TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7829:2016
TỦ MÁT, TỦ LẠNH VÀ TỦ ĐÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Refrigerator, refrigerator-freeze, and freezer - Method for determination of energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 7829:2016 thay thế TCVN 7829:2013 ;
TCVN 7829:2016 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1/SC5 Hiệu suất năng lượng cho thiết bị lạnh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TỦ MÁT, TỦ LẠNH VÀ TỦ ĐÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Refrigerator, freeze and refrigerator-freezer - Method for determination of energy efficiency
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tủ mát, tủ lạnh và tủ đông có dung tích đến 1 000 L, được làm lạnh bằng đối lưu tự nhiên hoặc lưu thông không khí cưỡng bức (trong tiêu chuẩn này gọi là thiết bị lạnh).
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định công suất tiêu thụ và dung tích của thiết bị.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị làm lạnh bằng phương pháp hấp thụ, tủ giữ lạnh thương mại (tủ trưng bày có mặt kính), thiết bị làm lạnh chuyên dụng (dùng trong công nghiệp và y tế).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7828:2016, Tủ mát, tủ lạnh và tủ đông - Hiệu suất năng lượng
IEC 62552-1:2015, Household refrigerating appliances - Characteristics and test methods - Part 1: General requirements (Thiết bị lạnh gia dụng - Đặc tính và phương pháp thử-Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC 62552-3:2015, Household refrigerating appliances - Characteristics and test methods - Part 3: Energy consumption and volume (Thiết bị lạnh gia dụng - Đặc tính và phương pháp thử - Phần 3: Năng lượng tiêu thụ và dung tích)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7828, IEC 62552-1 và IEC 62552-3.
4 Phương pháp xác định tiêu thụ năng lượng
4.1 Qui định chung
Mục đích của thử nghiệm này nhằm xác định năng lượng tiêu thụ của thiết bị lạnh trong các điều kiện thử nghiệm qui định.
Năng lượng tiêu thụ phải được xác định theo IEC 62552-1 và IEC 62552-3, ngoại trừ một số qui định trong các điều dưới đây.
4.2 Nhiệt độ môi trường xung quanh và độ ẩm
4.2.1.1 Nhiệt độ môi trường xung quanh
Nhiệt độ môi trường xung quanh phải được xác định như trong IEC 62552-1.
Nhiệt độ môi trường xung quanh đối với thử nghiệm tiêu thụ năng lượng là +32 oC ± 0,5 oC
4.2.1.2 Độ ẩm
Độ ẩm tương đối của môi trường xung quanh không được vượt quá 75 %.
4.2.1.3 Nguồn điện
Nguồn điện sử dụng cho thử nghiệm phải có các thông số sau:
Điện áp: 220 V ± 1 %
Tần số: 50 Hz ± 0,5 Hz
4.3 Thiết bị đo
Thiết bị đo phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Phụ lục A của IEC 62552-1.
4.4 Lắp đặt thiết bị lạnh
Thiết bị lạnh phải được lắp đặt trong phòng thử theo các yêu cầu nêu trong Phụ lục A và Phụ lục B của IEC 62552-1. Thiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt của thiết bị nếu các hướng dẫn không mâu thuẫn với yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
4.5 Nhiệt độ của ngăn
Các điểm đo và tính toán nhiệt độ ngăn phải theo Phụ lục D của IEC 62552-1.
4.6 Nhiệt độ mục tiêu cần đạt để xác định năng lượng
Năng lượng tiêu thụ của thiết bị được xác định từ các phép đo được thực hiện khi thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 32 oC. Giá trị năng lượng tiêu thụ được xác định theo tiêu chuẩn này phải ứng với một giá trị mà ở đó tất cả các nhiệt độ không khí trung bình của các ngăn đều bằng hoặc thấphơn nhiệt độ mục tiêu qui định trong Bảng 1. Các giá trị cao hơn hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu có thể được sử dụng để ước tính năng lượng tiêu thụ tại nhiệt độ mục tiêu đối với từng ngăn liên quan bằng cách nội suy như qui định trong Phụ lục E của IEC 62552-3.
CHÚ THÍCH: Tham khảo các yêu cầu trong Phụ lục B (IEC 62552-1) đối với các ngăn đa năng. Để thử nghiệm năng lượng, các ngăn này được làm việc ở chức năng tiêu thụ nhiều năng lượng nhất (dải nhiệt độ làm việc liên tục).
Bảng 1 - Nhiệt độ mục tiêu để xác định năng lượng theo loại ngăn
Loại ngăn | Nhiệt độ mục tiêu, oC |
Ngăn đồ hộp | 17 |
Ngăn chứa rượu | 12 |
Ngăn đồ uống | 12 |
Ngăn thực phẩm tươi | 4 |
Ngăn nhiệt độ thấp | 2 |
Ngăn một sao | - 6 |
Ngăn hai sao | -12 |
Ngăn ba sao và ngăn bốn sao | -18 |
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp ngăn có bộ điều khiển nhiệt độ riêng có thể làm việc trên một dải nhiệt độ bao trùm nhiệt độ mục tiêu của hai loại ngăn trở lên thì ngăn đó làm việc như loại ngăn có năng lượng tiêu thụ lớn nhất khi thử nghiệm năng lượng. Trong trường hợp ngăn có nhiệt độ không nằm trong vùng phân loại của nhiệt độ mục tiêu thì ngăn đó được đặt ở chế độ có nhiệt độ mục tiêu cao hơn tiếp theo. Nếu dải làm việc của ngăn không bao trùm bất cứ nhiệt độ mục tiêu nào đối với các loại ngăn được xác định trong Bảng 1 ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 32 oC (do ngăn không có bộ điều khiển nhiệt độ hoặc do dải khống chế thực tế là hạn chế) thì ngăn này phải được phân loại là ngăn có nhiệt độ mục tiêu ấm nhất tiếp theo (dựa trên kết quả thử nghiệm ấm nhất đối với nhiệt độ môi trường xung quanh là 32 oC) và được vận hành ở giá trịđặt ấm nhất của nó trong khi vẫn ở nhiệt độ mục tiêu hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu của nhiệt độ ấm nhất tiếp theo (trong trường hợp điều chỉnh được) đối với thử nghiệm năng lượng ở nhiệt độ môi trường 32 oC.
Cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ đối với thử nghiệm tiêu thụ năng lượng
Khi thử nghiệm tiêu thụ năng lượng, thiết bị lạnh phải được cài đặt ở nhiệt độ (hoặc kết hợp các thiết lập điều khiển nhiệt độ này) mà tại đó các giá trị nhiệt độ trung bình của từng ngăn đều bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu tiêu thụ năng lượng qui định trong Bảng 1.
Trong trường hợp thiết bị không có bộ điều khiển người sử dụng điều chỉnh được thìthiết bị lạnh được thử nghiệm như được giao.
4.7 Công suất tiêu thụ ở trạng thái ổn định, P
Công suất tiêu thụ trạng thái ổn định của thiết bị được xác định theo 6.4 của IEC 62552-3, tuy nhiên chỉ cần xác định ở nhiệt độ môi trường +32 oC.
4.8 Thay đổi về năng lượng và nhiệt độ trong giai đoạn xả băng và phục hồi, ∆Edf
Giá trị thay đổi về năng lượng và nhiệt độ trong giai đoạn xả băng và phục hồi được xác định theo 6.5 của IEC 62552-3, tuy nhiên chỉ cần xác định ở nhiệt độ môi trường +32 oC.
Số giai đoạn xả băng và phục hồi hợp lệ được xác định sử dụng một trong hai lựa chọn 1 và 2 qui định trong C.4 của IEC 62552-3.
4.9 Tiêu thụ năng lượng của các thiết bị phụ trợ xác định, Eaux
Năng lượng tiêu thụ của các thiết bị phụ trợ xác định được xác định theo 6.7 của IEC 62552-3, tuy nhiên chỉ xét đến ảnh hưởng của bộ gia nhiệt chống ngưng tụ mà không xét đến hoạt động của bộ làm đá tự động.
Sử dụng Bảng 1 để tính công suất tiêu thụ của bộ gia nhiệt chống ngưng tụ theo các trọng số tương ứng.
Bảng 1 - Dữ liệu về nhiệt độ và độ ẩm
Độ ẩm tương đối | Điểm trung bình của dải độ ẩm tương đối | Xác suất ở 16 oC | Xác suất ở 22 oC | Xác suất ở 32 oC |
0 % đến 10 % | 5% | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
10 % đến 20 % | 15 % | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
20 % đến 30 % | 25% | 0,8 | 0,4 | 0,0 |
30 % đến 40 % | 35% | 3,3 | 3,4 | 0,3 |
40 % đến 50 % | 45% | 6,4 | 10,7 | 2,1 |
50 % đến 60 % | 55% | 8,0 | 14,2 | 7,8 |
60 % đến 70 % | 65% | 5,8 | 9,0 | 11,3 |
70 % đến 80 % | 75% | 2,5 | 3,9 | 6,3 |
80 % đến 90 % | 85% | 0,8 | 0,9 | 1,8 |
90 % đến 100 % | 95% | 0,0 | 0,0 | 0,3 |
4.10 Xác định hiệu suất xử lý tải, ∆Etải-năm
Hiệu suất xử lý tải được xác định theo Phụ lục G của IEC 62552-3, tuy nhiên chỉ cần xác định ở nhiệt độ môi trường 32 oC.
Sử dụng hệ số khu vực cho tải xử lý (a) bằng 1.
4.11 Xác định năng lượng tiêu thụ hàng ngày
Nếu thiết bị lạnh không có chu kỳ xả băng:
Engày = P x 24
trong đó
Engày được xác định theo 6.8.2 trong IEC 62552-3, chỉ ở nhiệt độ môi trường 32 oC, tính bằng Wh
P công suất tiêu thụ ở trạng thái ổn định, xem 4.7, tính bằng W.
Nếu thiết bị lạnh có chu kỳ xả băng tự động:
Engày =
trong đó
∆Edf được xác định theo 4.8, tính bằng Wh.
∆tdf khoảng thời gian xả băng, tính bằng h.
Nhiệt độ trung bình của mỗi ngăn tương ứng với mỗi cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ và năng lượngtiêu thụ:
Ttrung bình=
trong đó
Ttrung bình giá trị nhiệt độ trung bình của ngăn trong chu kỳ xả băng hoàn chỉnh
Tss nhiệt độ trạng thái ổn định trung bình trong ngăn đối với nhiệt độ cài đặt của bộđiều khiển, tính bằng oC
∆Thdf chênh lệch nhiệt độ lũy tích đại diện đối với giai đoạn xả băng và phục hồi (sovới nhiệt độ ở trạng thái ổn định), tính bằng oC·h, xem thêm Phụ lục C trong IEC 62552-3.
4.12 Nội suy
Nội suy được thực hiện để xác định năng lượng tiêu thụ hàng ngày tối ưu ở môi trường nhiệt độ 32 oC. Nhiệt độ và năng lượng hàng ngày được xác định ở 4.11 được nội suy theo quyđịnh trong Phụ lục E của IEC 62552-3.
4.13 Xác định năng lượng tiêu thụ trong một năm
Năng lượng tiêu thụ trong một năm được cho bởi công thức sau:
Enăm= Engàyx 365 + Eaux + ∆Etải-năm
trong đó
Engày được xác định theo 4.11, chỉ ở nhiệt độ môi trường 32 oC, tính bằng Wh
Eaux được xác định theo 4.9, tính bằng Wh/năm
∆Etải-nămđược xác định theo 4.10, tính bằng Wh/năm
365 là số ngày trong một năm
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phương pháp xác định tiêu thụ năng lượng
4.1 Qui định chung
4.2 Nhiệt độ môi trường xung quanh và độ ẩm
4.3 Thiết bị đo
4.4 Lắp đặt thiết bị đo
4.5 Nhiệt độ của ngăn
4.6 Nhiệt độ mục tiêu cần đạt để xác định năng lượng
4.7 Công suất tiêu thụ ở trạng thái ổn định, P
4.8 Thay đổi về năng lượng và nhiệt độ trong giai đoạn xả băng và phục hồi, ∆Edf
4.9 Tiêu thụ năng lượng của các thiết bị phụ trợ xác định, Eaux
4.10 Xác định hiệu suất xử lý tải, ∆Etải-năm
4.11 Xác định năng lượng tiêu thụ hàng ngày
4.12 Nội suy
4.13 Xác định năng lượng tiêu thụ trong một năm
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.