thừa nhận.
4.7.Các ký hiệu trên bảng điều khiển và chi dẫn phải tương phản rõ ràng với nền của nó. Một ký hiệu sáng trên nền tối được ưu tiên cho hầu hết các điều khiển. Các chỉ dẫn có thể dùng hoặc ký hiệu sáng trên nền tối hoặc một ký hiệu tối trên nền sáng, tùy thuộc vào sự quan sát tốt nhất để lựa chọn một trong hai. Khi ảnh ký hiệu được đảo lộn (ví dụ đen thành trắng và ngược lại) phải đảo lại toàn bộ ký hiệu.
4.8.Ký hiệu phải được đặt ở trên hoặc bên cạnh cơ cấu điều khiển hoặc chỉ thị để dễ nhận biết. Trường hợp có nhiều ký hiệu điều khiển, các ký hiệu phải được đặt ở vị trí liên quan đến sự điều khiển như chuyển động của các cơ cấu điều khiển hướng tới ký hiệu tác động đúng chức năng tương ứng của ký hiệu đó.
4.9.Mũi tên dùng trong ký hiệu phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 80416-2. IEC 80416-1 phải được dùng để tham khảo cho nguyên tắc chung tạo ký hiệu.
4.10.Số đăng ký ISO/IEC được thể hiện cho các ký hiệu trong tiêu chuẩn này. Số đăng ký dưới 5000 tham chiếu ISO 7000. Số đăng ký trên 5000 tham chiếu IEC 60417-1.
4.11.Các chữ cái và chữ số có thể được sử dụng như ký hiệu nhưng không đăng ký bởi tiêu chuẩn ISO/TC145 /SC3 hoặc ban hành tiêu chuẩn ISO 7000. Các chữ cái và chữ số chỉ có nghĩa khi được sử dụng gắn với hộp số truyền động và chỉ thị trên máy kéo và máy dùng trong nông - lâm nghiệp. Trong tiêu chuẩn này không hạn chế: các phông chữ khác có thể được thay thế, nhưng phải duy trì được sự dễ nhìn, dễ đọc.
4.12.Các ký hiệu trong tiêu chuẩn này được trình bày bằng 32% kích thước gốc. Giới hạn nhãn ghi ký hiệu là hình vuông có kích thước cạnh là 75mm của nền cơ bản. Dấu góc không thuộc phần của ký hiệu, nhưng được đảm bảo diễn tả tất cả các ký hiệu.
5.1.Khi dùng để chỉ báo tình trạng hoặc điều kiện hoạt động, các màu có ý nghĩa sau đây:
- màu đỏ: Hỏng hoặc sự cố nghiêm trọng đòi hỏi phải chú ý
- màu vàng hoặc màu hổ phách: Nằm ngoài phạm vi hoạt động bình thường;
- màu xanh lá cây: Tình trạng hoạt động bình thường.
5.2.Ngoài ra, các màu nhất định được sử dụng cho các chức năng:
- màu xanh da trời : Đèn pha chính phía trước-/tỏa rọi mạnh;
- màu đỏ: Cảnh báo nguy hiểm;
- màu xanh lá cây: Tín hiệu báo rẽ.
5.3.Nếu màu được sử dụng trên các ký hiệu cho sưởi ấm và/hoặc hệ thống làm mát thì màu đỏ được dùng để chỉ thị nóng và màu xanh được sử dụng để chỉ thị lạnh.
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số đăng ký ISO/IEC |
6.1 | Khóa | ISO 7000-1656 | |
6.2 | Vùng làm việc của công nhân | ISO 7000-1657 | |
6.3 | Vùng làm việc của công nhân theo giờ | ISO 7000-1658 | |
6.4 | Hướng dẫn bảo dưỡng; đọc sổ tay kỹ thuật | ISO 7000-1659 | |
6.5 | Điều chỉnh bánh xe - bánh bên trái - ra ngoài | ISO 7000-2129 | |
6.6 | Điều chỉnh bánh xe - bánh bên trái - vào trong | ISO 7000-2130 | |
6.7 | Điều chỉnh bánh xe - bánh bên phải - ra ngoài | ISO 7000-2131 | |
6.8 | Điều chỉnh bánh xe - bánh bên phải - vào trong | ISO 7000-2132 | |
6.9 | Khoảng di chuyển làm việc Ký hiệu này miêu tả khoảng cách máy di chuyển trong suốt quá trình vận hành trên đồng. Cùng chung với phần đầu máy hoặc bề rộng máy, thông tin này có thể được sử dụng để tính toán vùng làm việc hoặc vùng làm việc mỗi giờ. | ISO 7000-2177 |
7. Các ký hiệu cho máy kéo nông nghiệp
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tảký hiệu/Áp dụng | Số đăng ký ISO/IEC |
7.1 | Trục lắc | ISO 7000-1566 | |
7.2 | Trục lắc - nâng lên | ISO 7000-1567 | |
7.3 | Trục lắc-hạ xuống | ISO 7000-1568 | |
7.4 | Trục lắc - Trạng thái tự do | ISO 7000-1660 | |
7.5 | Xy lanh biệt lập | ISO 7000-1569 | |
7.6 | Xi lanh biệt lập - kéo ra | ISO 7000-1570 | |
7.7 | Xi lanh biệt lập - đẩy vào | ISO 7000-1571 | |
7.8 | Xi lanh biệt lập - trạng thái tự do | ISO 7000-1661 | |
7.9 | Khóa vi sai Có thể được sử dụng với trạng thái Khóa (IEC 60417-5007) và trạng thái Mở khóa (IEC 60417-5008) hoặc Khóa/mở khóa (IEC 60417-5010), hoặc gài (ISO 7000-0022) và không gài (ISO 7000-0023) | ISO 7000-1662 | |
7.10 | Máy kéo - Bánh dẫn hướng phía trước Có thể sử dụng với Đóng (IEC 60417- 5007) và Ngắt (IEC 60417-5008) hoặc Đóng/ngắt (IEC 60417-5010), hoặc ăn khớp (ISO 7000-0022) và không ăn khớp (ISO7000-0023) | ISO 7000-1663 | |
7.11 | P.T.O (Trục trích công suất) Có thể sử dụng với Đóng (IEC 60417-5007) vá Ngắt (IEC 60417- 5008) hoặc Đóng/ngắt (IEC 60417- 5010), hoặc ăn khớp (ISO 7000-0022) và không ăn khớp (ISO 7000-0023) | ISO 7000-1572 | |
7.12 | P.T.O (Trục trích công suất), tốc độ quay Có thể sử dụng với Đóng (IEC 60417-5007) và Ngắt (IEC 60417- 5008) hoặc Đóng/ngắt (IEC 60417- 5010), hoặc ăn khớp (ISO 7000-0022) và không ăn khớp (ISO7000-0023) | ISO 7000-1664 | |
7.13 | Máy kéo - Trượt bánh xe | ISO 7000-1665 | |
7.14 | Máy kéo - Hướng tiến (nhìn từ mặt bên máy kéo) | ISO 7000-1666 | |
7.15 | Máy kéo - Hướng lùi (nhìn từ mặt bên máy kéo) | ISO 7000-1667 | |
7.16 | Tín hiệu rẽ - máy kéo và rơ moóc thứ nhất | ISO 7000-1419 | |
7.17 | Tín hiệu rẽ - Máy kéo và rơ moóc thứ hai | ISO 7000-1420 | |
7.18 | Máy kéo (nhìn từ mặt bên của máy) | ISO 7000-2133 | |
7.19 | Máy kéo (nhìn từ mặt trên máy kéo) | ISO 7000-2134 | |
7.20 | Máy kéo, hướng tiến (nhìn từ mặt trên máy kéo) | ISO 7000-2135 | |
7.21 | Máy kéo - hướng lùi (nhìn từ mặt trên máy kéo) | ISO 7000-2136 | |
7.22 | Máy kéo - các đèn pha | ISO 7000-2137 | |
7.23 | Trục lắc, giới hạn trên Ký hiệu này được sử dụng cho hệ điều khiển được đặt ở độ cao lớn nhất, một trục lắc có thể được điều chỉnh tăng nâng lên | ISO 7000-2178 | |
7.24 | Máy kéo - Tốc độ di chuyển trên đất | ISO 7000-2179 | |
7.25 | Máy kéo với trục PTO phía trước - Nhìn từ mặt bên của máy | ISO 7000-2180 | |
7.26 | Máy kéo với trục PTO phía sau - Nhìn từ mặt bên của máy | ISO 7000-2181 | |
7.27 | Máy kéo với trục PTO phía trước - Nhìn từ phía trên của máy | ISO 7000-2182 | |
7.28 | Máy kéo với trục PTO phía sau, nhìn từ phía trên của máy | ISO 7000-2183 | |
7.29 | Máy kéo với công cụ kéo theo sau, chiều rộng của dụng cụ kéo | ISO 7000-2184 | |
7.30 | Máy kéo, bánh trước dẫn hướng, vận hành tự động Bánh trước dẫn hướng được gài hoặc không được gài tự động tùy thuộc vào các điều kiện vận hành máy kéo như: tốc độ di chuyển, độ trượt và vị trí bàn đạp phanh. | ISO 7000-2120 | |
7.31 | Máy kéo, bánh trước dẫn hướng, phanh Bánh trước dẫn hướng được gài khi phanh tại tốc độ di chuyển trên mức giới hạn. Mặt khác bánh trước dẫn hướng không được gài khi hệ thống điều khiển ở trạng thái này. | ISO 7000-2421 | |
7.32 | Máy kéo, quay vòng đầu bờ Để xác định hệ điều khiển dùng một chương trình thường xuyên lấy các hoạt động của máy kéo ở đầu bờ hoặc chỉ báo tình trạng quay vòng đầu bờ. | ISO 7000-2800 |
8. Các ký hiệu cho máy và thiết bị thu hoạch
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số đăng ký ISO/IEC |
8.1 | Trống dạng răng Có thể sử dụng cho bất cứ máy băm nào, ký hiệu này không hạn chế đối với máy thu hoạch | ISO 7000-1573 | |
8.2 | Trống đập Có thể sử dụng với sự thay đổi liên tục (ISO 7000-1364 hoặc IEC 60417-5004), hoặc tăng lên (IEC 60417-5005) và giảm đi (IEC 60417-5006) | ISO 7000-1574 | |
8.3 | Bộ phận giũ rơm | ISO 7000-1575 | |
8.4 | Máy gặt đập liên hợp, bộ phận nâng hạt; vít tải hạt | ISO 7000-1576 | |
8.5 | Máy gặt đập liên hợp, bộ phận nâng tạp chất; vít tải tạp chất | ISO 7000-1577 | |
8.6 | Máy gặt đập liên hợp, truyền động đến bộ phận giũ rơm Có thể sử dụng với Đóng (IEC 60417- 5007) và Ngắt (IEC 60417-5008) hoặc Đóng/ngắt (IEC 60417-5010), hoặc ăn khớp (ISO 7000-0022) và không ăn khớp (ISO 7000-0023) | ISO 7000-1578 | |
8.7 | Bộ phận cắt; truyền động đến bộ phận cắt Có thể sử dụng với Đóng (IEC 60417- 5007) và Ngắt (IEC 60417-5008) hoặc Đóng/ngắt (IEC 60417-5010), hoặc ăn khớp (ISO 7000-0022) và không ăn khớp (ISO 7000-0023) | ISO 7000-1579 | |
8.8 | Truyền động đến bộ phận cắt, đảo chiều Có thể sử dụng với Đóng (IEC 60417- 5007) và Ngắt (IEC 60417-5008) hoặc Đóng/ngắt (IEC 60417-5010), hoặc ăn khớp (ISO 7000-0022) và không ăn khớp (ISO 7000-0023) | ISO 7000-1580 | |
8.9 | Độ cao bộ phận cắt Có thể sử dụng với sự thay đổi liên tục (ISO 7000-1364 hoặc IEC 60417-5004), hoặc tăng lên (IEC 60417-5005) và giảm đi (IEC 60417-5006) | ISO 7000-1581 | |
8.10 | Vị trí đầu gặt - trạng thái tự do | ISO 7000-1668 | |
8.11 | Guồng;guồng gạt Có thể sử dụng với Đóng (IEC 60417- 5007) và Ngắt (IEC 60417-5008) hoặc Đóng/ngắt (IEC 60417-5010), hoặc ăn khớp (ISO 7000-0022) và không ăn khớp (ISO 7000-0023) | ISO 7000-1582 | |
8.12 | Độ cao guồng gạt Có thể sử dụng với sự thay đổi liên tục (ISO 7000-1364 hoặc IEC 60417- 5004), hoặc tăng lên (IEC 60417- 5005) và giảm đi (IEC 60417-5006) | ISO 7000-1583 | |
8.13 | Khoảng dịch chuyển guồng gạt Có thể sử dụng với sự thay đổi liên tục (ISO 7000-1364 hoặc IEC 60417- 5004) hoặc tăng lên (IEC 60417-5005) và giảm đi (IEC 60417-5006) | ISO 7000-1584 | |
8.14 | Guồng gạt,dịch chuyển về phía trước | ISO 7000-1669 | |
8.15 | Guồng gạt, dịch chuyển về phía sau | ISO 7000-1670 | |
8.16 | Tốc độ quay guồng gạt Có thể sử dụng với sự thay đổi liên tục (ISO 7000-1364 hoặc IEC 60417-5004) hoặc tăng lên (IEC 60417-5005) và giảm đi (IEC 60417-5006) | ISO 7000-1671 | |
8.17 | Điều chỉnh khe hở giữa máng hứng và trống đập Có thể sử dụng với sự thay đổi liên tục (ISO 7000-1364 hoặc IEC 60417- 5004), hoặc tăng lên (IEC 60417- 5005) và giảm đi (IEC 60417-5006) | ISO 7000-1585 | |
8.18 | Điều chỉnh sàng Có thể sử dụng với sự thay đổi liên tục (ISO 7000-1364 hoặc IEC 60417-5004), hoặc tăng lên (IEC 60417-5005) và giảm đi (IEC 60417-5006) | ISO 7000-1586 | |
8.19 | Ống xả tải | ISO 7000-1672 | |
8.20 | Ống xả tài - quay ra | ISO 7000-1587 | |
8.21 | Ống xả tải - quay vào | ISO 7000-1588 | |
8.22 | Ống xả tải, xả tải | ISO 7000-1589 | |
8.23 | Bộ phận hái bông | ISO 7000-1590 | |
8.24 | Bộ phận hái bông, nâng lên | ISO 7000-1591 | |
8.25 | Bộ phận hái bông, hạ xuống | ISO 7000-1592 | |
8.26 | Thùng chứa | ISO 7000-1593 | |
8.27 | Thùng chứa, đổ xuống | ISO 7000-1673 | |
8.28 | Thùng chứa quay lên/Chứa đựng | ISO 7000-1674 | |
8.29 | Ống phun | ISO 7000-1594 | |
8.30 | Ống phun, quay lên | ISO 7000-1595 | |
8.31 | Ống phun, quay xuống | ISO 7000-1596 | |
8.32 | Ống phun quay, quay trái | ISO 7000-1675 | |
8.33 | Ồng phun quay, quay phải | ISO 7000-1676 | |
8.34 | Quạt làm sạch Có thể sử dụng với Mở (IEC 60417- 5007) và Đóng (IEC 60417-5008) hoặc Mở/đóng (IEC 60417-5010), hoặc ăn khớp (ISO 7000-0022) và không ăn khớp (ISO 7000-0023), hoặc sự thay đổi liên tục (ISO 7000-1364 hoặc IEC 60417-5004) hoặc tăng lên (IEC 60417-5005) và giảm đi (IEC 60417- 5006) | ISO 7000-1597 | |
8.35 | Bộ phận tách kim loại bằng nam châm | ISO 7000-1677 | |
8.36 | Máy gặt đập liên hợp, chiều chuyển động, tiến (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-1678 | |
8.37 | Máy gặt đập liên hợp, chiều chuyển động, lùi (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-1679 | |
8.38 | Máy gặt đập liên hợp (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-2138 | |
8.39 | Máy gặt đập liên hợp (nhìn từ mặt trên máy) | ISO 7000-2139 | |
8.40 | Máy gặt đập liên hợp, hướng tiến (nhìn từ mặt trên máy) | ISO 7000-2140 | |
8.41 | Máy gặt đập liên hợp - hướng lùi (nhìn từ mặt trên máy) | ISO 7000-2141 | |
8.42 | Độ cao bộ phận gặt, nâng lên | ISO 7000-2142 | |
8.43 | Độ cao bộ phận gặt, hạ xuống | ISO 7000-2143 | |
8. 44 | Vít tải | ISO 7000-2144 | |
8.45 | Máy trên mặt phẳng nghiêng (nhìn từ mặt sau máy) | ISO 7000-2145 | |
8.46 | Máy trên mặt phẳng nghiêng, thăng bằng bên trái | ISO 7000-2146 | |
8.47 | Máy trên mặt phẳng nghiêng, thăng bằng bên phải | ISO 7000-2147 | |
8.48 | Thùng chứa hạt | ISO 7000-2148 | |
8.49 | Độ ẩm cây trồng khi thu hoạch | ISO 7000-0505 | |
8.50 | Máy thu hoạch bông (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-2149 | |
8.51 | Máy thu hoạch bông, hướng tiến (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-2150 | |
8.52 | Máy thu hoạch bông, hướng lùi (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-2151 | |
8.53 | Thùng chứa, kéo giãn | ISO 7000-2152 | |
8.54 | Bộ phận cấp liệu | ISO 7000-2153 | |
8.55 | Bộ phận cấp liệu dạng răng cưa | ISO 7000-2154 | |
8.56 | Khoang chứa bông/cửa | ISO 7000-2155 | |
8.57 | Trống cuốn bông | ISO 7000-2156 | |
8.58 | Máy cắt cỏ tự hành (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-2157 | |
8.59 | Máy cắt cỏ tự hành, hướng tiến (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-2158 | |
8.60 | Máy cắt cỏ tự hành, hướng lùi (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-2159 | |
8.61 | Bộ phận băm thái | ISO 7000-2160 | |
8.62 | Đầu máy, trạng thái nghiêng bên | ISO 7000-2185 | |
8.63 | Đầu máy, trạng thái nghiêng, nghiêng bên trái | ISO 7000-2186 | |
8.64 | Đầu máy, trạng thái nghiêng, nghiêng bên phải | ISO 7000-2187 | |
8.65 | Máy gặt đập liên hợp, nguồn động lực đặt ở các bánh sau | ISO 7000-2188 | |
8.66 | Bộ phận tách dầu | ISO 7000-2189 | |
8.67 | Bộ phận tách dầu, bằng áp lực | ISO 7000-2190 | |
8.68 | Bộ phận tách dầu, lọc | ISO 7000-2191 | |
8.69 | Bộ phận tách dầu, nhiệt độ | ISO 7000-2192 | |
8.70 | Máy gặt đập liên hợp, Trục cuốn | ISO 7000-2193 | |
8.71 | Máy thu hoạch bông, bàn trải lắp trên trục tròn | ISO 7000-2194 | |
8.72 | Máy gặt đập liên hợp, giới hạn sau | ISO 7000-2195 | |
8.73 | Máy gặt đập liên hợp, tốc độ di chuyển trên đất | ISO 7000-2196 | |
8.74 | Máy thu hoạch bông, tốc độ di chuyển trên đất | ISO 7000-2197 | |
8.75 | Máy cắt cỏ tự hành, tốc độ di chuyển trên đất | ISO 7000-2198 | |
8.76 | Máy cắt cỏ, tốc độ bộ phận băm thái | ISO 7000-2199 | |
8.77 | Máy gặt đập liên hợp, quay vòng đầu bờ Để xác định hệ điều khiển dùng một chương trình thường xuyên lấy các hoạt động của máy liên hợp ở đầu bờ hoặc chỉ báo tình trạng quay vòng đầu bờ. | ISO 7000-2801 | |
8.78 | Máy cắt cỏ, khoảng cách từ thanh kéo đến đầu cắt. Để xác định hệ điều khiển điều chỉnh khoảng cách giữa thanh kéo và đầu cắt trên máy cắt cỏ, hoặc để chỉ báo rõ khoảng cách thực giữa thanh kéo và đầu cắt trong suốt quá trình hoạt động. | ISO 7000-2802 | |
8.79 | Bộ xử lý hạt, khoảng cách giữa các trục. Để xác định hệ điều khiển điều chỉnh khoảng cách giữa các trục của máy xử lý hạt (ví dụ, máy xử lý hạt lúa mì), hoặc để chỉ báo rõ khoảng cách thực giữa các trục trong suốt quá trình hoạt động. | ISO 7000-2803 | |
8.80 | Máy thu hoạch, số hàng đầu, hoặc số các hàng. Để xác định hệ điều khiển lựa chọn một hàng đầu đặc biệt hoặc lựa chọn số các hàng trên đầu máy hoặc tình trạng hoạt động của một hàng đầu đặc biệt. # có thể được thay thế bằng số các hàng hoặc bằng số hàng riêng. | ISO 7000-2804 |
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số đăng ký ISO/IEC |
9.1 | Gàu xúc | ISO 7000-1437 | |
9.2 | Gàu xúc - nâng lên | ISO 7000-1438 | |
9.3 | Gàu xúc, hạ xuống | SO 7000-1439 | |
9.4 | Gàu xúc, giữ nguyên | ISO 7000-1440 | |
9.5 | Gàu xúc, tự do | ISO 7000-1441 | |
9.6 | Gàu xúc, đổ | ISO 7000-1442 | |
9.7 | Gàu xúc, xúc lên | ISO 7000-1443 | |
9.8 | Gầu xúc, vươn ra | ISO 7000-2161 | |
9.9 | Gầu tải - co vào | ISO 7000-2162 | |
9.10 | Móc bám gầu xúc | ISO 7000-2200 | |
9.11 | Móc bám gầu xúc- Mở | ISO 7000-2201 | |
9.12 | Móc bám gầu xúc- Đóng | ISO 7000-2202 |
10. Các ký hiệu máy phun thuốc
Số ký hiệu | Mẫu/Hình dạng ký hiệu | Mô tả ký hiệu/Áp dụng | Số đăng ký ISO/IEC |
10.1 | Máy phun thuốc tự hành (Nhìn từ mặt bên của máy) | ISO 7000-2203 | |
10.2 | Máy phun thuốc tự hành, chiều chuyển động, tiến (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-2204 | |
10.3 | Máy phun thuốc tự hành, chiều chuyển động, lùi (nhìn từ mặt bên máy) | ISO 7000-2205 | |
10.4 | Máy phun thuốc tự hành, khung trung tâm | ISO 7000-2206 | |
10.5 | Máy phun thuốc tự hành, khung trung tâm, nâng lên | ISO 7000-2207 | |
10.6 | Máy phun thuốc tự hành, khung trung tâm, hạ xuống | ISO 7000-2208 | |
10.7 | Máy phun thuốc, cần phun bên trái, nâng lên Ký hiệu này được xem từ hình phối cảnh của một người đang nhìn về phía trước dọc theo trục của máy | ISO 7000-2209 | |
10.8 | Máy phun thuốc, cần phun bên trái, hạ xuống Ký hiệu này được xem từ hình phối cảnh của một người đang nhìn về phía trước dọc theo trục của máy | ISO 7000-2210 | |
10.9 | Máy phun thuốc, cần phun bên phải, nâng lên Ký hiệu này được xem từ hình phối cảnh của một người đang nhìn về phía trước dọc theo trục của máy | ISO 7000-2211 | |
10.10 | Máy phun thuốc, cần phun bên phải, hạ xuống Ký hiệu này được xem từ hình phối cảnh của một người đang nhìn về phía trước dọc theo trục của máy | ISO 7000-2212 | |
10.11 | Bình chứa dung dịch thuốc phun | ISO 7000-2213 | |
10.12 | Bình chứa dung dịch thuốc phun, có áp suất | ISO 7000-2214 | |
10.13 | Bình chứa dung dịch thuốc phun, dung dịch ở mức ngang bằng | ISO 7000-2215 | |
10.14 | Bơm dung dịch thuốc phun | ISO 7000-2216 | |
10.15 | Bơm dung dịch thuốc phun , có áp suất | ISO 7000-2217 | |
10.16 | Vòi phun dùng trong nông nghiệp, đang hoạt động | ISO 7000-2218 | |
10.17 | Vòi phun dùng trong nông nghiệp, không hoạt động | ISO 7000-2219 |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Màu sắc
6. Các ký hiệu chung
7. Các ký hiệu cho máy kéo nôngnghiệp
8. Các ký hiệu cho máy và thiết bịthuhoạch
9. Các ký hiệu gầu xúc
10. Các ký hiệu máy phun thuốc
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.