TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8273-6: 2009
ISO 7967-6: 2005
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG - THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG - PHẦN 6: HỆ THỐNG BÔI TRƠN
Reciprocating internal combustion engines - Vocabulary of components and systems - Part 6: Lubricating systems
Lời nói đầu
TCVN 8273-6 : 2009 thay thế Phần 7 TCVN 1778: 1976.
TCVN 8273-6 : 2009 hoàn toàn tương đương ISO 7967-6 : 2009.
TCVN 8273-6 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8273 (ISO 7967), Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Thuật ngữ về các bộ phận và hệ thống, gồm các phần sau:
- TCVN 8273-1 : 2009 (ISO 7967-1 : 2005), Phần 1: Kết cấu và phần bao ngoài
- TCVN 8273-2 : 2009 (ISO 7967-2 : 1987/Amd 1 : 1999), Phần 2: Cơ cấu chuyển động chính
- TCVN 8273-3 : 2009 (ISO 7967-3 : 1987), Phần 3: Xupáp, dẫn động trục cam và cơ cấu chấp hành
- TCVN 8273-4 : 2009 (ISO 7967-4 : 2005), Phần 4: Hệ thống tăng áp và hệ thống nạp/thải khí
- TCVN 8273-5 : 2009 (ISO 7967-5 : 2003), Phần 5: Hệ thống làm mát
- TCVN 8273-6 : 2009 (ISO 7967-6 : 2005), Phần 6: Hệ thống bôi trơn
- TCVN 8273-7 : 2009 (ISO 7967-7 : 2005), Phần 7: Hệ thống điều chỉnh
- TCVN 8273-8 : 2009 (ISO 7967-8 : 2005), Phần 8: Hệ thống khởi động
- TCVN 8273-9 : 2009 (ISO 7967-9 : 1996), Phần 9: Hệ thống kiểm soát và giám sát
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PÍT TÔNG - THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG - PHẦN 6: HỆ THỐNG BÔI TRƠN
Reciprocating internal combustion engines - Vocabulary of components and systems - Part 6: Lubricating systems
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ liên quan đến hệ thống bôi trơn.
TCVN 7861 (ISO 2710) đưa ra sự phân loại động cơ đốt trong kiểu pít tông và quy định các thuật ngữ cơ bản của động cơ và các đặc tính của động cơ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7861 (ISO 2710) (tất cả các phần), Động cơ đốt trong kiểu pít tông - Từ vựng.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Các kiểu hệ thống bôi trơn
3.1.1 | Bôi trơn không áp suất | Hệ thống trong đó dầu bôi trơn không phải do áp suất bơm dầu cung cấp, mà được tích tụ trên các bề mặt cần được bôi trơn do dầu vung té, nhỏ giọt hoặc sương mù dầu. | - |
3.1.2 | Bôi trơn dầu trong xăng | Hệ thống trong đó dầu bôi trơn được pha vào nhiên liệu với một tỷ lệ nhất định đủ để tách ra và tích tụ trên các chi tiết cần được bôi trơn của động cơ. | - |
3.1.3 | Bôi trơn cưỡng bức (bôi trơn có áp suất) | Hệ thống trong đó các chi tiết chuyển động của động cơ được cấp dầu bôi trơn từ một hoặc nhiều bơm. | - |
3.1.4 | Bôi trơn tự chảy (bôi trơn nhờ tự trọng) | Hệ thống trong đó các chi tiết chuyển động của động cơ được cấp dầu bôi trơn nhờ trọng lượng của dầu. | - |
3.1.5 | Bôi trơn nhỏ giọt | Hệ thống trong đó các chi tiết chuyển động của động cơ được cấp dầu bôi trơn ở dạng nhỏ giọt. | - |
3.2. Hệ thống bôi trơn
3.2.1 | Bôi trơn các cơ cấu chuyển động chính | Bất kỳ các kiểu hoặc sự kết hợp các hệ thống bôi trơn nào trong đó ổ trục khuỷu, ổ chốt khuỷu, ổ chốt pít tông, đường dẫn hướng, các ổ và đường dẫn hướng truyền động xu páp, và trong một số trường hợp cả các xy lanh và mặt gương xy lanh đều được cung cấp đầu bôi trơn. | - |
3.2.2 | Bôi trơn nhúng | Hệ thống bôi trơn không có áp suất trong đó dầu bôi trơn được lấy từ các te hoặc thùng dầu nhờ các chi tiết chuyển động nhúng vào (thí dụ cái muôi trên thanh truyền) và được vung té vào hộp trục khuỷu và / hoặc vào các ổ trục. | |
3.2.3. | Bôi trơn cưỡng bức các te ướt | Hệ thống bôi trơn cưỡng bức trong đó dầu bôi trơn được thu về các te của động cơ mà nó được sử dụng như thùng chứa dầu bôi trơn. | |
3.2.4 | Bôi trơn cưỡng bức các te khô | Hệ thống bôi trơn cưỡng bức trong đó dầu bôi trơn được thu về một thùng dầu bôi trơn riêng biệt. Dầu được hút liên tục từ các te động cơ và được đưa vào thùng chứa dầu bôi trơn. CHÚ THÍCH: Hình vẽ minh họa giới thiệu một hệ thống bôi trơn với một máng dầu có một ngăn chứa dầu bôi trơn trung gian. Thông thường, trong hệ thống các te khô, dầu bôi trơn được thu về một thùng dầu bôi trơn riêng biệt. | |
3.2.5 | Bôi trơn vung té | Phương pháp bôi trơn động cơ dựa vào dầu bôi trơn được vung té bởi các chi tiết chuyển động của động cơ. | - |
3.2.6 | Bôi trơn xy lanh | Bất kỳ các loại hoặc sự kết hợp các hệ thống bôi trơn để chuyên cung cấp dầu bôi trơn cho các mặt gương xy lanh. | - |
3.2.7 | Bôi trơn bổ sung | Bất kỳ các phương pháp nào để bôi trơn các chi tiết động cơ nhằm tăng thêm sự cung cấp dầu bôi trơn. | - |
3.2.8 | Bôi trơn độc lập | Bất kỳ các phương pháp nào để bôi trơn các chi tiết động cơ, trong đó toàn bộ dầu bôi trơn được cung cấp từ một nguồn độc lập với động cơ. | - |
3.3. Bộ phận của hệ thống bôi trơn
3.3.1 | Bộ lọc dầu bôi trơn | Bộ lọc trong đó chất lỏng được lọc là dầu bôi trơn. | - |
3.3.2 | Lưới lọc cửa hút dầu bôi trơn | Bộ lọc thô tại cửa vào ống hút của bơm dầu bôi trơn. | |
3.3.3 | Bộ lọc dầu bôi trơn đơn cấp | Bộ lọc trong đó dầu bôi trơn đi qua chỉ một cấp phần tử lọc. | |
3.3.4 | Bộ lọc dầu bôi trơn hai cấp | Bộ lọc kết hợp hai loại phần tử lọc nối tiếp, một là lọc thô và một là lọc tinh. | |
3.3.5 | Bộ lọc dầu bôi trơn quay ly tâm (Bộ lọc ly tâm) | Bộ lọc tách cặn bẩn nhờ lực li tâm. | |
3.3.6 | Bộ lọc dầu bôi trơn toàn dòng | Bộ lọc theo đó toàn bộ lượng dầu bôi trơn cung cấp cho hệ thống bôi trơn đi qua. | |
3.3.7 | Bộ lọc dầu bôi trơn một phần dòng | Bộ lọc theo đó một phần dầu cung cấp cho hệ thống bôi trơn đi qua. | |
3.3.8 | Bộ lọc dầu bôi trơn có lõi lọc xoay được | Bộ lọc bao gồm một cụm chi tiết có thể thay thế được có một phần tử lọc tích hợp được vặn trực tiếp vào hoặc trên một hệ thống bôi trơn; phần này có thể bao gồm nhánh rẽ của phần tử lọc và van chống xả. | |
3.3.9 | Bộ lọc dầu bôi trơn kép | Hai bộ lọc dầu bôi trơn song song được nối với nhau bởi một van. Để làm sạch một phần tử lọc, dòng dầu bôi trơn được đi qua phần tử lọc khác. Không cần dừng máy. | |
3.3.10 | Bộ lọc dầu bôi trơn đảo dòng | Bộ lọc trong đó việc làm sạch các phần tử lọc bị tắc của bầu lọc được thực hiện bằng cách đảo ngược lại hướng dòng chảy (đảo dòng). Không cần dừng máy. | |
3.3.11 | Bộ lọc dầu bôi trơn tự động | Bộ lọc trong đó việc làm sạch các phần tử lọc được thực hiện một cách tự động. Không cần phải dừng máy. Quy trình làm sạch có thể được bắt đầu bằng tay (bán tự động) hoặc bằng một công tắc (hoàn toàn tự động). | - |
3.3.12 | Bơm dầu bôi trơn | Bơm tạo ra sự tuần hoàn cưỡng bức của dầu bôi trơn và đẩy nó đến các chi tiết chuyển động của động cơ. | - |
3.3.13 | Bơm thu gom dầu bôi trơn | Bơm hút dầu bôi trơn từ các te của động cơ và bơm nó vào thùng dầu trên các động cơ các te khô. | - |
3.3.14 | Cơ cấu tra dầu mỡ | Bơm cung cấp định kỳ một lượng nhất định dầu bôi trơn đến các chi tiết riêng biệt của động cơ. | |
3.3.15 | Van giảm áp suất dầu | Van để ngăn ngừa áp suất dầu bôi trơn trong hệ thống bôi trơn tăng quá giá trị định trước. | - |
3.3.16 | Van điều chỉnh áp suất dầu | Van điều chỉnh áp suất dầu bôi trơn ở bất kỳ bộ phận nào của hệ thống bôi trơn đến một giá trị định trước. | |
3.3.17 | Bộ phận chỉ báo mức dầu | Bộ phận hoặc hệ thống, như là kính thăm, nút cửa sổ, đồng hồ đọc từ xa, v.v..., chỉ ra mức dầu bôi trơn. | - |
3.3.18 | Thước thăm dầu | Que có các dấu chia đều được đặt trong thùng dầu hoặc các te dầu để kiểm tra lượng/mức dầu bôi trơn trong động cơ. | |
3.3.19 | Thiết bị đo áp suất dầu | Bộ phận được dùng để chỉ ra và đo áp suất dầu của hệ thống bôi trơn. | - |
3.3.20 | Thùng dầu bôi trơn | Thùng được sử dụng như một bình chứa từ đó bơm dầu bôi trơn hút dầu. Thùng có thể được tạo thành bởi các te của động cơ (hệ thống các te ướt) hoặc có thể là một thùng chứa riêng biệt (hệ thống các te khô). | - |
3.4. Các chi tiết của bộ lọc dầu bôi trơn
3.4.1 | Thân bộ lọc | Chi tiết của bộ lọc dùng để chứa phần tử lọc hoặc lồng bộ lọc. | |
3.4.2 | Nắp bộ lọc | Chi tiết của bộ lọc dùng để đóng kín thân bộ lọc và kẹp chặt phần tử lọc. | |
3.4.3 | Phần tử lọc | Chi tiết của bộ lọc dùng để giữ lại chất bẩn không hòa tan. | |
3.4.4 | Lồng bộ lọc | Việc lắp một phần tử lọc (hoặc nhiều phần tử) với các chi tiết đỡ. | |
3.4.5 | Trống rô to | Chi tiết của bộ lọc li tâm, ở đó việc lọc được thực hiện (thuật ngữ “rô to” được sử dụng trong các bộ lọc li tâm được dẫn động riêng và “trống” được sử dụng trong các bộ lọc li tâm phun tự do. |
3.4. Loại dầu bôi trơn
3.5.1 | Dầu hộp trục khuỷu | Dầu bôi trơn được giữ trong một máng dầu hoặc thùng dầu và được cấp từ đó đến các chi tiết của động cơ theo yêu cầu. | - |
3.5.2 | Dầu xy lanh | Dầu bôi trơn được cấp trực tiếp đến bề mặt trong của các xy lanh động cơ độc lập với hệ thống bôi trơn chính của động cơ, đặc biệt là đối với các động cơ lớn. | - |
3.5.3 | Dầu hệ thống | Dầu bôi trơn được cấp (thí dụ, đến các ổ trục, pít tông được làm mát bằng dầu) độc lập với hệ thống dầu xy lanh. | - |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.