TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7969 : 2008
ISO 3320 : 1987
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN THỦY LỰC/KHÍ NÉN – ĐƯỜNG KÍNH LỖ XY LANH VÀ CẦN PITTÔNG – HỆ MÉT
Fluid power systems and components – Cylinder bores and piston rod diamerters – Metric
Lời giới thiệu
Trong các hệ thống thủy lực hoặc khí nén, năng lượng được truyền và điều khiển nhờ chất lỏng hoặc chất khí có áp suất trong một mạch kín.
Một bộ phận của các hệ thống này là xy lanh thủy lực hoặc khí nén. Đây là thiết bị chuyển đổi năng lượng lưu chất (lỏng hoặc khí) thành lực và chuyển động cơ học tuyến tính. Thiết bị này gồm một bộ phận chuyển động được, nghĩa là một pittông và cần pittông vận hành trong lỗ xy lanh.
Tiêu chuẩn này sử dụng đơn vị đo theo hệ mét. Tuy nhiên để thuận lợi trong quá trình sử dụng tiêu chuẩn này cung cấp thêm các đơn vị đo theo hệ inch (xem Phụ lục A).
Lời nói đầu
TCVN 7969 : 2008 thay thế Bảng 2 và Bảng 3 TCVN 2014 : 1977. TCVN 7969 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 3320 : 1987.
TCVN 7969 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 Hệ thống truyền dẫn chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN THỦY LỰC/KHÍ NÉN – ĐƯỜNG KÍNH LỖ XY LANH VÀ CẦN PITTÔNG – HỆ MÉT
Fluid power systems and components – Cylinder bores and piston rod diamerters – Metric1
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định dãy các kích thước theo hệ mét của đường kính lỗ xy lanh và cần pittông để áp dụng cho các xy lanh thủy lực và khí nén dùng để truyền lực.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các kích thước chuẩn của các sản phẩm được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này và không áp dụng cho các đặc tính chức năng khác của sản phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO 5598, Fluid power systems and components – Vocabulary (Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén – Từ vựng).
3, Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa trong ISO 5598 và các định nghĩa sau:
3.1. Xi lanh (cylinder)
Thiết bị chuyển đổi năng lượng thủy lực/khí nén (lưu chất) thành lực và chuyển động cơ học tuyến tính.
3.2. Lỗ xi lanh (cylinder bore)
Đường kính trong của xy lanh.
3.3. Cần pittông (piston rod)
Chi tiết truyền lực cơ học và chuyển động từ pittông.
4. Kích thước
Các kích thước lỗ xy lanh và cần pittông được minh họa trên Hình 1.
Các đường kính lỗ xy lanh và cần pittông phải được chọn từ các kích thước cho trong Bảng 1 và Bảng 2.
AL là lỗ xy lanh
MM là đường kính cần pittông
CHÚ THÍCH: Các mã chữ theo quy định của ISO 6099.
Hình 1 - Nhận dạng các kích thước lỗ xy lanh và cần pittông
5. Công bố thống nhất về các đường kính lỗ xy lanh và cần pittông (viện dẫn tiêu chuẩn này)
Sử dụng công bố sau đây trong các báo cáo thử, catalog và các tài liệu bán hàng khi tuân theo tiêu chuẩn này.
“Các đường kính lỗ xy lanh và cần pittông được chọn phù hợp với TCVN 7969 : 2008, Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén − Đường kính lỗ xy lanh và cần pitông − Hệ mét”.
Bảng 1 – Lỗ xy lanh 1)
Kích thước tính bằng milimét
AL |
8 |
10 |
12 |
16 |
20 |
25 |
32 |
40 |
50 |
63 |
80 |
(90) |
100 |
(110) |
125 |
(140) |
160 |
(180) |
200 |
(220) |
250 |
(280) |
320 |
(360) |
400 |
(450) |
500 |
|
1) Nếu cần thiết có thể mở rộng dãy các đường kính với việc sử dụng dẫy số ưu tiên: R 10 cho các đường kính AL ≤ 100 mm và R 20 cho các đường kính AL > 100 mm.
Các giá trị trong ngoặc đơn là các giá trị không ưu tiên và chỉ nên sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt.
Bảng 2 – Đường kính cần pittông 2)
Kích thước tính bằng milimét
MM |
4 |
5 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
22 |
25 |
28 |
32 |
36 |
40 |
45 |
50 |
56 |
63 |
70 |
80 |
90 |
100 |
|
110 |
125 |
140 |
160 |
180 |
200 |
220 |
250 |
280 |
320 |
360 |
|
2) Nếu cần thiết có thể mở rộng dãy các đường kính với việc sử dụng dẫy số ưu tiên: R 20.
Phụ lục A
(tham khảo)
Đường kính lỗ xylanh và cần pittông theo hệ inch
d1 là lỗ xy lanh
d2 là đường kính cần pittông
Hình A.1 − Nhận dạng các kích thước lỗ xylanh và cần pittông
Bảng A.1 – Lỗ xylanh
Kích thước tính bằng inch
d1 |
3/4 |
1 |
1 1/8 |
1 1/2 |
2 |
2 1/2 |
3 1/4 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
10 |
12 |
14 |
|
Bảng A.2 – Đường kính cần pittông
Kích thước tính bằng inch
d2 |
1/4 |
5/16 |
3/8 |
1/2 |
5/8 |
1 |
1 3/8 |
1 3/4 |
2 |
2 1/2 |
3 |
3 1/2 |
4 |
4 1/2 |
5 |
5 1/2 |
7 |
8 1/2 |
10 |
|
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ISO 6099, Fluid power systems and components – Cylinders – Identification code for mounting dimensions and mounting types (Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén – Xy lanh – Mã nhận dạng cho các kích thước lắp ráp và các kiểu lắp ráp).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.