VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN - ĐẶC TÍNH ĐỘ BỀN NHIỆT - PHẰN 3: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN ĐẶC TRƯNG ĐỘ BỀN NHIỆT
Electrical insulating materials - Properties of thermal endurance -Part 3: Instructions for calculating thermal endurance characteristics
Lời nói đầu
TCVN 7919-3:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60216-3:2001;
TCVN 7919-3:2013 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7919 (IEC 60216) Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền điện gồm các phần sau:
TCVN 7919-1:2013 (IEC 60216-1:2001), Phần 1: Quy trình lão hóa và đánh giá kết quả thử nghiệm
TCVN 7919-2:2008 (IEC 60216-2:2005), Phần 2: Xác định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện - Chọn tiêu chí thử nghiệm
TCVN 7919-3:2013 (IEC 60216-3:2006), Phần 3: Hướng dẫn tính toán đặc trưng độ bền nhiệt
VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN - ĐẶC TÍNH ĐỘ BỀN NHIỆT -PHẰN 3: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN ĐẶC TRƯNG ĐỘ BỀN NHIỆT
Electrical insulating materials - Properties of thermal endurance -Part 3: Instructions for calculating thermal endurance characteristics
Tiêu chuẩn này quy định các quy trình tính toán cần sử dụng để xác định đặc trưng độ bền nhiệt từ dữ liệu thực nghiệm đạt được theo các hướng dẫn trong TCVN 7919-1 (IEC 60216-1) và TCVN 7919-2 (IEC 60216-2), sử dụng nhiệt độ lão hóa cố định và thời gian lão hóa thay đổi.
Dữ liệu thực nghiệm có thể thu được bằng cách sử dụng thử nghiệm không phá hủy, thử nghiệm phá hủy hoặc thử nghiệm kiểm chứng. Dữ liệu thu được từ thử nghiệm phá hủy và thử nghiệm kiểm chứng có thể không đầy đủ, trong đó phép đo thời gian cần thiết để đạt đến điểm cuối có thể kết thúc tại một vài điểm sau thời gian trung bình nhưng trước khi tất cả các mẫu thử đạt đến điểm cuối.
Quy trình được minh họa bằng các ví dụ đã được gia công và nên sử dụng các chương trình máy tính thích hợp để thuận lợi cho việc tính toán.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7919-1:2013 (IEC 60216-1:2001), Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền nhiệt - Phần 1: Quy trình lão hóa và đánh giá các kết quả thử nghiệm
TCVN 7919-2:2008 (IEC 60216-2:2005), Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền nhiệt - Phần 2: Xác định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện - Chọn tiêu chí thử nghiệm
IEC 60493-1:1974, Hướng dẫn phân tích thống kê dữ liệu thử nghiệm lão hóa - Phần 1: Phương pháp dựa trên giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm phân bố chuẩn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các từ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1. Dữ liệu đã sắp xếp (ordered data)
Tập hợp dữ liệu được sắp xếp theo trình tự sao cho, khi đi theo chiều thích hợp trong dãy đó, từng thành phần trong dãy sẽ lớn hơn hoặc bằng thành phần đứng trước nó.
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thứ tự tăng dần cho biết khi dữ liệu được sắp xếp theo cách này thì thành phần thứ nhất sẽ có giá trị nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “nhóm” được sử dụng trong tài liệu thống kê lý thuyết để thể hiện một tập hợp con của tập hợp toàn bộ dữ liệu. Nhóm bao gồm các dữ liệu có cùng một giá trị của một tham số của tập hợp (ví dụ như nhiệt độ lão hóa). Bản thân nhóm cũng có thể bao gồm một số nhóm con được đặc trưng bởi tham số khác (như tham số thời gian trong các thử nghiệm phá hủy).
3.1.2. Thống kê thứ tự (order-statistics)
Từng giá trị, trong tập hợp dữ liệu được sắp xếp, được tham chiếu đến như một thống kê thứ tự bằng số thứ tự trong dãy.
3.1.3. Dữ liệu chưa hoàn chỉnh (incomplete data)
Dữ liệu đã được sắp xếp, trong trường hợp chưa biết các giá trị trên và dưới các điểm được xác định.
3.1.4. Dữ liệu đã kiểm duyệt (censored data)
Dữ liệu chưa hoàn chỉnh, trong trường hợp đã biết số lượng các giá trị chưa biết.
CHÚ THÍCH: Nếu kiểm duyệt được bắt đầu bên trên/bên dưới một giá trị quy định bằng số thì được gọi là kiểm duyệt kiểu 1. Nếu kiểm duyệt được bắt đầu bên trên/bên dưới một thống kê thứ tự quy định thì được gọi là kiểm duyệt kiểu 2. Tiêu chuẩn này chỉ quan tâm tới kiểu 2.
3.1.5. Bậc tự do (degrees of freedom)
Hiệu của số các giá trị dữ liệu và số các giá trị tham số.
3.1.6. Phương sai của tập hợp dữ liệu (variance of a data set)
Tổng bình phương của các độ lệch dữ liệu so với mức tham chiếu, được xác định bởi một hoặc nhiều tham số, chia cho số bậc tự do.
CHÚ THÍCH: Ví dụ mức tham chiếu có thể là một giá trị trung bình (một tham số) hoặc một dãy (hai tham số, độ dốc và độ chặn)
3.1.7. Mô men cấp hai trung tâm của nhóm dữ liệu (Central second moment of data group)
Tổng bình phương các chênh lệch giữa giá trị dữ liệu và giá trị trung bình nhóm, chia cho số lượng dữ liệu trong nhóm.
3.1.8. Hiệp phương sai của tập hợp dữ liệu (covariance of data sets)
Đối với hai tập hợp dữ liệu có số phần tử bằng nhau mà mỗi phần tử trong tập hợp này tương ứng với một phần tử trong tập hợp kia, tổng các tích số các độ lệch của các thành phần tương ứng so với trung bình tập hợp của chúng, chia cho số bậc tự do.
3.1.9. Phân tích hồi quy (regression analysis)
Quá trình tìm đường thẳng tối ưu thể hiện mối quan hệ giữa các phần tử tương ứng của hai nhóm dữ liệu bằng cách tối thiểu hóa tổng bình phương độ lệch của các phần tử của một trong hai nhóm so với đường thẳng đó.
CHÚ THÍCH: Các tham số được tham chiếu đến là các hệ số hồi quy.
3.1.10. Hệ số tương quan (correlation coefficient)
Con số thể hiện tính đầy đủ của mối quan hệ giữa các phần tử của hai tập hợp dữ liệu, bằng với hiệp phương sai chia cho căn bậc hai của tích số giữa các phương sai của hai tập hợp.
CHÚ THÍCH: Giá trị bình phương của nó nằm giữa 0 (không tương quan) và 1 (tương quan hoàn toàn).
3.1.11. Đường điểm cuối (end-point line)
Đường thẳng song song với trục thời gian cắt trục đặc tính tại giá trị điểm cuối.
3.2. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
|
| Điều |
a | Hệ số hồi quy (cắt trục y).................................................................... | 4.3, 6.2 |
ap | Hệsố hồi quy để tính toán thửnghiệmphá hủy.................................... | 6.1 |
b | Hệsố hồi quy (độ dốc)....................................................................... | 4.3, 6.2 |
bp | Hệsố hồi quy để tính toán thửnghiệmphá hủy.................................... | 6.1 |
br | Hằng số trung gian (tính Xc)................................................................. | 6.3 |
c | Hằng số trung gian (tính )............................................................... | 6.3 |
f | Số bậc tự do...................................................................................... | Bảng C2 đến C5 |
F | Biến số phân bố ngẫu nhiên Fisher...................................................... | 4.2, 6.1, 6.3 |
F0 | Giá trị lập bảng của F (độ tuyến tínhcủa đồ thị độ bền nhiệt)................ | 4.4, 6.3 |
F1 | Giá trị lập bảng của F (độ tuyến tính của đồ thị đặc tính - có nghĩa 0,05) | 6.1 |
F2 | Giá trị định bảng của F (độ tuyến tính của đồ thị đặc tính - có nghĩa 0,005).......................................................................................................... | 6.1 |
g | Số thứ tự của thời gian lão hóa dùng cho thử nghiệm phá hủy.............. | 6.1 |
h | Số thứ tự của giá trị đặc tính dùng cho thửnghiệmpháhủy.................. | 6.1 |
HIC | Một nửa thời gian ở nhiệt độ bằng TI................................................... | 4.3, 7 |
HICg | Một nửa thời gian ứng với Tlg.............................................................. | 7.3 |
i | Số thứ tự của nhiệt độ phơi nhiễm....................................................... | 4.1, 6.2 |
j | Số thứ tự thời gian đến điểm cuối....................................................... | 4.1, 6.2 |
k | Số các nhiệt độ lão hóa...................................................................... | 4.1, 6.2 |
mi | Số lượng mẫu thử được lão hóa ở nhiệt độ.................................... | 4.1, 6.2 |
N | Tổng số thời gian đến điểm cuối.......................................................... | 6.2 |
ng | Số các giá trị đặc tính trong nhóm đã lão hóa trong thời gianτg............. | 6.1 |
ni | Số các giá trị của y tại nhiệt độ...................................................... | 4.1, 6.1 |
Giá trị trung bình của các giá trị đặctính trong nhóm đã chọn................ | 6.1 | |
p | Giá trị đặc tính chẩn đoán.................................................................... | 6.1 |
P | Mức có nghĩa của phân bố............................................................ | 4.4, 6.3.1 |
Pe | Giá trị đặc tính chẩn đoán tại điểm cuối đối với các thử nghiệm phá hủy | 6.1 |
Trung bình của các giá trị đặc tính trong nhóm đã lão hóa trong thời gianτg.......................................................................................................... | 6.1 | |
Pgh | Giá trị đặc tính riêng............................................................................ | 6.1 |
q | Cơ số logarit...................................................................................... | 6.3 |
r | Số lần lão hóa được chọn để đưa vào tính toán (thử nghiệm phá hủy).. | 6.1 |
r2 | Bình phương hệ số tương quan | 6.2.3 |
s2 | Trung bình có trọng số của và | 6.3 |
Trung bình có trọng số của , phương saihợpnhất trong các nhómđã chọn................................................................................................... | 4.3, 6.1-6.3 | |
Giá trị được điều chỉnh của | 4.4, 6.3 | |
Phương sai các giá tri đăc tính trong nhóm đã lão hóa trong thời gianτg. | 6.1 | |
Phương sai của các giá trị yij tại nhiệt độ........................................ | 4.3, 6.2 | |
Phương sai với đường hồi quy.......................................................... | 6.1-6.3 | |
Giá trị được điều chỉnh của s2............................................................ | 6.3 | |
Hằng số trung gian............................................................... | 6.3 | |
Phương sai của Y............................................................................. | 6.3 | |
t | Biến ngẫu nhiên được phân bố Student.............................................. | 6.3 |
tc | Giá trị điều chỉnh của t (dữ liệu chưa hoàn chỉnh)................................ | 4.4, 7 |
TC | Giới hạn dưới của độ tin cậy 95% của TI............................................ | 7.1 |
TCa | Giá trị được điều chỉnh của TC........................................................... | 7.1 |
TI | Chỉ số nhiệt độ.................................................................................. | 4.3, 7 |
TI10 | Chỉ số nhiệt độ tại 10 kh.................................................................... | 7.1 |
TIa | Giá trị được điều chỉnh của TI | 7.3 |
TIg | Chỉ số nhiệt thu được bằng đồ thị hoặc không có các giới hạn độ tin cậy xác định.................................................................................................. | 7.3 |
x | Biến độc lập: nghịch đảo nhiệt độ nhiệt động..................................... |
|
Giá trị trung bình có trọng số của x.................................................... | 6.2 | |
X | Giá trị quy định của x để ước lượng y................................................ | 6.3 |
Giá trị ước lượng của x ở giá trị quy định của y.................................. | 6.3 | |
Giới hạn dưới của độ tin cậy 95% của .......................................... | 6.3 | |
xi | Nghịch đảo nhiệt độ nhiệt động ứng với ....................................... | 4.1, 6.1 |
Giá trị trung bình có trọng số của y.................................................... | 6.2 | |
y | Biến độc lập: logarit của thời gian đến điểm cuối................................ |
|
Giá trị ước lượng của y ở giá trị quy định của x.................................. | 6.3 | |
Y | Giá trị quy định của y để ước lượng x................................................ | 6.3 |
Giới hạn dưới của độ tin cậy 95% của ........................................... | 6.3 | |
Các giá trị trung bình của yij ở nhiệt độ .......................................... | 4.3, 6.2 | |
yij | Giá trị của y ứng với τij...................................................................... | 4.1, 6.1 |
Giá trị trung bình của Zg..................................................................... | 6.1 | |
zg | Logarit của thời gian lão hóa dùng cho thử nghiệmphá hủy-nhóm g.... | 6.1 |
α | Hệ số dữ liệu đãkiểm duyệt đối với phương sai................................ | 4.3, 6.2 |
β | Hệ số dữ liệu đãkiểm duyệt đối với phương sai................................ | 4.3, 6.2 |
ε | Hệ số dữ liệu đãkiểm duyệt đối với phương sai trung bình................. | 4.3, 6.2 |
Nhiệt độ 0°C trên thang nhiệt động (273,15 K)..................................... | 4.1, 6.1 | |
Ước lượng nhiệt độ đối với chỉ số nhiệt độ........................................ | 6.3.3 | |
Giới hạn độ tin cậy của................................................................. | 6.3.3 | |
Nhiệt độ lão hóa đối với nhóm i......................................................... | 4.1, 6.1 | |
µ | Hệ số dữ liệu đã kiểm duyệt đối với giá trị trung bình.......................... | 4.3, 6.2 |
µ2(x) | Mômen cấp hai trung tâm của các giá trị x.......................................... | 6.2, 6.3 |
v | Tổng số các giá trị đặc tính được chọn tại một nhiệtđộ lãohóa.......... | 6.1 |
τf | Thời gian được chọn để ước lượng nhiệt độ...................................... | 6.3 |
τij | Thời gian đến điểm cuối.................................................................... | 6.4 |
Biến ngẫu nhiên theo phân bố....................................................... | 6.3 |
Các quy trình và chỉ dẫn tính toán chung cho trong Điều 6 dựa trên các nguyên tắc được thiết lập trong IEC 60493-1. Các nguyên tắc này có thể được đơn giản hóa như sau (xem 3.7.1 của IEC 60493-2:1974):
a) quan hệ giữa giá trị trung bình logarit của thời gian để đạt đến điểm cuối quy định (thời gian đến điểm cuối) và nghịch đảo của nhiệt độ nhiệt động (trị tuyệt đối) là tuyến tính;
b) giá trị sai lệch của logarit của thời gian đến điểm cuối so với quan hệ tuyến tính được phân bố chuẩn với phương sai độc lập với nhiệt độ lão hóa.
Dữ liệu được sử dụng trong các quy trình tính toán chung được tính từ dữ liệu thực nghiệm bằng một tính toán sơ bộ. Chi tiết của tính toán này phụ thuộc vào đặc trưng của thử nghiệm chẩn đoán: thử nghiệm không phá hủy, thử nghiệm kiểm chứng hay thử nghiệm phá hủy (xem 4.2). Trong tất cả các trường hợp, dữ liệu bao gồm các giá trị x, y, m, n và k
trong đó
xi = 1/( + ) là nghịch đảo giá trị nhiệt động của nhiệt độ lão hóa tính bằng °C;
yij = log τij là logarit giá trị thời gian (j) đến điểm cuối ở nhiệt độ .
ni là số các giá trị y trong nhóm số i được lão hóa ở nhiệt độ
mi là số mẫu trong nhóm số i được lão hóa ở nhiệt độ (khác với ni đối với dữ liệu đã kiểm duyệt);
k là số các nhiệt độ lão hóa hoặc các nhóm của giá trị y.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các logarit theo cơ số khác (ví dụ 10) với điều kiện tuân thủ tính nhất quán trong suốt quá trình tính toán, nên sử dụng logarit cơ số tự nhiên (cơ số e) do hầu hết các ngôn ngữ chương trình máy tính và máy tính khoa học có tiện ích này.
Trong tất cả các trường hợp, nghịch đảo của giá trị nhiệt động của nhiệt độ lão hóa được tính là các giá trị của xi.
Các giá trị của yij được tính là các giá trị logarit của thời gian đến điểm cuối riêng rẽ τij thu được như mô tả dưới đây.
Trong nhiều trường hợp của thử nghiệm không phá hủy và thử nghiệm kiểm chứng, vì lý do kinh tế (ví dụ khi sự phân tán của dữ liệu là cao), nên dừng quá trình lão hóa trước khi tất cả các mẫu thử đạt đến điểm cuối, ít nhất là đối với một vài nhóm nhiệt độ. Trong những trường hợp như vậy, thực hiện quy trình tính toán trên dữ liệu đã kiểm duyệt (xem 6.2.1.2) trên bộ dữ liệu (x, y) có sẵn.
Các nhóm dữ liệu hoàn chỉnh và chưa hoàn chỉnh hoặc các nhóm đã kiểm chứng ở một điểm khác đối với mỗi nhiệt độ lão hóa có thể được sử dụng cùng với nhau trong một tính toán theo 6.2.1.2.
4.2.1. Thử nghiệm không phá hủy
Các thử nghiệm không phá hủy (ví dụ giảm khối lượng khi lão hóa) trực tiếp đưa ra giá trị đặc tính chẩn đoán của mỗi mẫu tại từng thời gian đo tại cuối của giai đoạn lão hóa. Do đó, có sẵn thời gian đến điểm cuối τij, trực tiếp hoặc bằng nội suy tuyến tính giữa các lần đo liên tiếp.
4.2.2. Thử nghiệm kiểm chứng
Thời gian đến điểm cuối τij đối với một mẫu thử riêng được lấy là điểm giữa của giai đoạn lão hóa ngay trước khi đạt đến điểm cuối (6.3.2 của TCVN 7919-1 (IEC 60216-1))
4.2.3. Thử nghiệm phá hủy
Khi sử dụng tiêu chí của thử nghiệm phá hủy, từng mẫu thử đều bị phá hủy để đạt được giá trị đặc tính và do đó thời gian đến điểm cuối không thể đo trực tiếp.
Để cho phép ước lượng thời gian đến điểm cuối thì có các giả thuyết sau ở lân cận điểm cuối:
a) quan hệ giữa giá trị đặc tính trung bình và logarit của thời gian lão hóa xấp xỉ tuyến tính;
b) giá trị sai lệch của các giá trị đặc tính riêng so với quan hệ tuyến tính là có phân bố chuẩn với phương sai độc lập với thời gian lão hóa;
c) đồ thị của đặc tính theo logarit của thời gian đối với các mẫu thử riêng rẽ là các đường thẳng song song với đường thẳng biểu diễn quan hệ ở điểm a) ở trên.
Để áp dụng các giả thuyết này, đồ thị lão hóa được vẽ theo các dữ liệu thu được tại mỗi thời gian lão hóa. Đồ thị thu được bằng cách vẽ các giá trị trung bình của đặc tính cho mỗi nhóm mẫu thử theo logarit thời gian lão hóa của nó. Nếu có thể, tiếp tục quá trình lão hóa tại từng nhiệt độ cho đến khi có ít nhất một nhóm vượt ra ngoài mức điểm cuối. Một vùng xấp xỉ tuyến tính của đồ thị này được vẽ ở lân cận đường điểm cuối (xem Hình D.2).
Thử nghiệm thống kê (thử nghiệm F) được thực hiện để quyết định xem liệu các sai lệch so với tuyến tính của vùng đã chọn có thể chấp nhận được không (xem 6.1.4.4). Sau đó nếu có thể chấp nhận thì trên cùng một đồ thị, vẽ các điểm biểu diễn các đặc tính của từng mẫu riêng rẽ. Một đường thẳng song song với đường lão hóa được vẽ đi qua từng điểm dữ liệu của mẫu thử riêng. Ước lượng logarit thời gian đến điểm cuối đối với mẫu thử đó (yij) là giá trị logarit thời gian ứng với điểm giao nhau của đường thẳng với đường điểm cuối (Hình D.2).
Với một vài giới hạn, cho phép ngoại suy đồ thị giá trị trung bình tuyến tính đến mức điểm cuối.
Các phép toán trên được thực hiện bằng số trong các tính toán được nêu chi tiết trong 6.1.4.
Bắt đầu với các giá trị của x và y thu được ở trên, thực hiện các tính toán dưới đây:
Đối với mỗi nhóm các giá trị yij, tính giá trị trung bình. và phương sai và từ phương sai đó tính được phương sai chung trong các nhóm, , lấy trọng số các nhóm theo cỡ nhóm.
Đối với dữ liệu chưa hoàn chỉnh, các tính toán được xây dựng trên các dữ liệu của Saw [1] và cho trong 6.2.1.2. Các hệ số cần thiết (µ đối với trung bình, α, β đối với phương sai và ε để suy ra phương sai trung bình từ phương sai nhóm) được cho trong Bảng C.1. Đối với nhiều nhóm, các phương sai được dùng chung, lấy trọng số theo cỡ nhóm. Giá trị trung bình của các giá trị nhóm ε đạt được không cần lấy trọng số, và được nhân với phương sai chung.
CHÚ THÍCH: Trọng số theo cỡ nhóm không được nêu cụ thể trong định nghĩa của ε, mà ở đây bằng với giá trị đề xuất ban đầu bởi Saw, nhân với cỡ nhóm. Điều này làm cho việc thể hiện công thức đơn giản hơn.
Từ các giá trị trung bình và các giá trị của xi, tính các hệ số a và b (các hệ số của đường tuyến tính thích hợp nhất biểu diễn mối quan hệ giữa x và y) bằng cách phân tích hồi quy tuyến tính.
Từ các hệ số hồi quy, tính các giá trị TI và HIC. Phương sai của các sai lệch so với đường hồi quy được tính từ các hệ số hồi quy và các trị trung bình nhóm.
Thực hiện các thử nghiệm thống kê dưới đây:
a) thử nghiệm Fisher đối với độ tuyến tính (thử nghiệm Fisher, thử nghiệm F) trên các dữ liệu thử nghiệm phá hủy trước khi ước lượng thời gian đến điểm cuối (xem 4.2.3);
b) đẳng thức phương sai (thử nghiệm của Bartlett) để thiết lập liệu các phương sai trong các nhóm giá trị y có khác nhau đáng kể.
c) thử nghiệm F để thiết lập liệu tỷ số của các sai lệch so với đường hồi quy đến phương sai chung trong các nhóm dữ liệu có lớn hơn giá trị tham chiếu F0, nghĩa là để kiểm tra hiệu lực của giả thuyết Arrhenius khi áp dụng cho dữ liệu thử nghiệm.
Trong trường hợp dữ liệu có độ phân tán rất nhỏ, có thể phát hiện độ không tuyến tính vì ý nghĩa thống kê có ít tầm quan trọng trong thực tiễn.
Để có thể thu được kết quả ngay cả khi các yêu cầu của thử nghiệm F không đáp ứng vì lý do nào đó, đưa vào một quy trình như dưới đây:
1) tăng giá trị của phương sai chung trong các nhóm bằng hệ số F/F0 sao cho thử nghiệm F đưa ra một kết quả có thể chấp nhận được (xem 6.3.2);
2) sử dụng giá trị đã điều chỉnh này để tính giới hạn dưới của độ tin cậy TCa của kết quả;
3) nếu khoảng giới hạn dưới của độ tin cậy (TI-TCa) được cho là có thể chấp nhận, độ không tuyến được cho là không có ý nghĩa thực tế (xem 6.3.2);
4) từ các thành phần của độ phân tán dữ liệu, và khoảng tin cậy của ước lượng được tính toán sử dụng công thức hồi quy.
Khi tính chỉ số nhiệt độ (TI), giới hạn dưới của độ tin cậy thấp (TC) và một nửa thời gian (HIC) (xem 7.1) thì kết quả được coi là có thể chấp nhận nếu
TI - TC ≤ 0,6 HIC (1)
Khi khoảng giới hạn dưới của độ tin cậy (TI - TC) vượt quá 0,6 HIC một lượng nhỏ, có thể vẫn thu được một kết quả sử dụng được, với điều kiện F ≤ F0, bằng cách thay (TC + 0,6 HIC) cho giá trị của TI (xem Điều 7).
Chỉ số nhiệt độ (TI), một nửa thời gian (HIC) và giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % (TC) được tính từ công thức hồi quy, cho phép các sai lệch nhỏ, như mô tả ở trên, so với các kết quả quy định của thử nghiệm thống kê.
Phương thức báo cáo chỉ số nhiệt độ và một nửa thời gian được xác định bằng các kết quả của thử nghiệm thống kê (xem 7.2).
Cần nhấn mạnh sự cần thiết phải biểu diễn dạng đồ thị độ bền nhiệt như một phần của báo cáo, do một kết quả dạng số đơn giản, TI (HIC), không thể biểu diễn một cái nhìn tổng quát về chất lượng của dữ liệu thử nghiệm và việc xác định chất lượng dữ liệu không thể hoàn chỉnh khi không có điều này.
5. Yêu cầu và khuyến cáo cho các tính toán hợp lệ
5.1. Yêu cầu đối với dữ liệu thực nghiệm
Dữ liệu thực nghiệm được sử dụng cho các quy trình của tiêu chuẩn này phải phù hợp với các yêu cầu từ 5.1 đến 5.8 của TCVN 7919-1 (IEC 60216-1).
5.1.1. Thử nghiệm không phá hủy
Đối với hầu hết các đặc tính chẩn đoán trong thử nghiệm loại này, các nhóm gồm năm mẫu sẽ là thích hợp. Tuy nhiên, nếu độ phân tán dữ liệu (khoảng tin cậy, xem 6.3.3) được nhận thấy là quá lớn, có nhiều khả năng đạt được kết quả thỏa đáng hơn bằng cách sử dụng số lượng lớn hơn các mẫu thử. Điều này đặc biệt đúng nếu cần kết thúc lão hóa trước khi tất cả các mẫu đạt đến điểm cuối.
5.1.2. Thử nghiệm kiểm chứng
Không được có nhiều hơn một mẫu thử trong mỗi nhóm đạt đến điểm cuối trong giai đoạn lão hóa ban đầu: nếu có nhiều hơn một nhóm chứa một mẫu như vậy thì quy trình thực nghiệm cần được xem xét cẩn thận (xem 6.1.3) và phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Số lượng mẫu thử trong mỗi nhóm phải tối thiểu là năm, và vì lý do thực tế, số lượng lớn nhất có thể xử lý được hạn chế ở 31 mẫu (Bảng C.1). số lượng khuyến cáo cho hầu hết các mục đích là 21.
5.1.3. Thử nghiệm phá hủy
Tại mỗi nhiệt độ, tiếp tục quá trình lão hóa cho đến khi trung bình giá trị đặc tính của ít nhất một nhóm nằm bên trên và ít nhất một nhóm nằm bên dưới mức điểm cuối. Trong một vài trường hợp, và với các giới hạn tương ứng, cho phép một phép ngoại suy nhỏ của trung bình giá trị đặc tính đi qua mức điểm cuối (xem 6.1.4.4). Điều này là không được phép đối với nhiều hơn một nhóm nhiệt độ.
5.2. Độ chính xác của các tính toán
Nhiều bước tính toán có chứa phép tính tổng của các chênh lệch giữa các giá trị hoặc bình phương các chênh lệch này mà các chênh lệch có thể nhỏ so với bản thân các giá trị. Trong trường hợp này các tính toán cần được thực hiện với độ chính xác ít nhất là sáu số có nghĩa và nhiều hơn càng tốt, để thu được một kết quả chính xác gồm ba số có nghĩa. Vì các tính toán có bản chất lặp lại và dài dòng nên tốt nhất chúng được thực hiện bằng một máy tính lập trình hoặc một máy vi tính, khi đó sai số độ chính xác đến mười hoặc nhiều hơn các số có nghĩa sẽ dễ dàng thực hiện.
6.1.1. Nhiệt độ và các giá trị x
Đối với tất cả các kiểu thử nghiệm, biểu diễn nhiệt độ lão hóa tính bằng độ K trên thang nhiệt độ nhiệt động và tính nghịch đảo của nó và chính là giá trị xi.
xi = 1/( + ) (2)
trong đó = 273,15 K.
6.1.2. Thử nghiệm không phá hủy
Đối với mẫu thử số j của nhóm số i, thu được một giá trị đặc tính sau mỗi giai đoạn lão hóa. Từ các giá trị này, nếu cần nội suy tuyến tính, thu được thời gian đến điểm cuối và tính được logarit của nó là yij.
6.1.3.Thử nghiệm kiểm chứng
Đối với mẫu thử số j của nhóm số i, tính được điểm giữa của giai đoạn lão hóa ưu tiên ngay trước khi đạt đến điểm cuối và lấy logarit của thời gian này là yij.
Thời gian đến điểm cuối trong giai đoạn lão hóa ban đầu được là không hợp lệ. Hoặc:
a) bắt đầu lại với một nhóm mẫu thử mới, hoặc
b) bỏ qua mẫu thử và giảm giá trị được gán cho số mẫu trong nhóm (mi) đi một khi tính toán đối với các trung bình nhóm và phương sai nhóm (xem 6.2.1.2).
Nếu có nhiều hơn một mẫu đạt đến điểm cuối trong giai đoạn đầu tiên, loại bỏ nhóm đó và thử nghiệm một nhóm khác, chú ý đặc biệt đến điểm tới hạn bất kỳ của quy trình thực nghiệm.
6.1.4. Thử nghiệm phá hủy
Trong các nhóm mẫu thử được lão hóa tại mỗi nhiệt độ , thực hiện các quy trình được mô tả trong 6.1.4.1 đến 6.1.4.5.
CHÚ THÍCH: Chỉ số i được bỏ qua trong các điều nhỏ 6.1.4.2 đến 6.1.4.4 để tránh gây nhầm lẫn giữa nhiều kết hợp chỉ số. Các tính toán trong các điều nhỏ này phải được thực hiện riêng rẽ trên dữ liệu của từng nhiệt độ lão hóa.
6.1.4.1. Tính giá trị trung bình của đặc tính cho nhóm dữ liệu thu được tại mỗi thời gian lão hóa và logarit của thời gian lão hóa. Vẽ các giá trị này trên một đồ thị với giá trị đặc tính p là tung độ và logarit thời gian lão hóa z là hoành độ (xem Hình D.2). Bằng phương pháp hình ảnh, dựng một đường cong trơn đi qua các điểm trung bình của đặc tính.
6.1.4.2. Chọn một khoảng thời gian mà tại đó đường cong dựng như trên sẽ gần tuyến tính (xem 6.1.4.4). Đảm bảo rằng khoảng thời gian này có chứa ít nhất ba giá trị trung bình của đặc tính với ít nhất một điểm trên mỗi phía của đường điểm cuối p = pe. Nếu không thực hiện được như vậy, và khi không thể tiến hành các phép đo thêm nữa tại các thời gian lớn hơn (ví dụ do không còn mẫu), cho phép một phép ngoại suy nhỏ, tùy theo các điều kiện của 6.1.4.4.
Đặt số các trị trung bình đã chọn (và các nhóm giá trị tương ứng) là r, logarit của các thời gian lão hóa riêng là Zg và các giá trị đặc tính riêng là pgh, trong đó
g = 1 ... r là số thứ tự của nhóm đã chọn được thử nghiệm ở thời gian τg;
h = 1 ... ng là số thứ tự của giá trị đặc tính trong nhóm số g;
ng là số các giá trị đặc tính trong nhóm số g.
Trong hầu hết các trường hợp, số ng của các mẫu được thử tại mỗi thời gian thử nghiệm là đồng nhất, nhưng đây không phải là một điều kiện cần và có thể thực hiện tính toán với các giá trị khác của ng cho các nhóm khác nhau.
Tính giá trị trung bình và phương sai cho mỗi nhóm giá trị đặc tính đã chọn.
(3)
(4)
Tính các logarit của τg
zg = log τg (5)
6.1.4.3. Tính các giá trị
(6)
(7)
(8)
Tính các hệ số của công thức hồi quy p = ap + bpz
(9)
ap = - bp (10)
Tính phương sai chung trong các nhóm đặc tính
(11)
Tính phương sai có trọng số của độ lệch của các giá trị trung bình nhóm đặc tính so với đường hồi quy
(12)
trong đó (13)
Cũng có thể biểu diễn là
(14)
6.1.4.4. Thực hiện thử nghiệm F đối với độ không tuyến tính ở mức có nghĩa 0,05 bằng cách tính
(15)
Nếu giá trị tính được của F vượt quá giá trị đã được lập bảng F1 với các bậc tự do fn = r - 2 và fd = v - r (xem Bảng C.2).
F1 = F(0,95, r - 2, v - r)
sẽ thay đổi việc chọn trong 6.1.4.2 và lặp lại tính toán.
Nếu không thể thỏa mãn thử nghiệm F theo mức có nghĩa 0,05 với r ≥ 3, thực hiện thử nghiệm F ở mức có nghĩa 0,005 bằng cách so sánh giá trị tính được của F với giá trị được lập bảng F2 với các bậc tự do fn = r - 2 và fd = v - r (xem Bảng C.3).
F2 = F(0,995, r - 2, v - r)
Nếu thử nghiệm thỏa mãn ở mức này, có thể tiếp tục tính toán nhưng không cho phép điều chỉnh TI theo 7.3.2.
Nếu không thể thỏa mãn thử nghiệm F ở mức có nghĩa 0,005 (nghĩa là F ≤ F2) hoặc các điểm đặc tính được dựng đồ thị theo 6.1.4.1 đều nằm trên cùng một phía của đường điểm cuối, có thể cho phép ngoại suy tùy thuộc vào điều kiện dưới đây.
Khi thử nghiệm F ở mức có nghĩa 0,05 có thể phù hợp trong một phạm vi các giá trị (có r ≥ 3) trong trường hợp tất cả các giá trị trung bình đều nằm trên cùng một phía của giá trị điểm cuối Pe, có thể thực hiện ngoại suy với điều kiện là giá trị tuyệt đối của chênh lệch giữa giá trị điểm cuối Pe và giá trị trung bình sát nhất với điểm cuối (thường là ) nhỏ hơn 0,25 lần giá trị tuyệt đối của chênh lệch .
Trong trường hợp này, có thể tiếp tục tính nhưng vẫn không cho phép điều chỉnh TI theo 7.3.2.
6.1.4.5. Đối với mỗi giá trị đặc tính trong mỗi nhóm đã chọn, tính logarit của thời gian ước lượng đến điểm cuối:
(16)
(17)
trong đó:
j = 1 ... ni là số thứ tự của giá trị y trong nhóm các giá trị y đã ước lượng tại một nhiệt độ
và zglà các logarit thời gian lão hóa
Các giá trị ni của yij là các giá trị logarit theo thời gian cần được sử dụng trong các tính toán ở 6.2.1.
6.1.5. Dữ liệu chưa hoàn chỉnh
Trong trường hợp dữ liệu chưa hoàn chỉnh, sắp xếp từng nhóm các giá trị y theo thứ tự tăng dần (xem 3.1.1).
6.2.1. Tính phương sai và trung bình nhóm
Tính toán phương sai và trung bình của nhóm các giá trị y, yij, thu được tại từng nhiệt độ .
6.2.1.1. Dữ liệu hoàn chỉnh
Đối với các thử nghiệm có dữ liệu hoàn chỉnh (nghĩa là chưa kiểm duyệt) thì cho phép sử dụng các công thức quy ước:
(18)
(19)
Để lựa chọn, có thể sử dụng các công thức cho các dữ liệu chưa hoàn chỉnh (6.2.1.2), mặc dù chúng ít thuận tiện hơn đối với mục đích này. Khi đó, các hệ số sẽ có các giá trị dưới đây :
ai= 1/(ni - 1) (20)
(21)
µi = 1 – 1/ni (22)
CHÚ THÍCH: Các biểu diễn này được suy ra bằng phép tính đại số đơn giản. Khi cho giá trị trung bình hoặc phương sai (xem công thức (18) và (19)) bằng với giá trị trong các công thức trong (23) và (24) tính được một ẩn số trong phương trình và kết quả có được như trong các công thức (20) đến (22). Giá trị ε hiển nhiên là 1.
6.2.1.2. Dữ liệu đã kiểm duyệt
Thay vì các công thức (18) và (19), phải sử dụng các công thức dưới đây :
(23)
(24)
Các giá trị µi, αi, và βi sẽ được lấy từ các dòng tương ứng của Bảng C.1. Trong đó dữ liệu đã được kiểm duyệt một phần (nghĩa là một hoặc nhiều hơn các nhóm nhiệt độ là hoàn chỉnh và một hoặc nhiều nhóm đã kiểm duyệt), các giá trị phải được tính toán sử dụng các công thức (20) đến (22).
6.2.2. Trung bình chung và phương sai chung
Tính tổng số các giá trị yij, N, giá trị trung bình có trọng số của x, và giá trị trung bình có trọng số của y, :
(25)
(26)
(27)
Đối với dữ liệu đã kiểm duyệt, tính tổng số các mẫu thử:
(28)
Đối với dữ liệu hoàn chỉnh, M = N.
Đối với dữ liệu đã kiểm duyệt, lấy các giá trị εi từ Bảng C.1. Đối với dữ liệu hoàn chỉnh hoặc khi ni = mi trong dữ liệu đã kiểm duyệt một phần, giá trị εi sẽ là 1.
Tính toán hệ số phương sai trung bình chung:
(29)
Tính phương sai chung trong các nhóm dữ liệu:
(30)
Tính mômen thứ cấp trung tâm của các giá trị x:
(31)
6.2.3. Tính toán hồi quy
Biểu diễn đường thẳng hồi quy:
Y = a + bx (32)
Tính độ dốc:
(33)
cắt trục y
a = (34)
và bình phương hệ số tương quan
(35)
Tính phương sai độ lệch của các giá trị trung bình y so với đường hồi quy
(36)
hoặc
(37)
6.3.1. Thử nghiệm đẳng thức phương sai
Tính giá trị của hàm số của Bartlett
(38)
trong đó (39)
q là cơ số của logarit được sử dụng trong công thức này. Cơ số này không cần phải giống với cơ số được sử dụng khi tính toán ở những phần khác của điều này.
Nếu q = 10 thì In q = 2,303; nếu q = e thì In q = 1.
So sánh giá trị của với giá trị đã được lập bảng đối với các bậc tự do f = (k - 1) (Bảng C.5). Nếu giá trị lớn hơn giá trị trong bảng với mức có nghĩa 0,05 thì ghi vào báo cáo giá trị và mức có nghĩa đối với giá trị cao nhất nhỏ hơn . Cách khác, nếu cả giá trị và mức có nghĩa của nó được tính bằng một chương trình máy tính thì ghi vào báo cáo các tham số này.
6.3.2. Thử nghiệm độ tuyến tính (thử nghiệm F)
Phương sai của các độ lệch so với đường hồi quy được so sánh với phương sai chung trong các nhóm k của các phép đo s12 bằng thử nghiệm F tại mức có nghĩa 0,05.
Tính tỷ số
(40)
và so sánh giá trị của nó với giá trị đã lập bảng F0 có các bậc tự do fn = k - 2 và fdn = N - k (Bảng C.2 và C.3).
F0 = F(0,95, k - 2, N - k)
a) Nếu F ≤ F0, tính ước lượng phương sai chung
(41)
b) Nếu F > F0, điều chỉnh đến = và tính giá trị điều chỉnh s2
(42)
6.3.3. Giới hạn độ tin cậy của các ước lượng X và Y
Thu giá trị lập bảng của t trong Student có bậc tự do N - 2 ở mức tin cậy 0,95, t0,95, N - 2 (Bảng C.4).
Tính giá trị của t(tc) được hiệu chỉnh theo lượng kiểm duyệt của dữ liệu:
(43)
a) Các ước lượng Y
Tính giá trị ước lượng của Y ứng với X cho trước và giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % của nó:
(44)
(45)
Đối với đường cong giới hạn độ tin cậy của đồ thị độ bền nhiệt (xem 6.4), Yc được tính cho một số cặp (X, Y) của các giá trị nằm ngoài dải giá trị quan tâm, vẽ đường cong đi qua các điểm (X, Yc) trên đồ thị.
Nếu F > F0 thì giá trị s2 được thay bằng sa2 (công thức (42)).
b) Ước lượng X
Tính giá trị và giới hạn trên của độ tin cậy 95 % của nó, ứng với thời gian tới điểm cuối τf:
(46)
(47)
(48)
(49)
Ước lượng nhiệt độ và giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % được tính từ ước lượng X tương ứng và giới hạn trên của độ tin cậy:
(50)
Khi thiết lập đường hồi quy, đường này được vẽ trên đồ thị độ bền nhiệt, nghĩa là đồ thị có y = log(τ) là trục tung và x = 1/( + ) là trục hoành. Thông thường X được vẽ theo chiều tăng từ phải sang trái và các giá trị tương ứng của tính bằng độ Celsius (°C) được đánh dấu trên trục này (xem Hình D.1a và D.1b). Có thể có giấy vẽ đồ thị đặc biệt cho mục đích này.
Một cách khác, một chương trình máy tính thực hiện tính toán này có thể có một thủ tục con để dựng đồ thị trên thang không tuyến tính thích hợp.
Các giá trị riêng yij = log(τij) và các giá trị trung bình thu được như trong 6.2.1 được vẽ trên đồ thị tại các giá trị xi tương ứng:
xi = 1/( +q0) (51)
Đồ thị độ bền nhiệt có thể hoàn thành bằng cách sẽ đường cong giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % (xem 6.3.3).
7. Tính toán và yêu cầu đối với các kết quả
7.1. Tính toán các đặc trưng độ bền nhiệt
Sử dụng công thức hồi quy
y = a + bx (52)
(các hệ số a và b sẽ được tính theo 6.2.3) tính nhiệt độ theo độ Celsius (°C) ứng với thời gian đến điểm cuối ở 20 kh. Giá trị bằng số của nhiệt độ này là chỉ số nhiệt độ, TI.
Với cùng phương pháp, tính giá trị bằng số của nhiệt độ ứng với thời gian đến điểm cuối ở 10 kh, TI10. Một nửa thời gian HIC là:
HIC = TI10-TI (53)
Tính theo phương pháp trong 6.3.3 b), với Y = log 20 000, giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % của TI: TC hoặc TCa nếu sử dụng giá trị được điều chỉnh.
Xác định giá trị (TI - TC)/HIC hoặc (TI - TCa)/HIC.
Vẽ đồ thị độ bền nhiệt (xem 6.4).
7.2. Tổng hợp các thử nghiệm thống kê và lập báo cáo
Trong Bảng B.1, nếu điều kiện trong cột “Thử nghiệm” không được đáp ứng thì thực hiện hành động như chỉ ra ở cột cuối cùng. Nếu điều kiện này được đáp ứng thì thực hiện hành động như chỉ ra ở bước tiếp theo. Trình tự tương tự cũng được chỉ ra trong lưu đồ các quyết định đối với tính toán độ bền nhiệt, xem Phụ lục A.
7.3. Báo cáo kết quả
7.3.1. Nếu giá trị (TI - TC)/HIC ≤ 0,6, kết quả thử nghiệm phải được lập báo cáo dưới dạng
TI (HIC): XXX (XX,X) (54)
theo 6.8 của TCVN 7919-1 (IEC 60216-1).
7.3.2. Nếu 0,6 < (TI - TC)/HIC ≤ 1,6 và cùng lúc đó, F ≤ F0 (xem 6.3.2), giá trị
Tla = TC + 0,6 HIC (55)
Cùng với HIC sẽ được báo cáo là TI (HIC): xxx(xx,x)
7.3.3. Trong tất cả các trường hợp khác kết quả được lập báo cáo dưới dạng
Tlg = ... , HlCg = ... (56)
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
a) bản mô tả vật liệu được thử nghiệm về kích thước và ổn định bất kỳ của mẫu thử;
b) đặc tính đã điều tra, điểm cuối đã chọn và, nếu có yêu cầu xác định, giá trị ban đầu của đặc tính;
c) phương pháp thử được sử dụng để xác định đặc tính (ví dụ tham chiếu đến một tiêu chuẩn khác);
d) thông tin bất kỳ liên quan đến quy trình thử nghiệm, ví dụ, môi trường lão hóa;
e) nhiệt độ thử nghiệm riêng với các tham số thích hợp cho kiểu thử nghiệm;
1) đối với thử nghiệm không phá hủy, thời gian đến điểm cuối riêng;
2) đối với thử nghiệm kiểm chứng, số lượng và khoảng thời gian của các chu kỳ lão hóa, với số lượng mẫu thử đạt đến điểm cuối trong các chu kỳ;
3) đối với thử nghiệm phá hủy, thời gian lão hóa và giá trị đặc tính riêng, với các đồ thị sai lệch đặc tính theo thời gian lão hóa;
f) đồ thị độ bền nhiệt
g) chỉ số nhiệt và một nửa thời gian được báo cáo theo mẫu quy định trong 7.3;
h) giá trị và P nếu có yêu cầu trong 6.3.1;
i) các hỏng hóc trong chu kỳ đầu tiên theo 5.1.2.
(quy định)
(quy định)
Bảng B.1 - Các quyết định và hành động theo các thử nghiệm
Bước | Thử nghiệm hoặc hành động a | Tham chiếu | Hành động nếu “không” trong thử nghiệm |
1 | Thời gian đến điểm cuối dài nhất ≥ 5000h | 5.5 trong TCVN 7919-1 (IEC 60216-1) | Tới bước 15 |
2 | Ngoại suy ≤ 25K | 5.5 trong TCVN 7919-1 (IEC 60216-1) | Tới bước 15 |
3 | P(, k-1) ≥ 0,05 | 6.3.1 | Báo cáo và p. Tới bước 4 |
4 | F ≤ F0 | 6.3.2 | Tới bước 12 |
5 | TI-TC≤0.6HIC | 7.3 | Tới bước 7 |
6 | Báo cáo TI (HIC): xxx (xx,x) | 7.3 |
|
7 | TI - TC≤1,6HIC | 7.3 | Tới bước 14 |
8 | Tiêu chí thử nghiệm phá hủy được sử dụng | 6.1.4.4 | Tới bước 11 |
9 | Xử lý dữ liệu không cần ngoại suy | 6.1.4.4 | Tới bước 14 |
10 | Khi tất cả các giá trị của F ≤ F1 | 6.1.4.4 | Tới bước 14 |
11 | Báo cáo TIa = TC + 0,6 HIC (TI (HIC):... (...)) | 7.3 |
|
12 | TI -TCa ≤ 0,6 HIC | 6.3.2 | Tới bước 14 |
13 | Báo cáo TI (HIC): xx (xx,x) | 7.3 |
|
14 | Báo cáo Tlg = xxx, HlCg = xx,x | 7.3 |
|
15 | Thử nghiệm nhóm mới ở nhiệt độ thấp hơn |
|
|
a Hành động được thể hiện bằng chữ in đậm. |
(tham khảo)
Bảng C.1 - Các hệ số để tính toán dữ liệu đã kiểm duyệt
m | n | α | β | µ | ε |
5 | 3 | 614,4705061728 | -100,3801985597 | 0,0000000000 | 860,4482888889 |
5 | 4 | 369,3153100012 | -70,6712934899 | 472,4937150842 | 874,0745894447 |
|
|
|
|
|
|
6 | 4 | 395,4142139605 | -58,2701183523 | 222,6915218468 | 835,7650306465 |
6 | 5 | 272,5287238052 | -44,0988850936 | 573,5126123815 | 887,1066681426 |
|
|
|
|
|
|
7 | 4 | 415,5880351563 | -46,5401552734 | 0,0000000000 | 841,7746734375 |
7 | 5 | 289,1914470089 | -38,0060438107 | 364,2642153815 | 837,3681267819 |
7 | 6 | 215,5146796875 | -30,1363662109 | 642,2345606152 | 898,7994404297 |
|
|
|
|
|
|
8 | 5 | 302,2559543304 | -32,0455510095 | 173,7451925589 | 823,1325022970 |
8 | 6 | 277,1320334900 | -26,7149242720 | 462,3946896558 | 845,5891673417 |
8 | 7 | 178,0192047851 | -21,8909055649 | 692,0882911498 | 908,7175231765 |
|
|
|
|
|
|
9 | 5 | 312,9812000000 | -26,3842700000 | 0,0000000000 | 830,5022000000 |
9 | 6 | 236,3858000000 | -23,2986100000 | 296,0526300000 | 821,3172600000 |
9 | 7 | 186,6401000000 | -19,7898900000 | 534,4601800000 | 855,2096700000 |
9 | 8 | 151,5120000000 | -16,6140800000 | 729,7119900000 | 917,0583200000 |
|
|
|
|
|
|
10 | 6 | 244,1191560890 | -20,0047740729 | 142,3739002847 | 815,8210886826 |
10 | 7 | 193,6205880047 | -17,6663604814 | 386,9526017618 | 825,7590437753 |
10 | 8 | 158,2300608320 | -15,2437931582 | 589,6341322307 | 864,6219294884 |
10 | 9 | 131,8030382363 | -13,0347627976 | 759,2533663842 | 924,0989192531 |
|
|
|
|
|
|
11 | 6 | 250,6859320988 | -16,8530354295 | 0,0000000000 | 822,9729127315 |
11 | 7 | 199,4695468487 | -15,5836545374 | 249,2599953079 | 812,6308986254 |
11 | 8 | 163,6996121337 | -13,8371182557 | 457,2090965743 | 832,5488161799 |
11 | 9 | 137,2299243827 | -12,1001907793 | 633,2292924678 | 873,3355410880 |
11 | 10 | 116,5913210464 | -10,4969569718 | 783,0177949444 | 930,0880372994 |
|
|
|
|
|
|
12 | 7 | 204,5349924229 | -13,5767110244 | 120,5748554921 | 810,9803051840 |
12 | 8 | 168,3292196600 | -12,4439880795 | 332,5519557674 | 814,7269021330 |
12 | 9 | 141,6425229674 | -11,1219466676 | 513,1493415383 | 840,0625045817 |
12 | 10 | 121,0884792448 | -9,8359507754 | 668,5392651269 | 881,2400322962 |
12 | 11 | 104,5060800375 | -8,6333795848 | 802,5441292356 | 935,2282230049 |
|
|
|
|
|
|
13 | 7 | 208,9406118284 | -11,6456142827 | 0,0000000000 | 817,5921863390 |
13 | 8 | 172,3464251400 | -11,0865264201 | 215,2023355151 | 807,2699422973 |
13 | 9 | 145,4178687827 | -10,1472348992 | 399,3236520338 | 819,3180095090 |
13 | 10 | 124,7371924225 | -9,1300085328 | 558,7461589055 | 847,5908596926 |
13 | 11 | 108,3018058633 | -8,1510819663 | 697,7158560873 | 888,3591181189 |
13 | 12 | 94,6796149706 | -7,2252117874 | 818,8697028778 | 939,6794196639 |
|
|
|
|
|
|
14 | 8 | 175,9018422090 | -9,7746826098 | 104,5543516980 | 807,5106793327 |
14 | 9 | 148,7066543210 | -9,1891433745 | 291,5140765844 | 807,9273940741 |
14 | 10 | 127,8816896780 | -8,4224506929 | 454,0609002065 | 825,0398828063 |
14 | 11 | 111,3817699729 | -7,6266971302 | 596,6235832604 | 854,8238304463 |
14 | 12 | 97,9278246914 | -6,8636059259 | 722,2249188477 | 894,7614153086 |
14 | 13 | 86,5363075231 | -6,1355268822 | 832,7192524487 | 943,5668941976 |
|
|
|
|
|
|
15 | 8 | 179,0513405762 | -8,5071530762 | 0,0000000000 | 813,5568182129 |
15 | 9 | 151,6274451540 | -8,2566923172 | 189,3157319524 | 803,6572346196 |
15 | 10 | 130,6387362674 | -7,7228786289 | 354,3906973785 | 810,9441335713 |
15 | 11 | 114,0457797966 | -7,0973951863 | 499,7526628800 | 831,1920110198 |
15 | 12 | 100,5718881836 | -6,4648224487 | 628,5859288205 | 861,6352648315 |
15 | 13 | 89,3466123861 | -5,8578554309 | 743,0997382709 | 900,5262051665 |
15 | 14 | 79,6796956870 | -5,2751393667 | 844,6143938637 | 946,9889014846 |
|
|
|
|
|
|
16 | 9 | 154,2518689085 | -7,3527348129 | 92,2865976624 | 804,8901545650 |
16 | 10 | 133,0926552303 | -7,0374903483 | 259,4703005026 | 803,4179489468 |
16 | 11 | 116,3971900144 | -6,5718807983 | 407,1074446942 | 815,2259119510 |
16 | 12 | 102,8620227960 | -6,0590262781 | 538,4703518878 | 837,4056164917 |
16 | 13 | 91,6475110414 | -5,5485234808 | 655,9153003723 | 867,9864133589 |
16 | 14 | 82,1334839298 | -5,0573990501 | 761,0897304685 | 905,7302132374 |
16 | 15 | 73,8281218530 | -4,5839766095 | 854,9400915790 | 950,0229759376 |
|
|
|
|
|
|
17 | 9 | 156,6104758421 | -6,4764602745 | 0,0000000000 | 810,4190113397 |
17 | 10 | 135,3069770991 | -6,3698625234 | 168,9795641122 | 801,0660748802 |
17 | 11 | 118,4974933487 | -6,0543187349 | 318,5208867246 | 805,3180627394 |
17 | 12 | 104,8944939376 | -5,6546733211 | 451,9486020413 | 820,1513691949 |
17 | 13 | 93,6414079430 | -5,2310447166 | 571,6961830632 | 843,4861778660 |
17 | 14 | 84,1578079201 | -4,8133017972 | 679,5480456810 | 873,8803351313 |
17 | 15 | 75,9876912684 | -4,4100612544 | 776,7517032846 | 910,4428918550 |
17 | 16 | 68,7761850391 | -4,0203992390 | 863,9866274899 | 952,7308021373 |
|
|
|
|
|
|
18 | 10 | 137,3196901001 | -5,7208401228 | 82,5925913725 | 802,8356541137 |
18 | 11 | 120,3965503416 | -5,5477052124 | 233,7625216775 | 800,2584198483 |
18 | 12 | 106,7179571420 | -5,2548692706 | 368,9237739923 | 808,4878348626 |
18 | 13 | 95,4179152353 | -4,9135219393 | 490,5582072725 | 825,3579958906 |
18 | 14 | 85,9129822797 | -4,5606570913 | 600,5193900565 | 849,3339891000 |
18 | 15 | 77,7846697341 | -4,2145025451 | 700,1840825530 | 879,3395044075 |
18 | 16 | 70,6902823246 | -3,8792292982 | 790,5080136386 | 914,7252389325 |
18 | 17 | 64,3706903919 | -3,5548196830 | 871,9769987244 | 955,1618993620 |
|
|
|
|
|
|
19 | 10 | 139,1496250000 | -5,0900181250 | 0,0000000000 | 807,9096187500 |
19 | 11 | 122,1302375000 | -5,0534809375 | 152,5838471875 | 799,1198428125 |
19 | 12 | 108,3704562500 | -4,8618459375 | 289,2318165625 | 801,3602625000 |
19 | 13 | 97 0188250000 | -4 5986040625 | 412,4553559375 | 812,3967434375 |
19 | 14 | 87,4809000000 | -4,3069634375 | 524,1508350000 | 830,6312000000 |
19 | 15 | 79,3443750000 | -4,0105056250 | 625,7586734375 | 854,9021531250 |
19 | 16 | 72,2973312500 | -3,7204237500 | 718,3571609375 | 884,3945350000 |
19 | 17 | 66,0780873071 | -3,4385965290 | 802,6848402810 | 918,6300659873 |
19 | 18 | 60,4951234568 | -3,1657522324 | 879,0853247478 | 957,3563882895 |
|
|
|
|
|
|
20 | 11 | 123,7207246907 | -4,5719038494 | 74,7399526898 | 801,1790116264 |
20 | 12 | 109,8822471135 | -4,4770355488 | 212,6836623662 | 797,9482811738 |
20 | 13 | 98,4738232381 | -4,2879392332 | 337,2732389272 | 803,6777212196 |
20 | 14 | 88,8993849835 | -4,0546864523 | 450,4338248217 | 816,7130862373 |
20 | 15 | 80,7401190433 | -3,8047814139 | 553,6438253890 | 835,8437320329 |
20 | 16 | 73,6945982033 | -3,5536092812 | 648,0414354618 | 860,1735387686 |
20 | 17 | 67,5243573136 | -3,3080573368 | 734,4814490502 | 889,0784510048 |
20 | 18 | 62,0270511202 | -3,0688692068 | 813,5380807649 | 922,2028072690 |
20 | 19 | 57,0593311634 | -2,8372923418 | 885,4495276379 | 959,3470694381 |
|
|
|
|
|
|
21 | 11 | 125,1805042688 | -4,1027870814 | 0,0000000000 | 805,8572211871 |
21 | 12 | 111,2748584476 | -4,1010407267 | 139,0856144175 | 797,6054376202 |
21 | 13 | 99,8073278954 | -3,9827324033 | 264,8685742314 | 798,4725915308 |
21 | 14 | 90,1927034195 | -3,8051093799 | 379,2915229528 | 806,7637854827 |
21 | 15 | 82,0068958400 | -3,5996961022 | 483,8588877922 | 821,2259618217 |
21 | 16 | 74,9465754505 | -3,3846323534 | 579,7432762887 | 840,9212051713 |
21 | 17 | 68,7848146833 | -3,1701150195 | 667,8566522885 | 865,1477737296 |
21 | 18 | 63,3357410645 | -2,9603773312 | 748,8832650493 | 893,4238105389 |
21 | 19 | 58,4412075437 | -2,7556394531 | 823,2713052490 | 925,4824714209 |
21 | 20 | 53,9924872844 | -2,5574642897 | 891,1802616762 | 961,1609917803 |
|
|
|
|
|
|
22 | 12 | 112,5622493763 | -3,7339426543 | 68,2498992309 | 799,813,4564378 |
22 | 13 | 101,0383585659 | -3,6836764565 | 195,0883064772 | 796,2007530338 |
22 | 14 | 91,3804604560 | -3,5591868547 | 310,6161204268 | 800,1345064303 |
22 | 15 | 83,1655367136 | -3,3963282816 | 416,3557572996 | 810,3242215503 |
22 | 16 | 76,0857406653 | -3,2157585729 | 513,5029910799 | 825,8000270835 |
22 | 17 | 69,9154470902 | -3,0297597429 | 603,0017042238 | 845,8218001615 |
22 | 18 | 64,4795955687 | -2,8451649972 | 685,5911008461 | 869,8337436326 |
22 | 19 | 59,6311106506 | -2,6645660073 | 761,8232057644 | 897,4613278831 |
22 | 20 | 55,2451821096 | -2,4879744683 | 832,0484727783 | 928,5025656429 |
22 | 21 | 51,2381885483 | -2,3171119644 | 896,3673255616 | 962 8206447076 |
|
|
|
|
|
|
23 | 12 | 113,7531148245 | -3,3756614624 | 0,0000000000 | 804,1474989583 |
23 | 13 | 102,1805929155 | -3,3910352539 | 127,7797799222 | 796,3938026565 |
23 | 14 | 92,4787143782 | -3,3175684539 | 244,2868537307 | 796,3022860399 |
23 | 15 | 84,2320650394 | -3,1954304107 | 351,0543166209 | 802,5583945106 |
23 | 16 | 77,1306716018 | -3,0479567336 | 449,2947092156 | 814,1621969549 |
23 | 17 | 70,9462283196 | -2,8891287395 | 539,9727159165 | 830,3483079467 |
23 | 18 | 65,5067730517 | -2,7274270713 | 623,8577387905 | 850,5239901982 |
23 | 19 | 60,6745439037 | -2,5674672567 | 701,5547596051 | 874,2452031077 |
23 | 20 | 56,3317476641 | -2,4108249757 | 773,5119026250 | 901,2192903703 |
23 | 21 | 52,3789712444 | -2,2574588071 | 840,0031107829 | 931,2919267259 |
23 | 22 | 48,7509673306 | -2,1091382204 | 901,0843478372 | 964,3448710375 |
|
|
|
|
|
|
24 | 13 | 103,2433478819 | -3,1048361929 | 62,7962963934 | 798,6676773352 |
24 | 14 | 93,4998991613 | -3,0805979769 | 180,1796657031 | 794,8416535458 |
24 | 15 | 85,2198224000 | -2,9975602432 | 287,8595445984 | 797,4563606400 |
24 | 16 | 78,0948480411 | -2,8818367882 | 387,0601172274 | 805,4868099248 |
24 | 17 | 71,8941228860 | -2,7491283441 | 478,7611920828 | 818,1445544127 |
24 | 18 | 66,4447043048 | -2,6091448018 | 563,7511952496 | 834,8153636945 |
24 | 19 | 61,6126915633 | -2,4678299408 | 642,6640805184 | 855,0189514195 |
24 | 20 | 57,2879088000 | -2,3283191552 | 715,9989838080 | 878,3981891840 |
24 | 21 | 53,3750541943 | -2,1915606657 | 784,1214493452 | 904,7233952180 |
24 | 22 | 49,7942298597 | -2,0575307047 | 847,2450550466 | 933,8754408471 |
24 | 23 | 46,4937670005 | -1,9279731656 | 905,3922645488 | 965,7495722974 |
|
|
|
|
|
|
25 | 13 | 104,2328856132 | -2,8250501511 | 0,0000000000 | 802,7013015441 |
25 | 14 | 94,4531438920 | -2,8483968323 | 118,1726878830 | 795,4024387937 |
25 | 15 | 86,1396570015 | -2,8030714582 | 226,6706783537 | 794,6305407379 |
25 | 16 | 78,9893820242 | -2,7178609400 | 326,7248166681 | 799,3466482243 |
25 | 17 | 72,7708231743 | -2,6102752025 | 419,3261414998 | 808,7406844958 |
25 | 18 | 67,3090611675 | -2,4911808278 | 505,2766660081 | 822,1806443986 |
25 | 19 | 62,4704476832 | -2,3674613613 | 585,2280935412 | 839,1665981029 |
25 | 20 | 58,1487801571 | -2,2433309433 | 659,7075915449 | 859,3057874761 |
25 | 21 | 54,2547721412 | -2,1209279325 | 729,1297472481 | 882,3094990236 |
25 | 22 | 50,7106344695 | -2,0008151849 | 793,7938286936 | 907,9968030989 |
25 | 23 | 47,4515824664 | -1,8830136520 | 853,8654746859 | 936,2746548624 |
25 | 24 | 44,4360844355 | -1,7691959649 | 909,3419372255 | 967,0482582508 |
|
|
|
|
|
|
26 | 14 | 95,3449516529 | -2,6209763465 | 58,1493461856 | 797,6921057014 |
26 | 15 | 87,0000110601 | -2,6121400166 | 167,3864953313 | 793,7600455859 |
26 | 16 | 79,8235563470 | -2,5563562391 | 268,2070524346 | 795,3879797465 |
26 | 17 | 73,5857124933 | -2,4729505699 | 361,6097876691 | 801,7490889242 |
26 | 18 | 68,1102550823 | -2,3739926858 | 448,4070425448 | 812,1940558767 |
26 | 19 | 63,2623426172 | -2,2671844225 | 529,2628483474 | 826,2086884902 |
26 | 20 | 58,9367927789 | -2,1574866751 | 604,7212241224 | 843,3813295696 |
26 | 21 | 55,0480429364 | -2,0479145245 | 675,2239918901 | 863,3884840036 |
26 | 22 | 51,5229352216 | -1,9399299519 | 741,1174467776 | 885,9958055677 |
26 | 23 | 48,2974664808 | -1,8338615040 | 802,6472197534 | 911,0602971929 |
26 | 24 | 45,3186434134 | -1,7297802734 | 859,9406706514 | 938,5082900934 |
26 | 25 | 42,5525832097 | -1,6292615541 | 912,9761491712 | 968,2524787108 |
|
|
|
|
|
|
27 | 14 | 96,1799524157 | -2,3983307950 | 0,0000000000 | 801,4620973787 |
27 | 15 | 87,8072339510 | -2,4248248792 | 109,9084470023 | 794,5762402919 |
27 | 16 | 80,6049085854 | -2,3975186913 | 211,4227629241 | 793,3158799216 |
27 | 17 | 74,3466955590 | -2,3374412078 | 305,5459346098 | 796,8463988729 |
27 | 18 | 68,8563635730 | -2,2578996096 | 393,0980364707 | 804,5028770565 |
27 | 19 | 63,9978278861 | -2,1674187844 | 474,7524530084 | 815,7576173705 |
27 | 20 | 59,6654080049 | -2,0715671753 | 551,0645680133 | 830,1867939907 |
27 | 21 | 55,7749666285 | -1,9739678436 | 622,4924148013 | 847,4482192120 |
27 | 22 | 52,2566505091 | -1,8767936096 | 689,4087818496 | 867,2739476397 |
27 | 23 | 49,0499538933 | -1,7810451416 | 752,1042681971 | 889,4731593849 |
27 | 24 | 46,1018252034 | -1,6869108574 | 810,7807829691 | 913,9324867793 |
27 | 25 | 43,3685376227 | -1,5945075052 | 865,5349833899 | 940,5926719763 |
27 | 26 | 40,8220442466 | -1,5053002920 | 916,3311456462 | 969,3721656679 |
|
|
|
|
|
|
28 | 15 | 88,5660259125 | -2,2411328182 | 54,1424788011 | 796,8511527567 |
28 | 16 | 81,3393701057 | -2,2414413970 | 156,2886460959 | 792,8824325275 |
28 | 17 | 75,0603739817 | -2,2039406070 | 251,0647971307 | 793,7610598373 |
28 | 18 | 69,5541501973 | -2,1431471452 | 339,2962419039 | 798,8109866022 |
28 | 19 | 64,6839991218 | -2,0684387560 | 421,6636413417 | 807,4913705645 |
28 | 20 | 60,3433137634 | -1,9859661249 | 498,7308586043 | 819,3677667693 |
28 | 21 | 56,4479788544 | -1,8998226295 | 570,9665830432 | 834,0869174986 |
28 | 22 | 52,9297209889 | -1,8126830339 | 638,7593370987 | 851,3622108001 |
28 | 23 | 49,7308667081 | -1,7261222115 | 702,4254764256 | 870,9707362940 |
28 | 24 | 46,8009654263 | -1,6408249821 | 762,2097935366 | 892,7567254884 |
28 | 25 | 44,0957340937 | -1,5568981499 | 818,2783352524 | 916,6300223837 |
28 | 26 | 41,5787804887 | -1,4744958266 | 870,7030442470 | 942,5420886878 |
28 | 27 | 39,2265620349 | -1,3949691273 | 919,4378349773 | 970,4159065169 |
|
|
|
|
|
|
29 | 15 | 89,2798839506 | -2,0610683539 | 0,0000000000 | 800,3884370370 |
29 | 16 | 82,0315098349 | -2,0881547819 | 102,7240365303 | 793,8770365482 |
29 | 17 | 75,7321296520 | -2,0725597540 | 198,0959608027 | 792,2635822278 |
29 | 18 | 70,2093506173 | -2,0299142798 | 286,9437737860 | 794,8680140741 |
29 | 19 | 65,3267056512 | -1,9704535803 | 369,9535738121 | 801,1382490326 |
29 | 20 | 60,9768578172 | -1,9009261993 | 447,6958995522 | 810,6292670577 |
29 | 21 | 57,0751222222 | -1,8258524691 | 520,6472033745 | 822,9791690123 |
29 | 22 | 53,5535949791 | -1,7482834402 | 589,2061520394 | 837,8907417215 |
29 | 23 | 50,3561788346 | -1,6702113813 | 653,7044516931 | 855,1224584510 |
29 | 24 | 47,4347950617 | -1,5927829630 | 714,4118941152 | 874,4882360494 |
29 | 25 | 44,7470712190 | -1,5164662295 | 771,5353211803 | 895,8606629483 |
29 | 26 | 42,2557943767 | -1,4413224717 | 825,2112044901 | 919,1678051803 |
29 | 27 | 39,9304194120 | -1,3675341081 | 875,4915371353 | 944,3690905327 |
29 | 28 | 37,7509219731 | -1,2963396833 | 922,3227345445 | 971,3911639175 |
|
|
|
|
|
|
30 | 16 | 82,6848208854 | -1,9376644008 | 50,6520145730 | 796,1185722795 |
30 | 17 | 76,3662564658 | -1,9433496245 | 146,5702475018 | 792,1584763197 |
30 | 18 | 70,8267629538 | -1,9183170174 | 235,9811143595 | 792,4611315875 |
30 | 19 | 65,9309300986 | -1,8736230328 | 319,5743135792 | 796,4671299289 |
30 | 20 | 61,5711678648 | -1,8166270961 | 397,9256281462 | 803,7214545789 |
30 | 21 | 57,6621596530 | -1,7522778385 | 471,5175920251 | 813,8538227737 |
30 | 22 | 54,1357421601 | -1,6839506825 | 540,7560773794 | 826,5596155283 |
30 | 23 | 50,9363946094 | -1,6139463118 | 605,9825649718 | 841,5868189642 |
30 | 24 | 48,0175200857 | -1,5437595603 | 667,4818601282 | 858,7309102420 |
30 | 25 | 45,3387017070 | -1,4742282493 | 725,4850166532 | 877,8361298288 |
30 | 26 | 42,8641163652 | -1,4056715102 | 780,1672310812 | 898,7980905027 |
30 | 27 | 40,5622887708 | -1,3381271218 | 831,6404696499 | 921,5591821698 |
30 | 28 | 38,4073685313 | -1,2717973971 | 879,9405903814 | 946,0847402411 |
30 | 29 | 36,3821129993 | -1,2078131518 | 925,0887226562 | 972,3044539924 |
|
|
|
|
|
|
31 | 16 | 83,3019925385 | -1,7899787388 | 0,0000000000 | 799,4492403168 |
31 | 17 | 76,9661360877 | -1,8163270487 | 96,4208836722 | 793,2775680743 |
31 | 18 | 71,4103278105 | -1,8084196718 | 186,3489334956 | 791,4083191149 |
31 | 19 | 66,5009117575 | -1 7780597559 | 270,4755669886 | 793,2803915678 |
31 | 20 | 62,1305948377 | -1,7332089792 | 349,3804542382 | 798,4306924738 |
31 | 21 | 58,2136500316 | -1,6792554773 | 423,5510178697 | 806,4805828440 |
31 | 22 | 54,6814518197 | -1,6198892883 | 493,3986895403 | 817,1187339274 |
31 | 23 | 51,4784579361 | -1,5576656387 | 559,2717351874 | 830,0864157799 |
31 | 24 | 48,5587515564 | -1,4943363914 | 621,4644612582 | 845,1685682487 |
31 | 25 | 45,8832580326 | -1,4310299785 | 680,2226141518 | 862,1913335039 |
31 | 26 | 43,4177502831 | -1,3683601397 | 735,7447851016 | 881,0240582666 |
31 | 27 | 41,1317569496 | -1,3065437907 | 788,1796327268 | 901,5811029053 |
31 | 28 | 38,9984874307 | -1,2456083418 | 837,6187354827 | 923,8161235884 |
31 | 29 | 36,9958879027 | -1,1857687888 | 884,0848862383 | 947,6988227000 |
31 | 30 | 35,1089424384 | -1,1280548995 | 927,5156412107 | 973,1614917466 |
CHÚ THÍCH: Đơn vị của α, β và ε đều là 1 x 10-3 |
Bảng C.2 - Các điểm phân vị của phân bố F, F(0,95, fn.fd)
f | fn | ||||||||
fd | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
10 | 4,965 | 4,103 | 3,708 | 3,478 | 3,326 | 3,217 | 3,135 | 3,072 | 3,02 |
11 | 4,844 | 3,982 | 3,587 | 3,357 | 3,204 | 3,095 | 3,012 | 2,948 | 2,896 |
12 | 4,747 | 3,885 | 3,49 | 3,259 | 3,106 | 2,996 | 2,913 | 2,849 | 2,796 |
13 | 4,667 | 3,806 | 3,411 | 3,179 | 3,025 | 2,915 | 2,832 | 2,767 | 2,714 |
14 | 4,6 | 3,739 | 3,344 | 3,112 | 2,958 | 2,848 | 2,764 | 2,699 | 2,646 |
15 | 4,543 | 3,682 | 3,287 | 3,056 | 2,901 | 2,79 | 2,707 | 2,641 | 2,588 |
16 | 4,494 | 3,634 | 3,239 | 3,007 | 2,852 | 2,741 | 2,657 | 2,591 | 2,538 |
17 | 4,451 | 3,592 | 3,197 | 2,965 | 2,81 | 2,699 | 2,614 | 2,548 | 2,494 |
18 | 4,414 | 3,555 | 3,16 | 2,928 | 2,773 | 2,661 | 2,577 | 2,51 | 2,456 |
19 | 4,381 | 3,522 | 3,127 | 2,895 | 2,74 | 2,628 | 2,544 | 2,477 | 2,423 |
20 | 4,351 | 3,493 | 3,098 | 2,866 | 2,711 | 2,599 | 2,514 | 2,447 | 2,393 |
25 | 4,242 | 3,385 | 2,991 | 2,759 | 2,603 | 2,49 | 2,405 | 2,337 | 2,282 |
30 | 4,171 | 3,316 | 2,922 | 2,69 | 2,534 | 2,421 | 2,334 | 2,266 | 2,211 |
40 | 4,085 | 3,232 | 2,839 | 2,606 | 2,449 | 2,336 | 2,249 | 2,18 | 2,124 |
50 | 4,034 | 3,183 | 2,79 | 2,557 | 2,4 | 2,286 | 2,199 | 2,13 | 2,073 |
100 | 3,936 | 3,087 | 2,696 | 2,463 | 2,305 | 2,191 | 2,103 | 2,032 | 1,975 |
500 | 3,86 | 3,014 | 2,623 | 2,39 | 2,232 | 2,117 | 2,028 | 1,957 | 1,899 |
f | fn | ||||||||
fd | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
10 | 2,978 | 2,943 | 2,913 | 2,887 | 2,865 | 2,845 | 2,828 | 2,812 | 2,798 |
11 | 2,854 | 2,818 | 2,788 | 2,761 | 2,739 | 2,719 | 2,701 | 2,685 | 2,671 |
12 | 2,753 | 2,717 | 2,687 | 2,66 | 2,637 | 2,617 | 2,599 | 2,583 | 2,568 |
13 | 2,671 | 2,635 | 2,604 | 2,577 | 2,554 | 2,533 | 2,515 | 2,499 | 2,484 |
14 | 2,602 | 2,565 | 2,534 | 2,507 | 2,484 | 2,463 | 2,445 | 2,428 | 2,413 |
15 | 2,544 | 2,507 | 2,475 | 2,448 | 2,424 | 2,403 | 2,385 | 2,368 | 2,353 |
16 | 2,494 | 2,456 | 2,425 | 2,397 | 2,373 | 2,352 | 2,333 | 2,317 | 2,302 |
17 | 2,45 | 2,413 | 2,381 | 2,353 | 2,329 | 2,308 | 2,289 | 2,272 | 2,257 |
18 | 2,412 | 2,374 | 2,342 | 2,314 | 2,29 | 2,269 | 2,25 | 2,233 | 2,217 |
19 | 2,378 | 2,34 | 2,308 | 2,28 | 2,256 | 2,234 | 2,215 | 2,198 | 2,182 |
20 | 2,348 | 2,31 | 2,278 | 2,25 | 2,225 | 2,203 | 2,184 | 2,167 | 2,151 |
25 | 2,236 | 2,198 | 2,165 | 2,136 | 2,111 | 2,089 | 2,069 | 2,051 | 2,035 |
30 | 2,165 | 2,126 | 2,092 | 2,063 | 2,037 | 2,015 | 1,995 | 1,976 | 1,96 |
40 | 2,077 | 2,038 | 2,003 | 1,974 | 1,948 | 1,924 | 1,904 | 1,885 | 1,868 |
50 | 2,026 | 1,986 | 1,952 | 1,921 | 1,895 | 1,871 | 1,85 | 1,831 | 1,814 |
100 | 1,927 | 1,886 | 1,85 | 1,819 | 1,792 | 1,768 | 1,746 | 1,726 | 1,708 |
500 | 1,85 | 1,808 | 1,772 | 1,74 | 1,712 | 1,686 | 1,664 | 1,643 | 1,625 |
f | fn | |||||||
fd | 19 | 20 | 25 | 30 | 40 | 50 | 100 | 500 |
10 | 2,785 | 2,774 | 2,73 | 2,7 | 2,661 | 2,637 | 2,588 | 2,548 |
11 | 2,658 | 2,646 | 2,601 | 2,57 | 2,531 | 2,507 | 2,457 | 2,415 |
12 | 2,555 | 2,544 | 2,498 | 2,466 | 2,426 | 2,401 | 2,35 | 2,307 |
13 | 2,471 | 2,459 | 2,412 | 2,38 | 2,339 | 2,314 | 2,261 | 2,218 |
14 | 2,4 | 2,388 | 2,341 | 2,308 | 2,266 | 2,241 | 2,187 | 2,142 |
15 | 2,34 | 2,328 | 2,28 | 2,247 | 2,204 | 2,178 | 2,123 | 2,078 |
16 | 2,288 | 2,276 | 2,227 | 2,194 | 2,151 | 2,124 | 2,068 | 2,022 |
17 | 2,243 | 2,23 | 2,181 | 2,148 | 2,104 | 2,077 | 2,02 | 1,973 |
18 | 2,203 | 2,191 | 2,141 | 2,107 | 2,063 | 2,035 | 1,978 | 1,929 |
19 | 2,168 | 2,155 | 2,106 | 2,071 | 2,026 | 1,999 | 1,94 | 1,891 |
20 | 2,137 | 2,124 | 2,074 | 2,039 | 1,994 | 1,966 | 1,907 | 1,856 |
25 | 2,021 | 2,007 | 1,955 | 1,919 | 1,872 | 1,842 | 1,779 | 1,725 |
30 | 1,945 | 1,932 | 1,878 | 1,841 | 1,792 | 1,761 | 1,695 | 1,637 |
40 | 1,853 | 1,839 | 1,783 | 1,744 | 1,693 | 1,66 | 1,589 | 1,526 |
50 | 1,798 | 1,784 | 1,727 | 1,687 | 1,634 | 1,599 | 1,525 | 1,457 |
100 | 1,691 | 1,676 | 1,616 | 1,573 | 1,515 | 1,477 | 1,392 | 1,308 |
500 | 1,607 | 1,592 | 1,528 | 1,482 | 1,419 | 1,376 | 1,275 | 1,159 |
Bảng C.3 - Các điểm phân vị của phân bố F, F(0,995, fn, fd)
f | fn | ||||||||
fd | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
10 | 12,826 | 9,427 | 8,081 | 7,343 | 6,872 | 6,545 | 6,302 | 6,116 | 5,968 |
11 | 12,226 | 8,912 | 7,6 | 6,881 | 6,422 | 6,102 | 5,865 | 5,682 | 5,537 |
12 | 11,754 | 8,51 | 7,226 | 6,521 | 6,071 | 5,757 | 5,525 | 5,345 | 5,202 |
13 | 11,374 | 8,186 | 6,926 | 6,233 | 5,791 | 5,482 | 5,253 | 5,076 | 4,935 |
14 | 11,06 | 7,922 | 6,68 | 5,998 | 5,562 | 5,257 | 5,031 | 4,857 | 4,717 |
15 | 10,798 | 7,701 | 6,476 | 5,803 | 5,372 | 5,071 | 4,847 | 4,674 | 4,536 |
16 | 10,575 | 7,514 | 6,303 | 5,638 | 5,212 | 4,913 | 4,692 | 4,521 | 4,384 |
17 | 10,384 | 7,354 | 6,156 | 5,497 | 5,075 | 4,779 | 4,559 | 4,389 | 4,254 |
18 | 10,218 | 7,215 | 6,028 | 5,375 | 4,956 | 4,663 | 4,445 | 4,276 | 4,141 |
19 | 10,073 | 7,093 | 5,916 | 5,268 | 4,853 | 4,561 | 4,345 | 4,177 | 4,043 |
20 | 9,944 | 6,986 | 5,818 | 5,174 | 4,762 | 4,472 | 4,257 | 4,09 | 3,956 |
25 | 9,475 | 6,598 | 5,462 | 4,835 | 4,433 | 4,15 | 3,939 | 3,776 | 3,645 |
30 | 9,18 | 6,355 | 5,239 | 4,623 | 4,228 | 3,949 | 3,742 | 3,58 | 3,45 |
40 | 8,828 | 6,066 | 4,976 | 4,374 | 3,986 | 3,713 | 3,509 | 3,35 | 3,222 |
50 | 8,626 | 5,902 | 4,826 | 4,232 | 3,849 | 3,579 | 3,376 | 3,219 | 3,092 |
100 | 8,241 | 5,589 | 4,542 | 3,963 | 3,589 | 3,325 | 3,127 | 2,972 | 2,847 |
500 | 7,95 | 5,355 | 4,33 | 3,763 | 3,396 | 3,137 | 2,941 | 2,789 | 2,665 |
f | fn | ||||||||
fd | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
10 | 5,847 | 5,746 | 5,661 | 5,589 | 5,526 | 5,471 | 5,422 | 5,379 | 5,34 |
11 | 5,418 | 5,32 | 5,236 | 5,165 | 5,103 | 5,049 | 5,001 | 4,959 | 4,921 |
12 | 5,085 | 4,988 | 4,906 | 4,836 | 4,775 | 4,721 | 4,674 | 4,632 | 4,595 |
13 | 4,82 | 4,724 | 4,643 | 4,573 | 4,513 | 4,46 | 4,413 | 4,372 | 4,334 |
14 | 4,603 | 4,508 | 4,428 | 4,359 | 4,299 | 4,247 | 4,2 | 4,159 | 4,122 |
15 | 4,424 | 4,329 | 4,25 | 4,181 | 4,122 | 4,07 | 4,024 | 3,983 | 3,946 |
16 | 4,272 | 4,179 | 4,099 | 4,031 | 3,971 | 3,92 | 3,875 | 3,834 | 3,797 |
17 | 4,142 | 4,05 | 3,971 | 3,903 | 3,844 | 3,793 | 3,747 | 3,707 | 3,67 |
18 | 4,03 | 3,938 | 3,86 | 3,793 | 3,734 | 3,683 | 3,637 | 3,597 | 3,56 |
19 | 3,933 | 3,841 | 3,763 | 3,696 | 3,638 | 3,587 | 3,541 | 3,501 | 3,465 |
20 | 3,847 | 3,756 | 3,678 | 3,611 | 3,553 | 3,502 | 3,457 | 3,416 | 3,38 |
25 | 3,537 | 3,447 | 3,37 | 3,304 | 3,247 | 3,196 | 3,151 | 3,111 | 3,075 |
30 | 3,344 | 3,255 | 3,179 | 3,113 | 3,056 | 3,006 | 2,961 | 2,921 | 2,885 |
40 | 3,117 | 3,028 | 2,953 | 2,888 | 2,831 | 2,781 | 2,737 | 2,697 | 2,661 |
50 | 2,988 | 2,9 | 2,825 | 2,76 | 2,703 | 2,653 | 2,609 | 2,569 | 2,533 |
100 | 2,744 | 2,657 | 2,583 | 2,518 | 2,461 | 2,411 | 2,367 | 2,326 | 2,29 |
500 | 2,562 | 2,476 | 2,402 | 2,337 | 2,281 | 2,23 | 2,185 | 2,145 | 2,108 |
f | fn | |||||||
fd | 19 | 20 | 25 | 30 | 40 | 50 | 100 | 500 |
10 | 5,305 | 5,274 | 5,153 | 5,071 | 4,966 | 4,902 | 4,772 | 4,666 |
11 | 4,886 | 4,855 | 4,736 | 4,654 | 4,551 | 4,488 | 4,359 | 4,252 |
12 | 4,561 | 4,53 | 4,412 | 4,331 | 4,228 | 4,165 | 4,037 | 3,931 |
13 | 4,301 | 4,27 | 4,153 | 4,073 | 3,97 | 3,908 | 3,78 | 3,674 |
14 | 4,089 | 4,059 | 3,942 | 3,862 | 3,76 | 3,698 | 3,569 | 3,463 |
15 | 3,913 | 3,883 | 3,766 | 3,687 | 3,585 | 3,523 | 3,394 | 3,287 |
16 | 3,764 | 3,734 | 3,618 | 3,539 | 3,437 | 3,375 | 3,246 | 3,139 |
17 | 3,637 | 3,607 | 3,492 | 3,412 | 3,311 | 3,248 | 3,119 | 3,012 |
18 | 3,527 | 3,498 | 3,382 | 3,303 | 3,201 | 3,139 | 3,009 | 2,901 |
19 | 3,432 | 3,402 | 3,287 | 3,208 | 3,106 | 3,043 | 2,913 | 2,804 |
20 | 3,347 | 3,318 | 3,203 | 3,123 | 3,022 | 2,959 | 2,828 | 2,719 |
25 | 3,043 | 3,013 | 2,898 | 2,819 | 2,716 | 2,652 | 2,519 | 2,406 |
30 | 2,853 | 2,823 | 2,708 | 2,628 | 2,524 | 2,459 | 2,323 | 2,207 |
40 | 2,628 | 2,598 | 2,482 | 2,401 | 2,296 | 2,23 | 2,088 | 1,965 |
50 | 2,5 | 2,47 | 2,353 | 2,272 | 2,164 | 2,097 | 1,951 | 1,821 |
100 | 2,257 | 2,227 | 2,108 | 2,024 | 1,912 | 1,84 | 1,681 | 1,529 |
500 | 2,075 | 2,044 | 1,922 | 1,835 | 1,717 | 1,64 | 1,46 | 1,26 |
Bảng C.4 - Các điểm phân vị của phân bố t, t0,95
f | t |
1 | 6,314 |
2 | 2,920 |
3 | 2,353 |
4 | 2,132 |
5 | 2,015 |
6 | 1,943 |
7 | 1,895 |
8 | 1,860 |
9 | 1,833 |
10 | 1,812 |
11 | 1,796 |
12 | 1,782 |
13 | 1,771 |
14 | 1,761 |
15 | 1,753 |
16 | 1,746 |
17 | 1,740 |
18 | 1,734 |
19 | 1,729 |
20 | 1,725 |
25 | 1,708 |
30 | 1,697 |
40 | 1,684 |
50 | 1,676 |
100 | 1,660 |
500 | 1,64 |
Bảng C.5 - Các điểm phân vị của phân bố
f | p = 0,95 | p = 0,99 | p = 0,995 |
1 | 3,8 | 6,6 | 7,9 |
2 | 6,0 | 9,2 | 10,6 |
3 | 7,8 | 11,3 | 12,8 |
4 | 9,5 | 13,3 | 14,9 |
5 | 11,1 | 15,1 | 16,7 |
6 | 12,6 | 16,8 | 18,5 |
CHÚ THÍCH: Mức có nghĩa P bằng với (1 - p), ví dụ mức có nghĩa 0,05 tương ứng với p = 0,95 |
(tham khảo)
Bảng D.1 - Ví dụ đã gia công 1 - Dữ liệu đã kiểm duyệt (các thử nghiệm kiểm chứng)
240 |
| 260 |
| 280 |
| ||||
xi | 0,001948747929 | 0,001875644753 | 0,001807827895 | ||||||
j | |||||||||
1 | 1764 | 7,475339237 | 756 | 6,628041376 | 108 | 4,682131227 | |||
2 | 2772 | 7,927324360 | 924 | 6,828712072 | 252 | 5,529429088 | |||
3 | 2772 | 7,927324360 | 924 | 6,828712072 | 324 | 5,780743516 | |||
4 | 3780 | 8,237479289 | 1176 | 7,069874128 | 324 | 5,780743516 | |||
5 | 4284 | 8,362642432 | 1176 | 7,069874128 | 468 | 6,148468296 | |||
6 | 4284 | 8,362642432 | 2184 | 7,688913337 | 612 | 6,416732283 | |||
7 | 4284 | 8,362642432 | 2520 | 7,832014181 | 684 | 6,527957918 | |||
8 | 5292 | 8,573951525 | 2856 | 7,957177323 | 756 | 6,628041376 | |||
9 | 7308 | 8,896724917 | 2856 | 7,957177323 | 756 | 6,628041376 | |||
10 | 7812 | 8,963416292 | 3192 | 8,068402959 | 828 | 6,719013154 | |||
11 | 7812 | 8,963416292 | 3192 | 8,068402959 | 828 | 6,719013154 | |||
12 |
|
| 3864 | 8,259458195 | 972 | 6,879355804 | |||
13 |
|
| 4872 | 8,491259809 | 1428 | 7,264030143 | |||
14 |
|
| 5208 | 8,557951184 | 1596 | 7,375255778 | |||
15 |
|
| 5544 | 8,620471541 | 1932 | 7,566311015 | |||
16 |
|
| 5880 | 8,679312041 | 1932 | 7,566311015 | |||
17 |
|
| 5880 | 8,679312041 | 2100 | 7,649692624 | |||
18 |
|
| 5880 | 8,679312041 | 2268 | 7,726653665 | |||
19 |
|
|
|
| 2604 | 7,864804003 | |||
20 |
|
|
|
| 2772 | 7,927324360 | |||
mi | 21 |
| 21 |
| 21 |
| |||
ni | 11 |
| 18 |
| 20 |
| |||
αi | 0,12518050427 | 0,06333574106 | 0,05399248728 | ||||||
βi | -0,00410278708 | -0,00296037733 | -0,00255746429 | ||||||
µi | 0 |
| 0,74888326505 | 0,89118026168 | |||||
εi | 0,80585722119 | 0,89342381054 | 0,96116099178 | ||||||
83,0894872752 | 133,285066669 | 127,45272895 | |||||||
6,12724907570 | 19,9557443468 | 41,4224423138 | |||||||
8,963416292 | 8,050988496 | 6,84072074866 | |||||||
0,59127835553 | 0,66165281385 | 0,863951396023 | |||||||
Bảng D.1 - Ví dụ đã gia công 1 - Dữ liệu đã kiểm duyệt (các thử nghiệm kiểm chứng)(kết thúc)
0,886814007835 | (29) | |
0,000170463415664 |
| |
2986,41183881 |
| |
0,711293042041 |
| |
63 | (28) | |
49 | (25) | |
0,00186437531983 | (26) | |
7,76183239007 | (27) | |
b | 15327,98578 | (33) |
a | -20,8152860044 | (34) |
0,647296300122 | (30) | |
0,395498398826 | (36) | |
F | 0,611000555311 | (40) |
0,554692947413 | (38) | |
c | 1,03161932965 | (39) |
t0,95, N-2 | 1,677926722 | (43) |
tc | 1,73895334031 | (43) |
2,9498844403 x 10-9 | (31) | |
s2 | 0,641938897967 | (41) |
255,827791333 | (50) | |
214,550619764 | (50) | |
HIC | 11,5189953038 | (53) |
(TI – TC)/HIC | 0,979006525432 |
|
TIa | 221,462017221 | (55) |
Kết quả | TI (HIC): 221,5(11,5) |
|
Bảng D.2 - Ví dụ đã gia công 2 - Dữ liệu hoàn chỉnh (các thử nghiệm không phá hủy)
180 |
| 200 |
| 220 |
| ||||
xi | 0,002206774799 | 0,002113494663 | 0,002027780594 | ||||||
j | |||||||||
1 | 7410 | 8,910585718 | 3200 | 8,070906089 | 1100 | 7,003065459 | |||
2 | 6610 | 8,796338933 | 2620 | 7,870929597 | 740 | 6,606650186 | |||
3 | 6170 | 8,727454117 | 2460 | 7,807916629 | 720 | 6,579251212 | |||
4 | 5500 | 8,612503371 | 2540 | 7,839919360 | 620 | 6,429719478 | |||
5 | 8910 | 9,094929520 | 3500 | 8,160518247 | 910 | 6,813444599 | |||
mi | 5 | 5 | 5 |
ni | 5 | 5 | 5 |
εi | 1 | 1 | 1 |
44,14181166 | 39,75018992 | 33,43213093 | |
389,8355291 | 316,1130135 | 223,741618 | |
8,828362332 | 7,950037984 | 6,686426187 | |
0,03390545203 | 0,0024373442 | 0,00500357814 |
Bảng D.2 - Ví dụ đã gia công 2 - Dữ liệu hoàn chỉnh (các thử nghiệm không phá hủy) (kết thúc)
1 | (29) | |
6,7243044211 x 10-5 |
| |
929,25690285 |
| |
0,24921587814 |
| |
15 | (28) | |
15 | (25) | |
2,1160166854 x 10-3 | (26) | |
7,8216088344 | (27) | |
b | 11929,077582 | (33) |
a | -17,42051837 | (34) |
0,0361048918 | (30) | |
0,18856369729 | (36) | |
F | 5,222663409 | (40) |
F0 | 4,747 |
|
0,466116435248 | (38) | |
c | 1,1111111111 | (39) |
t0,95, N-2 | 1,7709333962 | (43) |
tc | 1,7709333962 | (43) |
5,3430011710 x 10-9 | (31) | |
0,05119958608 | (42) | |
163,428648665 | (50) | |
158,670330155 | (50) | |
HIC | 11,3632557756 | (53) |
(TI – TC)/HIC | 0,41874605344 |
|
Kết quả | TI (HIC): 163(11,4) | (54) |
Hình D.1a - Ví dụ 1
Hình D.1b-Ví dụ 2
CHÚ THÍCH: Trong các hình trên, đường nét liền biểu diễn công thức hồi quy và đường nét đứt biểu diễn giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % giá trị ước lượng nhiệt độ. Các hình được vẽ bằng chương trình cho trong Phụ lục E.
Hình D.1 - Đồ thị độ bền nhiệt
Bảng D.3 - Ví dụ đã gia công 3 - Các thử nghiệm phá hủy
Ví dụ này nhằm minh họa các tính toán đặc trưng cho dữ liệu thử nghiệm phá hủy và liên quan đến một nhiệt độ thử nghiệm đơn lẻ. Dữ liệu từ tính toán này và các nhiệt độ thử nghiệm bổ sung sẽ được đưa vào một tính toán tương tự với tính toán trong ví dụ gia công 2 (Bảng D.2).
Điểm cuối 70,0 | |||||
288 | 336 | 432 | 624 | 720 | |
Pgh | 139,5 | 121,9 | 101,2 | 77,8 | 69,6 |
| 125 | 109.3 | 99,5 | 74,6 | 69,4 |
| 120,8 | 98,3 | 98,4 | 71,4 | 67,2 |
| 112,7 | 96,5 | 92,4 | 68,2 | 60,4 |
| 112 | 93 | 78,1 | 60,5 | 59,4 |
ng | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
122,00 | 103,80 | 93,92 | 70,50 | 65,20 | |
125,795 | 139,510 | 89,197 | 44,050 | 24,420 | |
log | 5,66296 | 5,817111 | 6,068426 | 6,43615 | 6,579251 |
ni |
|
| 25 |
|
|
|
| 6,1128 |
|
| |
|
| 91,084 |
|
| |
bp |
|
| -59,4937 |
|
|
ap |
|
| 454,756 |
|
|
|
| 84,594 |
|
| |
|
| 77,266 |
|
| |
F |
|
| 0,913 |
|
|
F1 |
|
| 3,098 |
|
|
zgh | 6,831151 | 6,689472 | 6,592851 | 6,567257 | 6,572528 |
| 6,587428 | 6,477685 | 5,564276 | 6,513469 | 6,569166 |
| 6,516832 | 6,292792 | 6,545787 | 6,459682 | 6,532187 |
| 6,380683 | 6,262536 | 6,444936 | 6,405895 | 6,41789 |
| 6,368917 | 6,203707 | 6,204574 | 6,27647 | 6,401081 |
Trong đồ thị hiển thị dữ liệu của ví dụ 3 dưới đây, đường thẳng đi qua các điểm E và E’ chỉ thị điểm cuối được chọn. Các điểm D và D’ là hai điểm dữ liệu được chọn ngẫu nhiên, các đường thẳng song song với đường hồi quy cắt đường điểm cuối tại E và E’. Các điểm được đánh dấu khác trên đồ thị là điểm của nhóm giá trị đặc tính.
Hình D.2 - Ví dụ 3 - Đồ thị đặc tính-thời gian (dữ liệu thử nghiệm phá hủy)
Ngoại suy
Trong tập hợp dữ liệu ở trên, nếu chỉ có sẵn dữ liệu cho thời gian lão hóa đến 624 h thì đường cong lão hóa sẽ không đi qua đường điểm cuối, vì 70,5 > 70,0. Trong trường hợp này, phép ngoại suy cần thiết sẽ như sau
(70,5-70,0) / (122,0 - 70,5) = 0,0097
Điều này là được phép, với các hạn chế khác của 6.1.4.4.
(tham khảo)
E.1.Quy định chung
Chương trình trên CD-ROM đi kèm để thực hiện các tính toán của tiêu chuẩn này được dùng kết hợp với hệ điều hành MSDOS hoặc hệ điều hành tương đương. Chế độ làm việc ưu tiên là hệ thống Windows 95 (hoặc mới hơn) trong một cửa sổ “DOS”.
Nội dung của CD-ROM gồm các tệp:
Annex E.doc
Entry-3.bas,Entry-3.exe
216-3.bas216-3.exe
Test2.dta
Cenex3.dta
N3.dst
Các tệp chương trình dựa trên ngôn ngữ văn bản (*.bas) được viết theo ngôn ngữ Basic gọi là “Quick Basic”. Chương trình có thể được biên tập nếu cần sử dụng hoặc bằng một trình soạn thảo hoặc bằng các chương trình “Quick Basic” QB45 hoặc QBX và được lưu dưới dạng các file ASCII có đuôi “.bas”. Sau đó chúng có thể được thừa hành sử dụng QB45 hoặc QBX hoặc biên dịch để thừa hành độc lập. Các tệp có thể thừa hành được tạo ra sẽ có đuôi “.exe” và có cùng tên với các tệp đuôi “.bas”
Các tệp thừa hành này có thể phù hợp để thi hành trực tiếp trên DOS và cũng có thể được thi hành trên hệ điều hành Windows 95 hoặc mới hơn (ví dụ hệ điều hành Windows 98) bằng cách tạo một biểu tượng cho file đó và kích đúp vào biểu tượng đó. Nên đặt các tùy chọn tắt (short-cut) sao cho chương trình được chạy trong một cửa sổ thông thường (toàn màn hình).
Để tạo một biểu tượng, trong trình duyệt Windows, nhấn chuột phải vào tên file vả chọn “Khởi tạo lối tắt - Create Shortcut’’ hoặc kéo thả chương trình vào màn hình nền.
CHÚ THÍCH: Nếu không sửa đổi đáng kể thì không thể chạy các chương trình cơ sở trong môi trường “Visual Basic”.
Mã chương trình trong hai file tách biệt, một file là bộ xử lý tính toán hiện thời và một file khác là đường dẫn dữ liệu tới một file có định dạng phù hợp với việc thu nhận và xử lý từ file đầu tiên. Định dạng và cấu trúc hiện thời của các file này được mô tả ở phần kế tiếp và nội dung hiện thời của các file sử dụng trong các ví dụ đã gia công được đưa ra trong phần tiếp sau.
E.1.1. 216-3.bas (hoặc .exe)
Chương trình yêu cầu dữ liệu cần được đưa vào ở dạng file ASCII đạt được khi sử dụng chương trình kết hợp với Entry-3.bas đã mô tả dưới đây.
Các thử nghiệm thống kê và phân tích dữ liệu theo tiêu chuẩn này được thực hiện và các kết quả được báo cáo ở định dạng thích hợp. Báo cáo được ghi dưới dạng file văn bản có đuôi “.rep” mà có thể được biên tập trong một chương trình xử lý dạng word.
Các tham số kết quả như yêu cầu để tính toán RTE được tự động đưa vào một file có cùng tên với file dữ liệu thực nghiệm và có đuôi “.int”.
E.1.2. Entry-3.bas (hoặc .exe)
Dữ liệu thu được khi sử dụng các quy trình thiết lập trong tiêu chuẩn này được đưa vào theo các chỉ dẫn trên màn hình để tạo ra một file dữ liệu. Các file có đuôi “.dta” và “.dst” được ưu tiên sử dụng cho dữ liệu thử nghiệm kiểm chứng hoặc thử nghiệm không phá hủy và dữ liệu thử nghiệm phá hủy tương ứng.
Dữ liệu trong các file đi kèm có thể được in ra và sử dụng để hiểu rõ về chương trình vào dữ liệu .
Các thử nghiệm thống kê được sử dụng trong các tính toán (F và t) được thực hiện với các giá trị của các hàm số thống kê thu được từ nhiều thuật toán xấp xỉ rất đơn giản. Chúng có thể có sai số 1 % hoặc 2 %. Sai số này có thể cải thiện đáng kể khi sử dụng các thuật toán chính xác, nhưng phải thêm vài trang mã máy tính. Các chương trình con tiện dụng (trong FORTRAN, Pascal hoặc C) được nêu trong tài liệu tham khảo [2], các chương trình con của FORTRAN được nhận thấy là rất dễ dàng để thích ứng.
Để cho phép kiểm tra mã máy tính một cách dễ dàng, cung cấp ba file dữ liệu dạng bảng. Các file này được đưa vào bằng cách sử dụng một trình biên tập văn bản, mỗi số trên mỗi dòng có một ngăn trả về (vào) ở cuối mỗi dòng, không có dòng trống. Hai bộ dữ liệu đầu tiên là những bộ được dùng cho các ví dụ đã gia công (1) và (2). Bộ dữ liệu thứ ba (N3.dst) là bộ dùng cho dữ liệu thử nghiệm phá hủy. Trong bộ thứ ba, dữ liệu được chọn là một vùng tuyến tính được chỉ ra trong báo cáo mẫu thử đã cung cấp.
E.2. Cấu trúc các file dữ liệu được sử dụng bằng chương trình
Đọc Bảng E.1 cùng với thủ tục con NDEntry trong file Entry.bas và danh sách các ký hiệu trong 3.2.
File bao gồm một loạt các con số, với chỉ một giá trị trên mỗi dòng của file.
Bảng E.1 - Dữ liệu thử nghiệm không phá hủy
Dòng | Hạng mục | Ký hiệu |
1 | Số các nhiệt độ | k |
2 | Số lượng mẫu thử lớn nhất tại nhiệt độ bất kỳ |
|
3 | Nhiệt độ lão hóa ban đầu | |
4 | Số lượng mẫu thử tại nhiệt độ | m1 |
5 | Số thời gian đến điểm cuối đã biết ở | n1 |
6 đến 5+n1 | Thời gian đến điểm cuối ở | |
6 + n1 | Nhiệt độ lão hóa lần hai | |
Số lượng mẫu thử được lão hóa tại | m2 | |
Số các thời gian đã biết tại | n2 | |
n2 dòng chứa thời gian đến điểm cuối |
| |
| Nhiệt độ lão hóa lần ba, v.v... |
|
Đọc Bảng E.2 cùng với thủ tục con DestEntry trong file Entry.bas và danh sách các ký hiệu trong 3.2.
Bảng E.2 - Dữ liệu thử nghiệm phá hủy
Dòng | Mục | Ký hiệu |
1 | Số các nhiệt độ lão hóa | k |
2 | Số lượng lớn nhất thời gian lão hóa tại nhiệt độ bất kỳ |
|
3 | Số lượng lớn nhất các mẫu thử lão hóa trong nhóm bất kỳ |
|
4 | Nhiệt độ lão hóa lần đầu | |
5 | Số các nhóm được lão hóa tại |
|
6 | Thời gian lão hóa cho nhóm đầu tiên tại |
|
7 | Số các mẫu thử được lão hóa trong nhóm này |
|
8 và sau đó | Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này |
|
| Thời gian lão hóa cho nhóm kế tiếp Số mẫu thử được lão hóa trong nhóm này Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này |
|
| Thời gian lão hóa cho nhóm kế tiếp Số lượng mẫu thử được lão hóa trong nhóm này Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này v.v... |
|
| Nhiệt độ lão hóa lần hai | |
| Số các nhóm được lão hóa tại Thời gian lão hóa cho nhóm thứ nhất tại Số lượng mẫu thử được lão hóa trong nhóm này Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này |
|
| Thời gian lão hóa cho nhóm kế tiếp Số lượng mẫu thử được lão hóa trong nhóm này Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này v.v... |
|
| Nhiệt độ lão hóa lần ba, v.v... |
E.3. Các file dữ liệu cho chương trình máy tính
Các trang dưới đây biểu diễn cấu trúc file cho dữ liệu của các ví dụ 1 và 2 và một file dữ liệu hoàn chỉnh cho một thử nghiệm phá hủy (được gọi là Material N3). Các kết quả đã tính toán cũng được đưa ra.
Các file dữ liệu ở định dạng đã được chuẩn bị bằng chương trình Entry.bas ở trên nhưng cũng có thể được chuẩn bị sử dụng một trình biên tập văn bản.
Vật liệu: ống lót Cenex 3
Tên file: ex-1.dta. Thời gian ước lượng: 20 000 02-27-1995
Đặc tính thử nghiệm: Thử nghiệm kiểm chứng điện áp
Độ phân tán dữ liệu rất lớn không đáng kể, đã được bù
TI (HIC): 221,5 (11,5)TC 214,6
Chi bình phương = 0,56 (2 DF)
F = 0,610: F(0,95, 1,46) = 4,099
Thời gian đến điểm cuối
Nhiệt độ | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mẫu 21, | số thời gian 11 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Thời gian | 1764 | 2772 | 2772 | 3780 | 4284 | 4284 | 4284 | 5292 | 7308 | 7812 | 7812 |
Nhiệt độ | 260 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mẫu 21, | số thờigian 18 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Thời gian | 756 | 924 | 924 | 1176 | 1176 | 2184 | 2520 | 2856 | 2856 | 3192 | 3192 |
| 3964 | 4872 | 5208 | 5544 | 5880 | 5880 | 5880 |
|
|
|
|
Nhiệt độ | 280 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mẫu 21, | số thời gian 20 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Thời gian | 108 | 252 | 324 | 324 | 468 | 612 | 684 | 756 | 756 | 828 | 828 |
| 972 | 1482 | 1596 | 1932 | 1932 | 2100 | 2268 | 2604 | 2772 |
|
|
File dữ liệu Cenex3.dta (ví dụ 1)
Dữ liệu ở cuối mỗi cột được nối sang cột tiếp theo, không ngắt quãng.
3 | 924 | 324 |
21 | 1176 | 324 |
240 | 1176 | 468 |
21 | 2184 | 612 |
11 | 2520 | 684 |
1764 | 2856 | 756 |
2772 | 2856 | 756 |
2772 | 3192 | 828 |
3780 | 3192 | 828 |
4284 | 3864 | 972 |
4284 | 4872 | 1428 |
4284 | 5208 | 1596 |
5292 | 5544 | 1932 |
7308 | 5880 | 1932 |
7812 | 5880 | 2100 |
7812 | 5880 | 2268 |
260 | 280 | 2604 |
21 | 21 | 2772 |
18 | 20 |
|
756 | 108 |
|
924 | 252 |
|
Vật liệu: Chất tương tự nhựa thông tổng hợp nhân tạo chưa xác định
Tên file: test2 Thời gian ước lượng: 20 000 12-02-1991
Đặc tính thử nghiệm: Tổn hao khối lượng
Độ không tuyến tính nhỏ, đã được bù
TI (HIC): 163,4 (11,4)TC 158,7
Chi bình phương = 0,48 (2 DF)
F = 5,223 : F(0,95, 1, 12) = 4,743
Thời gian đến điểm cuối
Nhiệt độ | 180 |
|
|
|
|
Thời gian | 7410 | 6610 | 6170 | 5500 | 8910 |
Nhiệt độ | 200 |
|
|
|
|
Thời gian | 3200 | 2620 | 2460 | 2540 | 3500 |
Nhiệt độ | 220 |
|
|
|
|
Thời gian | 1100 | 740 | 720 | 620 | 910 |
File dữ liệu test2.dta (ví dụ 2)
3 |
|
|
5 |
|
|
180 | 200 | 220 |
5 | 5 | 5 |
5 | 5 | 5 |
7410 | 3200 | 1100 |
6610 | 2620 | 740 |
6170 | 2460 | 720 |
5500 | 2540 | 620 |
8910 | 3500 | 910 |
Vật liệu: Ny lông N3 nhiều lớp
Tên file: n3.dstThời gian ước lượng: 20 000 12-02-1991
Đặc tính thử nghiệm: Độ bền tác động kéo (điểm cuối 30)
TI (HIC): 113,8 (12,4)TC 112,4
Chi bình phương = 42,63 (3 DF)
F = 1,772 : F(0,95, 2, 101) = 2,975
Nhiệt độ | 180 |
|
|
|
| Nhiệt độ | 165 |
|
|
|
| ||
Thời gian |
| Các giá trị đặc tính |
| Thời gian |
| Các giá trị đặc tính |
| ||||||
312 | 70,1 | 68,5 | 58,8 | 68,0 | 60,5 | 528 | 70,9 | 56,5 | 70,9 | 74,5 | 65,6 | ||
432 | 42,6 | 62,0 | 62,3 | 68,9 | 69,8 | 840 | 62,2 | 46,6 | 46,0 | 57,4 | 48,8 | ||
576 | 39,5 | 45,4 | 36,7 | 43,7 | 47,4 | 1176 | 9,1 | 39,7 | 42,5 | 45,6 | 54,4 | ||
696 | 39,0 | 40,3 | 35,4 | 26,0 | 35,1 | 1274 | 33,0 | 33,1 | 37,6 | 54,9 | 39,2 | ||
744 | 31,2 | 32,4 | 34,3 | 32,4 | 31,8 | 1344 | 32,7 | 38,8 | 33,1 | 33,9 | 34,8 | ||
840 | 36,9 | 29,6 | 18,9 | 26,2 | 30,1 | 1512 | 23,4 | 31,7 | 32,5 | 25,7 | 25,8 | ||
888 | 32,5 | 27,5 | 58,9 | 19,4 | 37,7 | 1680 | 21,6 | 26,0 | 25,6 | 21,2 | 25,8 | ||
Chọn thời gian từ 432 đến 840 | 1848 | 21,6 | 22,1 | 25,8 | 20,9 | 19,6 | |||||||
F = 0,529 : F(0,95, 3, 20) = 3,062 | Chọn thời gian từ 528 đến 1 848 | ||||||||||||
|
|
|
|
|
| F = 0,278 : F(0,95, 6, 32) = 2,532 | |||||||
Nhiệt độ | 150 |
|
|
|
| Nhiệt độ | 135 |
|
|
|
| ||
Thời gian |
| Các giá trị đặc tính |
| Thời gian |
| Các giá trị đặc tính |
| ||||||
984 | 83,4 | 83,4 | 82,6 | 81,3 | 82,6 | 3216 | 45,2 | 71,0 | 73,6 | 72,3 |
| ||
1680 | 71,0 | 71,8 | 74,8 | 71,0 | 68,8 | 4728 | 49,9 | 70,6 | 66,7 | 63,5 | 59,2 | ||
2160 | 49,8 | 54,2 | 54,2 | 48,6 | 43,6 | 5265 | 30,5 | 33,7 | 49,1 | 50,2 | 55,3 | ||
2304 | 52,4 | 50,1 | 47,1 | 37,5 | 42,4 | 6072 | 35,4 | 37,7 | 37,7 | 37,3 | 39,0 | ||
2685 | 29,6 | 37,4 | 34,1 | 39,0 | 35,3 | 7440 | 16,1 | 17,6 | 19,4 | 20,9 | 17,4 | ||
3360 | 39,5 | 37,8 | 27,8 | 36,3 | 26,9 | 7752 | 21,3 | 20,9 | 20,2 | 21,6 | 18,9 | ||
|
|
|
|
|
| 8088 | 19,7 | 18,9 | 18,9 | 18,5 | 18,5 | ||
Chọn thời gian từ 1680 đến 2 685 |
|
|
|
|
|
| |||||||
F = 0,342 : F(0,95, 2, 16) = 3,526 | Chọn thời gian từ 4 728 đến 7 740 | ||||||||||||
Không cắt qua đường điểm cuối: ngoại suy 0,140 | F = 2,126 : F(0,95, 2, 16) = 3,526 | ||||||||||||
Điểm cuối= 30 | |||||||||||||
File dữ liệu n3.dst: file được tạo ra từ chương trình Entry.bas
4 | 56,5 | 82,6 | 55,3 |
8 | 70,9 | 81,3 | 6073 |
5 | 74,5 | 82,6 | 5 |
180 | 65,6 | 1680 | 35,4 |
7 | 840 | 5 | 37,7 |
312 | 5 | 71,0 | 37,7 |
5 | 62,2 | 71,8 | 37,3 |
70,1 | 46,6 | 74,8 | 39,0 |
68,5 | 46,0 | 71,0 | 7440 |
58,8 | 57,4 | 68,8 | 5 |
68,0 | 48,8 | 2160 | 16,1 |
60,5 | 1176 | 5 | 17,6 |
432 | 5 | 49,8 | 19,4 |
5 | 9,1 | 54,2 | 20,9 |
42,6 | 39,7 | 54,2 | 17,4 |
62,0 | 42,5 | 48,6 | 7752 |
62,3 | 45,6 | 43,6 | 5 |
68,9 | 54,4 | 2304 | 21,3 |
69,8 | 1274 | 5 | 20,9 |
576 | 5 | 52,4 | 20,2 |
5 | 33,0 | 50,1 | 21,6 |
39,5 | 33,1 | 47,1 | 18,9 |
45,4 | 37,6 | 37,5 | 8088 |
36,7 | 54,9 | 42,4 | 5 |
43,7 | 39,2 | 2685 | 19,7 |
47,4 | 1344 | 5 | 18,9 |
696 | 5 | 29,6 | 18,9 |
5 | 32,7 | 37,4 | 18,5 |
39,0 | 38,8 | 34,1 | 18,5 |
40,3 | 33,1 | 39,0 | 30 |
35,4 | 33,9 | 35,3 |
|
26,0 | 34,8 | 3360 |
|
35,1 | 1512 | 5 |
|
744 | 5 | 39,5 |
|
5 | 23,4 | 37,8 |
|
31,2 | 31,7 | 27,8 |
|
32,4 | 32,5 | 36,3 |
|
34,3 | 25,7 | 26,9 |
|
32,4 | 25,8 | 135 |
|
31,8 | 1680 | 7 |
|
840 | 5 | 3216 |
|
5 | 21,6 | 4 |
|
36,9 | 26,0 | 45,2 |
|
29,6 | 25,6 | 71,0 |
|
18,9 | 21,2 | 73,6 |
|
26,2 | 25,8 | 72,3 |
|
30,1 | 1848 | 4728 |
|
888 | 5 | 5 |
|
5 | 21,6 | 49,9 |
|
32,5 | 22,1 | 70,6 |
|
27,5 | 25,8 | 66,7 |
|
58,9 | 20,9 | 63,5 |
|
19,4 | 19,6 | 59,2 |
|
37,7 | 150 | 5265 |
|
165 | 6 | 5 |
|
8 | 984 | 30,5 |
|
528 | 5 | 33,7 |
|
5 | 83,4 | 49,1 |
|
70,9 | 83,4 | 50,2 |
|
E.4. Đồ thị và các file đầu ra
Chương trình 216-3 tạo ra hai file đầu ra. File thứ nhất (đuôi file “.rep”) có định dạng của dữ liệu đầu vào và báo cáo dưới dạng yêu cầu của tiêu chuẩn này.
File thứ hai (đuôi “.int”) gồm các dữ liệu trung gia được yêu cầu trong IEC 60216-5 [3] để tính RTE, trong trình được quy định bởi IEC 60216-5, có thể đọc bằng chương trình máy tính của tiêu chuẩn đó.
E.4.1. Đồ thị độ bền nhiệt
Đồ thị độ bền nhiệt được biểu diễn ở dạng các đồ thị mà có thể sao chép vào hồ sơ của Windows (xem dưới đây). Sau đó đồ thị có thể được nhập vào chương trình Windows khác (như một bộ xử lý word) theo cách thông thường. Các đồ thị dùng cho các vật liệu có các đặc tính lão hóa khác nhau được tạo ra với các thang nhiệt độ tương thích, mỗi đồ thị tồn tại thực tế một “cửa sổ” có chiều rộng cố định trong một thang đo nghịch đảo nhiệt độ tuyệt đối dài vô hạn.
E.4.2. Sao chép các đồ thị sang các báo cáo xử lý dạng word
Khi trong một báo cáo yêu cầu có các đồ thị thì chương trình xử lý word nên được bắt đầu trước chương trình 216-3 mà được cài để chạy trong một cửa sổ DOS. Tuy các đồ thị được hiển thị toàn màn hình nhưng có thể tự động ra khỏi và quay lại một cửa sổ DOS (dạng văn bản).
Khi hiển thị đồ thị, đồ thị này được sao chép vào hồ sơ của Windows bằng cách nhấn nút Print Screen hoặc ALT + Print Screen (ALT + Print Screen sao chép cửa sổ kích hoạt; Print Screen sao chép màn hình kích hoạt). Sau đó bộ xử lý word có thể được đưa tới màn hình bằng cách nhấn ALT + Esc hoặc ALT + Tab lặp lại nhiều lần, nếu cần. Tiếp theo hoàn thành việc chuyển đổi bằng bảng chức năng Edit/Paste Special/ Device Independent Bitmap. Không sử dụng phím tắt Control +V, vì điều này sẽ chèn đồ thị ở định dạng không thuận tiện (thay đổi này là một quá trình rất dài dòng). Đồ thị có thể được biên soạn theo cỡ và vị trí theo cách thông dụng. Hình ảnh không mong muốn nhìn chung có thể được loại bỏ bằng chức năng crop trên thanh công cụ đồ họa.
Sau đó quay trở về chương trình 216-3 được thực hiện từ nhãn 216-3 trên thanh công cụ Windows hoặc bằng cách nhấn ALT+Tab hoặc ALT Esc (lặp lại).
File báo cáo *.rep có thể được nhập trực tiếp vào báo cáo bộ xử lý word và được biên tập hoặc định dạng theo cách thông dụng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] SAW, J.G., Estimation of the normal population parameters given a singly censored sample, Biometrika 46, 150, 1959 (Ước lượng các thông số phổ biến thông thường cho trước một ví dụ đã kiểm duyệt từng phần)
[2] PRESS, W.H. et al., Numerical recipes, bản dịch FORTRAN, Cambridge University Press, Cambridge 1989 (Các phương pháp số hóa).
[3] IEC 60216-5, Electrical insulating materials - Thermal enclosure properties - Part 5: Determination of relative thermal endurance index (RTE) of an insulating material (Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền nhiệt - Phần 5: Xác định chỉ số độ bền nhiệt tương đối (RTE) của vật liệu cách điện).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các từ viết tắt
4. Nguyên tắc tính toán
5. Yêu cầu và khuyến cáo cho các tính toán hợp lệ
6. Quy trình tính toán
7. Tính toán và yêu cầu đối với các kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Lưu đồ các quyết định
Phụ lục B (quy định) - Bảng các quyết định
Phụ lục C (tham khảo) - Bảng thống kê
Phụ lục D (tham khảo) - Các ví dụ đã gia công
Phụ lục E (tham khảo) - Chương trình máy tính
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.