TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8273-4 : 2009
ISO 7967-4 : 2005
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG - THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG – PHẦN 4: HỆ THỐNG TĂNG ÁP VÀ HỆ THỐNG NẠP/THẢI KHÍ
Reciprocating internal combustion engines - Vocabulary of components and systems - Part 4: Pressure charging and air/exhaust gas ducting systems
TCVN 8273-4 : 2009 thay thế Phần 5 và 6 TCVN 1778 : 1976.
TCVN 8273-4 : 2009 hoàn toàn tương đương ISO 7967-4 : 2005.
TCVN 8273-4 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 “Động cơ đốt trong” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8273 (ISO 7967), Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Thuật ngữ về các bộ phận và hệ thống, gồm các phần sau:
- TCVN 8273-1 : 2009 (ISO 7967-1 : 2005), Phần 1: Kết cấu và phần bao ngoài
- TCVN 8273-2 : 2009 (ISO 7967-2 : 1987/Amd 1 : 1999), Phần 2: Cơ cấu chuyển động chính
- TCVN 8273-3 : 2009 (ISO 7967-3 : 1987), Phần 3: Xupáp, dẫn động trục cam và cơ cấu chấp hành
- TCVN8273-4 :2009(ISO 7967-4: 2005),Phần 4: Hệ thống tăng áp và hệ thống nạp/thải khí
- TCVN8273-5 :2009(ISO 7967-5: 2003),Phần 5: Hệ thống làm mát
- TCVN8273-6 :2009(ISO 7967-6: 2005),Phần 6: Hệ thống bôi trơn
- TCVN8273-7 :2009(ISO 7967-7: 2005),Phần 7: Hệ thống điều chỉnh
- TCVN8273-8 :2009(ISO 7967-8: 2005),Phần 8: Hệ thống khởi động
- TCVN 8273-9 : 2009 (ISO 7967-9 :1996), Phần 9: Hệ thống kiểm soát và giám sát
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PÍT TÔNG - THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG – PHẦN 4: HỆ THỐNG TĂNG ÁP VÀ HỆ THỐNG NẠP/THẢI KHÍ
Reciprocating internal combustion engines - Vocabulary of components and systems - Part 4: Pressure charging and air/exhaust gas ducting systems
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ liên quan đến hệ thống tăng áp và hệ thống nạp/thải khí của động cơ đốt trong kiểu pittông.
TCVN 7861 (ISO 2710) đưa ra sự phân loại động cơ đốt trong kiểu pittông và quy định các thuật ngữ cơ bản của các đặc tính của động cơ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7861 (ISO 2710), Động cơ đốt trong kiểu pít tông - Từ vựng.
TCVN 8273-5 (ISO 7967-5), Động cơ đốt trong kiểu pít tông - Thuật ngữ về các bộ phận và hệ thống - Phần 5: Hệ thống làm mát.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Loại tuabin tăng áp
3.1.1 | Bộ tăng áp tua bin khí | Cụm thực hiện việc cấp khí nén cho động cơ. Nó bao gồm một tuabin được dẫn động bởi khí thải và một máy nén nối đồng trục. | - |
| |
3.1.2 | Bộ tăng áp tua bin khí kiểu thấp áp | Bộ tăng áp tuabin khí sơ cấp trong hệ thống tăng áp hai cấp, tại đó không khí sạch đi vào và được nén tới áp suất đầu vào của máy nén áp suất cao. | - |
| |
3.1.3 | Bộ tăng áp tua bin khí kiểu cao áp | Bộ tăng áp tuabin khí thứ cấp trong hệ thống tăng áp hai cấp, tại đó không khí được lấy từ hệ thống tăng áp, áp suất thấp được nén tới áp suất cao. | - | ||
3.1.4 | Bộ áp tua bin khí kiểu hình dáng hình học có thể thay đổi | Bộ tăng áp tua bin khí có lắp thiết bị để thay đổi hình dạng và diện tích lưu thông trong ống dẫn khí vào tuabin hoặc trong ống khuếch tán của máy nén. | |||
3.1.5 | Bộ tăng áp tua bin khí ghép nối với động cơ | Bộ tăng áp tua bin khí có (rô to) được liên kết cơ khí với trục khuỷu của động cơ. | - | ||
3.2. Các bộ phận của bộ tăng áp tuabin khí
3.2.1 | Ống nạp khí vào tuabin | Một phần của thân bộ tăng áp tuabin khí, có một hoặc nhiều đầu vào để đưa khí thải tới tuabin. Thông thường nó mang cả vành lỗ phun của tuabin. | |
3.2.2 | Ống thải khí ra khỏi tuabin | Một phần của thân bộ tăng áp tuabin khí dùng để dẫn khí thải ra khỏi tuabin. | |
3.2.3 | Thân ổ trục | Một phần của thân bộ tăng áp tuabin khí chứa ổ trục rôto. | |
3.2.4 | Vỏ máy nén | Một phần của thân bộ tăng áp tuabin khí bao gồm các ống dẫn không khí vào và ra khỏi máy nén. Thông thường nó bao gồm cả ống khuếch tán của máy nén | |
3.2.5 | Rôto | Bộ phận quay bao gồm những bộ phận chính như bánh công tác tuabin, bánh công tác máy nén và trục nối chung. |
3.3. Loại tua bin
3.3.1 | Tuabin hướng trục | Loại tuabin mà trong đó dòng khí chuyển động qua bánh công tác tuabin theo phương song song với trục tuabin. | ||
3.3.2 | Tua bin hướng kính | Loại tuabin mà dòng khí đi vào theo phương hướng kính và đi ra theo hướng song song với trục tuabin. | ||
3.3.3 | Tuabin công suất | Loại tuabin hoạt động nhờ năng lượng khí thải của động cơ và được liên kết cơ khí với trục khuỷu, trục dẫn động hoặc máy phát điện. | - | |
3.4. Các bộ phận của tuabin và máy nén
3.4.1 | Bánh công tác tuabin | Bộ phận quay của tuabin. | |
3.4.2 | Cánh tuabin | Bộ phận của bánh công tác tuabin có biên dạng sao cho khi có dòng khí thải chuyển động qua sẽ sinh ra một momen quay. | - |
3.4.3 | Miệng phun của tuabin | Cụm gồm các rãnh cố định hoặc điều chỉnh được tại cửa vào của tuabin dùng để chuyển đổi dòng khí áp năng sang động năng. | - |
3.4.4 | Bánh công tác máy nén ly tâm | Loại bánh công tác mà tại đó dòng khí đi vào theo phương hướng trục và đi ra theo phương hướng kính. | |
3.4.5 | Ống khuếch tán | Bộ phận lắp vào đầu ra của bánh công tác máy nén và tuabin, dùng để thay đổi động năng của dòng khí nạp/ khí thải thành áp năng. | - |
3.4.6 | Bộ hướng dòng | Một phần của bánh công tác máy nén ly tâm tại đó góc của các cánh được hướng theo hướng vận tốc tương đối của dòng khí nạp. | - |
3.5. Loại tăng áp
3.5.1 | Tăng áp cơ khí | Máy nén dạng cánh được dẫn động cơ khí từ trục khuỷu động cơ. | 1 Máy nén 2 Bánh răng 3 Động cơ |
3.5.2 | Máy nén kiểu pit tông | Máy nén mà quá trình cấp và nén không khí được thực hiện theo các chu trình chuyển động tịnh tiến qua lại của pittông. | - |
3.5.3 | Tăng áp kiểu bánh nhiều vấu | Máy nén mà quá trình cấp và nén không khí được thực hiện bởi chuyển động quay của bánh nhiều vấu. | |
3.5.4 | Tăng áp kiểu sóng áp suất | Tăng áp mà quá trình cấp và nén không khí được thực hiện thông qua việc trao đổi năng lượng trực tiếp giữa khí thải và không khí. | |
3.5.5 | Hệ thống điều khiển đường khí thải phụ | Hệ thống điều khiển mà ở đó áp suất của khí nạp được điều khiển bởi một van xả. | - |
3.5.6 | Hệ thống điềukhiển đường khínạp phụ | Hệ thống điều khiển mà ở đó áp suất củakhông khí nạp được điều khiển xả bớt mộtphần ra môi trường hoặc ra đường ống thảithông qua một van. | - |
3.6. Đường ống nạp,đường ống thải và cụm ống phân phối khí
3.6.1 | Đường ống nạp | Đường ống có nhiệm vụ phân phối khí nạp mới tới cụm ống nạp hoặc tới xylanh của động cơ. | - |
3.6.2 | Cụm ống nạp | Cụm đường ống có nhiệm vụ phân phối khí nạp mới tới xylanh của động cơ. | - |
3.6.3 | Đường ống thải | Đường ống có nhiệm vụ thải khí thải từ tuabin tăng áp hoặc từ cụm ống thải hoặc từ xylanh của động cơ. | - |
3.6.4 | Cụm ống thải | Cụm đường ống có nhiệm vụ thu nhận khí thải từ xylanh của động cơ. | - |
3.6.5 | Cụm ống thải kiểu đẳng áp | Cụm ống thải có thể tích tương đối lớn dùng để thu thập khí thải từ tất cả các xylanh trên một dãy, áp suất tại đây khá đồng nhất. | |
3.6.6 | Cụm ống thải kiểu biến áp | Cụm ống thải có thể tích tương đối nhỏ dùng để thu thập khí thải từ một số xylanh, áp suất tại đây có dạng xung. | 1. Động cơ |
3.6.7 | Phần tử chuyển đổi xung | Phần tử này có thể được lắp vào cụm ống thải để chuyển đổi một phần hay hoàn toàn xung áp suất khí thải từ các xylanh động cơ thành áp suất gần như không đổi. | 1. Động cơ |
3.6.8 | Van xả | Van rẽ nhánh dùng để điều chỉnh dòng khí thải xung quanh tuabin. | - |
3.7. Hệ thống lọc khí
3.7.1 | Bộ lọc khí Bộ làm sạch không khí | Thiết bị dùng để loại bỏ những hạt bụi trong khí nạp khi nó được hút vào động cơ. | - |
3.7.2 | Phần tử lọc | Phần có thể thay thế được của bộ lọc, gồm vật liệu lọc và khung mang. | - |
3.8. Bộ giảm thanh
3.8.1 | Bộ giảm thanh | Thiết bị được thiết kế để giảm mức độ ồn tại hệ thống nạp hoặc hệ thống thải của động cơ. | - |
3.8.2 | Nắp che cách âm | Thiết bị được thiết kế để bao phủ lên động cơ và giảm mức độ ồn bằng cách cách âm một phần hay hoàn toàn. | - |
3.9. Làm mát khí tăng áp
Hệ thống làm mát, xem TCVN 8273-5 (ISO 7967-5).
3.10. Làm sạch khí thải
3.10.1 | Bộ lọc khí thải | Bộ làm sạch khí thải có mục đích loại bỏ các chất thải dạng hạt trong khí thải bằng các phương pháp cơ khí, tĩnh điện hoặc bất kỳ biện pháp vật lý nào khác. | - |
3.10.2 | Bộ lọc hấp thụ khí thải | Bộ làm sạch dùng để loại bỏ các thành phần độc hại trong khí thải bằng biện pháp hút bám, hấp thụ hoặc chuyển đổi hóa học thành các sản phẩm không độc hại. | - |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.