TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8273-9:2013
ISO 7967-9:2010
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG - THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG - PHẦN 9: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT VÀ GIÁM SÁT
Reciprocating internal combustion engines - Vocabulary of components and systems - Part 9: Control and monitoring systems
Lời nói đầu
TCVN 8273-9:2013 thay thế TCVN 8272-9:2009.
TCVN 8273-9:2013 hoàn toàn tương đương ISO 7967-9:2010.
TCVN 8273-9:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8273 (ISO 7967), Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Thuật ngữ về các bộ phận và hệ thống, gồm các phần sau:
- TCVN 8273-1:2009 (ISO 7967-1:2005), Phần 1: Kết cấu và phần bao ngoài;
- TCVN 8273-2:2009 (ISO 7967-2:1987/Amd 1:1999), Phần 2: Cơ cấu chuyển động chính;
- TCVN 8273-3:2009 (ISO 7967-3:1987), Phần 3: Xupáp, dẫn động trục cam và cơ cấu chấp hành;
- TCVN 8273-4:2009 (ISO 7967-4:2005), Phần 4: Hệ thống tăng áp và hệ thống nạp/thải khí;
- TCVN8273-5:2013 (ISO 7967-5:2010). Phần5: Hệ thốnglàm mát;
- TCVN8273-6:2009 (ISO 7967-6:2005), Phần6: Hệ thốngbôi trơn;
- TCVN8273-7:2009 (ISO 7967-7:2005), Phần7: Hệ thốngđiều chỉnh;
- TCVN8273-8:2009 (ISO 7967-8:2005), Phần8: Hệ thốngkhởi động;
- TCVN8273-9:2013 (ISO 7967-9:2010), Phần9: Hệ thốngkiểm soát và giám sát.
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG - THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG -PHẦN 9: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT VÀ GIÁM SÁT
Reciprocating internal combustion engines - Vocabulary of components and systems - Part 9: Control and monitoring systems
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ liên quan đến hệ thống kiểm soát và giám sát của động cơ đốt trong kiểu pít tông.
TCVN 7861-1 (ISO 2710-1) đưa ra sự phân loại động cơ đốt trong kiểu pit tông và quy định các thuật ngữ cơ bản của động cơ và các đặc tính của chúng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7861 (ISO 2710) (tất cả các phần), Động cơ đốt trong kiểu pít tông - Từ vựng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Thuật ngữ chung
3.1.1. Hệ thống
Tổ hợp các bộ phận cấu thành độc lập thực hiện một chức năng xác định để đạt được một mục đích quy định.
3.1.2. Kiểm soát
Hành động có chủ định trên hoặc trong một hệ thống để đạt được các mục đích quy định.
CHÚ THÍCH: Kiểm soát có thể bao gồm cả theo dõi và bảo vệ bên cạnh hành động kiểm soát đơn thuần.
3.1.3. Giám sát
Sự quan sát hoạt động của hệ thống hoặc bộ phận của hệ thống để theo dõi tính năng đúng của nó bằng cách phát hiện tính năng sai.
CHÚ THÍCH: Điều này được thực hiện bằng cách đo một hoặc nhiều biến số của hệ thống và so sánh giá trị đo được với các giá trị quy định.
3.1.4. Hệ thống kiểm soát
Hệ thống được áp dụng cho một động cơ hoặc cho các hệ thống liên hợp của nó trong đó giá trị của thông số kiểm soát được duy trì ở một giá trị mong muốn.
3.1.5. Hệ thống giám sát
Hệ thống để giám sát liên tục một hệ thống hoặc bộ phận của động cơ trong quá trình hoạt động.
3.1.6
Thông số cần kiểm soát
Đại lượng vật lý hoặc thông số mà hệ thống được thiết kế để duy trì.
3.1.7. Giá trị mong muốn
Giá trị của thông số kiểm soát mà hệ thống cần duy trì.
3.1.8. Điểm kiểm soát
Giá trị của thông số kiểm soát được duy trì trên thực tế trong các điều kiện ổn định.
3.1.9. Dải của điểm kiểm soát
Dải trong đó giá trị của thông số kiểm soát được duy trì trên thực tế dưới các điều kiện ổn định.
3.1.10. Điểm chỉnh đặt
Giá trị của thông số kiểm soát mà một bộ kiểm soát tự động được chỉnh đặt.
CHÚ THÍCH: Giá trị đó thường giống như giá trị mong muốn.
3.1.11. Giá trị giới hạn
Giá trị của thông số kiểm soát được giới hạn bởi thiết bị bảo vệ.
VÍ DỤ: Cơ cấu dừng, van dừng, v.v...
3.1.12. Phạm vi của giá trị giới hạn
Phạm vi giá trị của thông số kiểm soát trong bộ kiểm soát kiểu hai bước hoặc kiểu đóng ngắt hoạt động.
3.2. Kiểu hệ thống kiểm soát
3.2.1. Hệ thống kiểm soát bằng tay
Hệ thống kiểm soát trong đó giá trị của thông số kiểm soát được so sánh với giá trị mong muốn và tác động kiểm soát được thực hiện bởi sự can thiệp của con người.
3.2.2. Hệ thống kiểm soát tự động
Hệ thống kiểm soát trong đó giá trị của thông số kiểm soát được so sánh với giá trị mong muốn và tác động kiểm soát được thực hiện một cách tự động.
3.2.3. Hệ thống kiểm soát từ xa
Hệ thống kiểm soát từ một điểm trung tâm, với tác động kiểm soát có thể được thực hiện một cách thủ công hoặc tự động.
VÍ DỤ: Kiểm soát động cơ chính
3.2.4. Hệ thống kiểm soát tốc độ
Hệ thống kiểm soát bao gồm đối tượng kiểm soát, (ví dụ động cơ) và bộ kiểm soát tốc độ (ví dụ bộ kiểm soát tốc độ động cơ).
3.2.5. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ
Hệ thống kiểm soát bao gồm đối tượng kiểm soát (ví dụ động cơ) và bộ kiểm soát nhiệt độ duy trì nhiệt độ của môi chất chảy (chất lỏng làm mát, dầu bôi trơn, khí nạp) hoặc của các bộ phận của động cơ ở một mức đặt trước bất kể sự thay đổi của tải trọng và/hoặc điều kiện môi trường.
3.2.6. Hệ thống kiểm soát theo tầng
Hệ thống kiểm soát trong đó một bộ kiểm soát thay đổi các điểm chỉnh đặt của một hoặc nhiều bộ kiểm soát khác
VÍ DỤ: Sự kiểm soát phức hợp của hệ thống làm mát động cơ.
3.2.7. Hệ thống kiểm soát tuần hoàn
Hệ thống kiểm soát trong đó một van thực hiện kiểm soát lưu lượng của chất lỏng ở cửa ra của động cơ mà chất lỏng này được tuần hoàn trực tiếp qua động cơ.
3.2.8. Hệ thống kiểm soát bằng bypass (đường tránh)
Hệ thống kiểm soát trong đó một van điều chỉnh dòng chảy không qua động cơ và/hoặc bộ làm mát để kiểm soát một thông số ở cửa ra của động cơ.
3.2.9. Hệ thống kiểm soát áp suất
Hệ thống kiểm soát bao gồm chất lỏng kiểm soát và bộ kiểm soát áp suất duy trì áp suất của môi chất chảy (dầu bôi trơn, khí nạp, v.v...) ở một mức đặt trước bất kể sự thay đổi của tải trọng và/hoặc điều kiện môi trường.
3.2.10. Hệ thống kiểm soát tỷ lệ
Hệ thống kiểm soát trong đó bộ kiểm soát duy trì tỷ lệ giữa hai biến số được đo (ví dụ tỷ lệ không khí/nhiên liệu) ở giá trị mong muốn
3.2.11. Hệ thống kiểm soát nhiều phần tử
Hệ thống kiểm soát trong đó các tín hiệu từ nhiều phần tử đo được kết hợp lại để cung cấp tín hiệu hoạt động cho bộ kiểm soát.
3.2.12. Hệ thống kiểm soát phụ
Hệ thống kiểm soát trong đó động lực được tăng bởi sự tác động của một cơ cấu phụ.
3.3. Các bộ phận của hệ thống kiểm soát
3.3.1. Bộ phận đo
Bộ phận bao gồm các phần tử đo và phát hiện xác định giá trị của các thông số được kiểm soát.
3.3.2. Bộ phận hiệu chỉnh
Bộ phận bao gồm các phần tử thực hiện kiểm soát đại lượng vật lý (ví dụ van kiểm soát, bộ đốt nóng chất lỏng, thanh răng bơm nhiên liệu) mà các thông số kiểm soát phụ thuộc vào.
3.3.3. Bộ kiểm soát; bộ phận kiểm soát
Bộ phận so sánh giá trị của thông số kiểm soát với giá trị mong muốn và tác động để giảm sai lệch bằng cách áp đặt một sự hiệu chỉnh trên bộ phận hiệu chỉnh.
3.3.4. Bộ kiểm soát tự hành động
Bộ kiểm soát nhận lực cần thiết để điều khiển phần tử hiệu chỉnh một cách trực tiếp từ phần tử đo
VÍ DỤ: Van nhiệt tĩnh có phần tử sáp, van kiểm soát áp suất có lò xo chịu tải, bộ điều tốc một chế độ.
3.3.5. Bộ kiểm soát tác động gián tiếp
Bộ kiểm soát nhận lực cần thiết để điều khiển phần tử hiệu chỉnh từ một nguồn năng lượng riêng biệt
VÍ DỤ: Van nhiệt được điều khiển bằng khí nén, bộ điều tốc được điều khiển bằng thủy lực.
3.3.6. Cơ cấu chấp hành
Cơ cấu tạo ra chuyển động cơ học khi nhận được một tín hiệu kiểm soát.
VÍ DỤ:Xy lanh khí nén hoặc thủy lực, cơ cấu điệntừ.
3.3.7. Cơ cấu định vị
Thiết bị đảm bảo rằng sự di chuyển của cơ cấu chấp hành phù hợp với yêu cầu của bộ kiểm soát.
3.3.8. Cơ cấu điều chỉnh điểm chỉnh đặt
Cơ cấu mà nhờ nó điểm chỉnh đặt được hiệu chỉnh.
CHÚ THÍCH:Việckiểmsoátnàycó thể bằng tay, khí nén, thủy lực, điện, v.v...
3.4. Các loại bộ điều khiển
3.4.1. Bộ điều khiển hai mức
Bộ kiểm soát thực hiện việc kiểm soát chỉ ở các giá trị cực đại và cực tiểu của thông số kiểm soát.
VÍ DỤ:Việckiểmsoátmứccủa thùng (bể) đơn,bộ kiểm soát nhiệt sấy nóng không gian.
3.4.2. Bộ điều khiển tác động tỷ lệ
Bộ kiểm soát tác động liên tục cung cấp thông số ra thay đổi tỷ lệ với độ sai lệch.
3.4.3. Bộ điều khiển tác động tích phân
Bộ kiểm soát mà tốc độ thay đổi thông số ra của nó tỷ lệ với độ sai lệch, tức là sự thay đổi tín hiệu ra của bộ kiểm soát tỷ lệ với tích phân theo thời gian của độ sai lệch.
3.4.4. Bộ điều khiển tác động vi phân
Bộ kiểm soát mà thông số ra tỷ lệ với tốc độ thay đổi của độ sai lệch.
3.4.5. Bộ điều khiển hai tác động
Bộ kiểm soát có tác động tỷ lệ cộng với hoặc tác động tích phân hoặc tác động vi phân.
3.4.6. Bộ điều khiển ba tác động
Bộ kiểm soát có tác động tỷ lệ cộng với tác động tích phân và tác động vi phân.
3.5. Các loại hệ thống giám sát
3.5.1. Giám sát thông số làm việc
Hệ thống giám sát thông số làm việc của động cơ trong quá trình hoạt động.
3.5.2. Giám sát bằng mắt
Quan sát sự hoạt động của hệ thống bằng cách đọc trực tiếp dụng cụ ở cạnh động cơ hoặc ở xa động cơ (ví dụ ở phòng điều khiển trung tâm).
CHÚ THÍCH: Các trị số đọc có thể được nhập vào bộ phận ghi của động cơ để có thể xác định các giá trị giới hạn cho các biến số tới hạn.
3.5.3. Giám sát tự động
Hệ thống quét tự động một số biến số và có thể hiển thị giá trị của một biến số được chọn, giá trị cực đại, cực tiểu, trung bình hoặc sai lệch từ giá trị trung bình.
3.5.4. Tự giám sát
Hệ thống giám sát tự động có khả năng giám sát hệ thống của chính nó.
CHÚ THÍCH: Hệ thống có thể chẩn đoán, ví dụ sự hư hỏng của cặp nhiệt ngẫu, sự hư hỏng lớp cách điện hoặc hư hỏng của bộ phận quét.
3.5.5. Giám sát được điều khiển bằng máy tính
Hệ thống giám sát tự động trong đó một máy tính nhận các tín hiệu từ các biến số cần được theo dõi.
3.5.6. Giám sát trạng thái kỹ thuật
Hệ thống giám sát để quan sát dài hạn các biến số hoạt động, nhờ đó có thể đặt kế hoạch cho việc bảo trì dựa trên trạng thái kỹ thuật.
CHÚ THÍCH: Hệ thống này có thể bao gồm các phần tử phân tích tín hiệu (ví dụ phân tích quang phổ).
3.5.7. Chẩn đoán chức năng
Hệ thống theo dõi trạng thái kỹ thuật của động cơ thực hiện thu nhận dữ liệu trong khi động cơ hoạt động
3.5.8. Chẩn đoán thử nghiệm
Hệ thống theo dõi tình trạng kỹ thuật đòi hỏi các thử nghiệm đặc biệt đối với động cơ và có thể đòi hỏi động cơ phải dừng.
3.5.9. Giám sát báo nguy
Hệ thống giám sát bằng mắt và / hoặc âm thanh chỉ ra khi một biến số theo dõi đạt đến một giá trị giới hạn.
CHÚ THÍCH: Hệ thống cũng có thể chỉ ra bản chất của lỗi (ví dụ một lỗi lướt qua, lỗi tạm thời đã xóa hoặc lỗi còn hiện diện).
3.5.10. Báo nguy một mức
Hệ thống báo nguy được kích hoạt bởi một giá trị giới hạn của một biến số.
3.5.11. Báo nguy hai mức
Hệ thống báo nguy được kích hoạt thứ nhất bởi mức cảnh báo của giá trị biến số và thứ hai bởi mức khẩn cấp tại đó động cơ phải được dừng, ngắt tải, v.v...
3.5.12. Giám sát bảo vệ tự động
Hệ thống mà nhờ đó lỗi được phát hiện nhờ một hệ thống theo dõi kích hoạt một chức năng bảo vệ (ví dụ dừng động cơ, ngắt tải động cơ).
3.5.13. Thiết bị ngắt
Hệ thống thay cho hệ thống điều khiển động cơ để dừng động cơ khi được kích hoạt bởi hệ thống theo dõi bảo vệ tự động.
CHÚ THÍCH: Việc dừng động cơ có thể được thực hiện bởi việc cắt cung cấp nhiên liệu và/hoặc cắt cung cấp khi cháy cho động cơ và/hoặc cắt hệ thống đánh lửa trong trường hợp động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện.
3.5.14. Hệ thống ngắt với sự điều khiển bằng tay
Hệ thống dừng trong đó việc điều khiển bằng tay được thực hiện để ngăn ngừa dừng bởi hệ thống theo dõi bảo vệ tự động ngoại trừ các trường hợp được phép cụ thể.
CHÚ THÍCH: Khi hệ thống dừng với sự điều khiển bằng tay hoạt động thì một cảnh báo thích hợp được đưa ra.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IEC 60050-351, International Electrotechnical Vocabulary - Part 351: Control technology (Từ vựng điện tử quốc tế - Phần 351: Công nghệ điều khiển).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.