Machine tools - Test conditions for testing the accuracy of boring and milling machines with horizontal spindle - Part 2: Machines with movable column and fixed table
Lời nói đầu
TCVN 7687-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3070-2:2007.
TCVN 7687-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7687 (ISO 3070) Máy công cụ - Điều kiện kiểm độ chính xác của máy doa và phay có trục chính nằm ngang bao gồm các phần sau:
- TCVN 7687-1:2013 (ISO 3070-1:2007) Phần 1: Máy có trụ máy cố định và bàn máy di động;
- TCVN 7687-2:2013 (ISO 3070-2:2007) Phần 2: Máy có trụ máy di động và bàn máy cố định;
- TCVN 7687-3:2013 (ISO 3070-3:2007) Phần 3: Máy có trụ máy và bàn máy di động.
MÁY CÔNG CỤ - ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA MÁY DOA VÀ PHAY CÓ TRỤC CHÍNH NẰM NGANG - PHẦN 2: MÁY CÓ TRỤ MÁY DI ĐỘNG VÀ BÀN MÁY CỐ ĐỊNH
Machine tools - Test conditions for testing the accuracy of boring and milling machines with horizontal spindle - Part 2: Machines with movable column and fixed table
Tiêu chuẩn này qui định các phép kiểm hình học, kiểm gia công, kiểm trục chính và kiểm độ chính xác và khả năng lặp lại định vị bằng điều khiển số của máy doa và phay có trục chính nằm ngang thông dụng, độ chính xác thường, có trụ máy di động và bàn máy cố định, có viện dẫn các tiêu chuẩn TCVN 7011-1 (ISO 230-1), TCVN 7011-2 (ISO 230-2) và TCVN 7011-7 (ISO 230-7). Tiêu chuẩn này cũng qui định các dung sai thích hợp tương ứng cho các phép kiểm đó.
Kiểu máy này có thể được cung cấp với các kiểu ụ trục chính khác nhau, như các ụ trục chính có trục chính doa di trượt và trục chính phay, trục chính doa di trượt và mâm cặp mặt đầu, hoặc đầu trượt hoặc đầu phay trượt.
Tiêu chuẩn này đề cập đến các máy có chuyển động của trụ máy hoặc bàn trượt trụ máy trên băng máy (trục X), chuyển động thẳng đứng của ụ trục chính (trục Y), chuyển động của trục chính doa hoặc đầu trượt (trục Z) và, có thể, chuyển động chạy dao của rãnh trượt hướng kính ở mâm cặp mặt đầu (trục U). Một số máy cũng có bàn trượt trung gian với các đường hướng nằm giữa trụ máy và băng máy để thực hiện chuyển động phụ của trụ máy song song với đường tâm trục chính (trục W).
CHÚ THÍCH: Trong TCVN 7687-1 (ISO 3070-1) chuyển động của đầu trượt trục chính được ký hiệu theo trục W.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm tra xác nhận độ chính xác của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy (ví dụ như độ rung, độ ồn bất thường, chuyển động giật cục của các bộ phận) và cũng không áp dụng để kiểm đặc tính của máy (như tốc độ quay trục chính, lượng chạy dao), vì các phép kiểm này thường được thực hiện trước khi kiểm độ chính xác.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5906:2007 (ISO 1101:2004) Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo;
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh;
TCVN 7011-2 (ISO 230-2) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số;
TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 7: Độ chính xác hình học của các trục tâm của chuyển động quay.
3. Thuật ngữ và ký hiệu các trục
3.1. Tổng quan
Máy doa và phay là máy công cụ mà chuyển động cắt chính là chuyển động quay của dụng cụ cắt còn chi tiết gia công không quay và năng lượng cắt được tạo ra nhờ chuyển động quay của dụng cụ cắt.
Chuyển động cắt được tạo ra do chuyển động quay của trục chính và có thể là chuyển động quay của mâm cặp mặt đầu.
3.2. Các loại chuyển động
Các chuyển động chạy dao là các chuyển động sau:
a) Chuyển động ngang của trụ máy trên băng máy;
b) Chuyển động thẳng đứng của ụ trục chính;
c) Chuyển động chiều trục của trục chính;
d) Chuyển động có thể có của rãnh trượt hướng kính ở mâm cặp mặt đầu.
Cần chú ý rằng trụ máy có thể được lắp trên các đường hướng để thực hiện chuyển động chạy dao dọc phụ nhỏ của trụ máy song song với đường tâm trục chính.
Bảng 1 đưa ra tên gọi của các bộ phận có kết cấu khác nhau của máy được thể hiện trên Hình 1. Hình 1 thể hiện kết cấu điển hình của các máy này.
Bảng 1 - Tên gọi (xem Hình 1)
Số tham chiếu theo Hình 1 | Tiếng Việt | Tiếng Anh |
1 | Băng máy | Bed |
2 | Trụ máy | Column |
3 | Ụ trục chính | Spindle head |
4 | Bàn trượt trụ máy | Column saddle |
5 | Bàn máy cố định | Fixed table |
6 | Trục chính | Spindle |
CHÚ THÍCH: Các bộ phận từ 1 đến 6, xem Bảng 1.
Hình 1 - Máy có bàn máy cố định và trụ máy di động
4. Định nghĩa các nguyên công gia công được thực hiện trên các máy này
4.1. Nguyên công doa
Doa là nguyên công gia công để tạo ra các lỗ có dạng hình học và kích thước khác nhau, trong đó chuyển động cắt chính là chuyển động quay của dụng cụ cắt đơn còn chi tiết gia công không quay, và năng lượng cắt được sinh ra do chuyển động quay của dụng cụ cắt.
Doa đường kính của các lỗ trụ, lỗ côn, lỗ không thông hoặc lỗ thông tới kích thước yêu cầu đạt được bằng cách sử dụng một trục doa để định vị lưỡi cắt của dao doa ở vị trí xác định tốt so với đường tâm trung bình của trục chính doa.
4.2. Nguyên công phay
Phay là nguyên công gia công để tạo ra các bề mặt không đối xứng (không tròn xoay) với các dạng hình học khác nhau, trong đó chuyển động cắt chính là chuyển động quay của dụng cụ cắt nhiều lưỡi còn chi tiết gia công không quay, và năng lượng cắt được sinh ra do chuyển động quay của dụng cụ cắt.
Các nguyên công phay chủ yếu để phay mặt hoặc phay mặt đầu. Dụng cụ cắt được lắp vào phần côn của trục chính doa (xem Hình 2) hoặc, đối với dao phay mặt thì lắp trên đầu mút của trục chính phay.
5. Các lưu ý riêng liên quan đến các bộ phận đặc biệt
5.1. Ụ trục chính
Ví dụ các kiểu ụ trục chính khác nhau được cho trên Hình 2. Tên gọi liên quan cho trong Bảng 2.
Các mâm cặp mặt đầu thường có rãnh trượt hướng kính và là liền khối hoặc tháo ra được; trường hợp tháo ra được được xem là một phụ tùng.
Cần chú ý rằng mâm cặp mặt đầu liền khối có thể không phải luôn luôn được lắp trên trục chính phay và có thể có ổ đỡ riêng độc lập với cụm ổ trục của trục chính chính.
Bảng 2 - Tên gọi (xem Hình 2)
Số tham chiếu theo Hình 2 | Tiếng Việt | Tiếng Anh |
1 | Trục chính doa | Boring spindle |
2 | Trục chính phay | Milling spindle |
3 | Mâm cặp mặt đầu | Facing head |
4 | Ụ trục chính có mâm cặp mặt đầu | Spindle head with facing head |
5 | Đầu trượt | Ram |
CHÚ THÍCH: Các bộ phận từ 1 đến 5, xem Bảng 2
Hình 2 - Các kiểu ụ trục chính
5.2. Các giá đỡ
Do việc giảm sử dụng các trục doa dài, có xu hướng ngày càng tăng đối với việc sử dụng các giá đỡ làm các chi tiết thay thế hoặc thiết bị phụ trợ.
6.1. Đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này, tất cả các kích thước, các sai lệch thẳng và các dung sai tương ứng được tính bằng milimét; các kích thước góc được tính bằng độ, các sai lệch góc và các dung sai tương ứng chủ yếu được thể hiện bằng các tỉ số (ví dụ 0,00x/1000), nhưng trong một số trường hợp, để cho rõ ràng dễ hiểu có thể sử dụng đơn vị micrôradian hoặc giây (cung). Sự tương đương của các biểu diễn sau cần được lưu ý:
0,010/1000 = 10 x 10-6 = 10 mrad » 2’’
6.2. Viện dẫn TCVN 7011 (ISO 230)
Để áp dụng tiêu chuẩn này, cần viện dẫn TCVN 7011-1 (ISO 230-1), đặc biệt đối với việc lắp đặt máy trước khi kiểm, việc làm nóng trục chính và các bộ phận chuyển động khác, sự mô tả các phương pháp đo và độ chính xác khuyến nghị của thiết bị kiểm.
Trong ô “xem” của các phép kiểm được mô tả dưới đây, các hướng dẫn được kèm theo bằng việc viện dẫn tới nội dung tương ứng của TCVN 7011-1 (ISO 230-1), TCVN 7011-2 (ISO 230-2) hoặc TCVN 7011-7 (ISO 230-7), trong các trường hợp phép kiểm được đề cập tuân theo các qui định của một trong các tiêu chuẩn đó.
6.3. Trình tự kiểm
Trình tự các phép kiểm được thể hiện trong tiêu chuẩn này không qui định cho kiểm thực tế. Để thực hiện việc lắp đặt các dụng cụ hoặc đồng hồ đo dễ dàng, có thể thực hiện các phép kiểm theo thứ tự bất kỳ.
6.4. Thực hiện các phép kiểm
Khi kiểm máy, không phải lúc nào cũng cần thiết hoặc có thể thực hiện tất cả các phép kiểm được mô tả trong tiêu chuẩn này. Khi kiểm nghiệm thu, người sử dụng lựa chọn các phép kiểm có liên quan đến các bộ phận và/hoặc các tính chất của máy mà họ quan tâm theo thỏa thuận với nhà chế tạo/nhà cung cấp. Các phép kiểm này phải được qui định rõ ràng trong hợp đồng mua máy. Viện dẫn tiêu chuẩn này cho kiểm nghiệm thu mà không qui định các phép kiểm được tiến hành hoặc không có sự thỏa thuận về chi phí liên quan, không thể được xem là ràng buộc đối với bất kỳ bên nào tham gia hợp đồng.
6.5. Dụng cụ đo
Dụng cụ đo được chỉ dẫn trong các phép kiểm được mô tả trong các điều dưới đây chỉ là các ví dụ.
Có thể sử dụng dụng cụ đo khác có cùng đại lượng và cùng độ không đảm bảo đo hoặc nhỏ hơn. Cảm biến dịch chuyển thẳng phải có độ phân giải 0,001 mm hoặc chính xác hơn.
6.6. Kiểm gia công
Kiểm gia công chỉ được thực hiện với gia công tinh, không kiểm với gia công thô vì chúng có thể sinh ra lực cắt đáng kể.
6.7. Bù bằng sử dụng phần mềm
Khi các tiện ích phần mềm được tích hợp sẵn để dùng cho việc bù hình học, định vị, tạo công tua và sai lệch do nhiệt, việc sử dụng chúng trong các phép kiểm này phải trên cơ sở thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất/nhà cung cấp. Khi sử dụng bù bằng phần mềm thì phải được ghi trong báo cáo kiểm.
6.8. Dung sai nhỏ nhất cho các phép kiểm hình học
Khi thiết lập dung sai cho phép kiểm hình học đối với một chiều dài đo khác so với giá trị cho trong tiêu chuẩn này (xem 2.3.1.1 của TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)), thì phải xem xét rằng giá trị nhỏ nhất của dung sai là 0,005 mm.
7.1. Độ thẳng và sai lệch góc của các trục tịnh tiến
Đối tượng | G1 | ||||||
Kiểm độ thẳng chuyển động trụ máy (trục W): a) Trong mặt phẳng YZ (mặt phẳng thẳng đứng) (EYW); b) Trong mặt phẳng ZX (mặt phẳng nằm ngang) (EXW). CHÚ THÍCH: Trong trường hợp bàn trượt trụ máy gây ra chuyển động của trụ máy. | |||||||
Sơ đồ | |||||||
Dung sai a) và b) 0,02 đối với chiều dài đo đến 1000 0,03 đối với chiều dài đo lớn hơn 1000 Dung sai cục bộ: 0,006 đối với chiều dài đo 300 | Sai lệch đo được a) b) | ||||||
Dụng cụ đo Thước thẳng, cảm biến dịch chuyển thẳng/giá đỡ và các căn mẫu hoặc các phương pháp quang học | |||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.2.3 2.1.1 và 5.2.3.2.1.3 | ||||||
Đặt thước thẳng lên bàn máy, song song với chuyển động của trụ máy (trục W) đối với a) thẳng đứng và b) nằm ngang (song song nghĩa là số chỉ của cảm biến dịch chuyển thẳng tiếp xúc với thước thẳng tại cả hai đầu mút của chuyển động có cùng một giá trị). Nếu trục chính có thể khóa được, lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên trục chính. Nếu trục chính không thể khóa được, lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên ụ trục chính. Đầu đo phải hướng vuông góc với mặt chuẩn của thước thẳng. Di chuyển trụ máy theo phương trục W và ghi lại các số chỉ. | |||||||
Đối tượng | G2 | ||||||
Kiểm sai lệch góc chuyển động trụ máy (trục W): a) Trong mặt phẳng YZ (EAW: lắc dọc (pitch)); b) Trong mặt phẳng XY (ECW: lắc ngang (roll)); c) Trong mặt phẳng ZX (EBW: chệch hướng (yaw)). | |||||||
Sơ đồ CHÚ DẪN: 1. Nivô chuẩn 2. Ống tự chuẩn trực 3. Gương phản xạ | |||||||
Dung sai a), b) và c) 0,04/1000 Dung sai cục bộ: 0,02/1000 đối với chiều dài đo 300 | Sai lệch đo được a) b) c) | ||||||
Dụng cụ đo a) Nivô chính xác, giao thoa kế laze hoặc các dụng cụ đo sai lệch góc quang học khác b) Nivô chính xác c) Giao thoa kế laze hoặc các dụng cụ đo sai lệch góc quang học khác | |||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.2.3.1.3 và 5.2.3.2.2 | ||||||
Nivô hoặc dụng cụ đo phải được đặt trên ụ trục chính: a) (EAW: lắc dọc) theo phương trục Z (đặt thẳng đứng đối với ống tự chuẩn trực); b) (ECW: lắc ngang) theo phương trục X; c) (EBW: chệch hướng) theo phương trục Z (đặt nằm ngang đối với ống tự chuẩn trực). Nivô chuẩn phải được đặt trên bàn máy cố định và ụ trục chính phải ở vị trí giữa hành trình. Khi chuyển động theo trục W gây ra dịch chuyển góc của cả ụ trục chính và bàn máy cố định, phải tiến hành đo sự khác nhau của hai dịch chuyển góc này và phải ghi lại kết quả này. Phép đo phải được thực hiện ít nhất tại năm vị trí có khoảng cách bằng nhau dọc theo hành trình theo cả hai chiều của chuyển động. | |||||||
Đối tượng | G3 | ||||||
Kiểm độ thẳng chuyển động bàn trượt trụ máy (trục X): a) Trong mặt phẳng XY (mặt phẳng thẳng đứng) (EYX); b) Trong mặt phẳng ZX (mặt phẳng nằm ngang) (EZX). | |||||||
Sơ đồ a) và b) chỉ b) CHÚ DẪN: 1. Đích 2. Dây căng 3. Kính viễn vọng 4. Kính hiển vi | |||||||
Dung sai a) và b) 0,02 đối với chiều dài đo đến 1000 Khi vượt quá 1000, cộng thêm 0,01 vào dung sai có trước cho mỗi chiều dài đo tăng thêm 1000 Dung sai lớn nhất: 0,05 Dung sai cục bộ: 0,006 đối với chiều dài đo 300 | Sai lệch đo được a) b) | ||||||
Dụng cụ đo Phương pháp quang học, kính hiển vi và dây căng | |||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.2.3.2.1.1 và 5.2.3.2.1.3 | ||||||
a) Khuyến nghị không dùng dây căng vì sự chùng của dây. Kính viễn vọng ngắm thẳng có thể được cố định thẳng đứng trên bàn máy kẹp chi tiết gia công sao cho chùm quang học song song với chuyển động của bàn trượt trụ máy theo trục X (song song nghĩa là các số chỉ đo dịch chuyển tại cả hai đầu mút của chuyển động có cùng giá trị). Nếu trục chính có thể khóa được, gương phản xạ sử dụng làm đích có thể được lắp trên trục chính. Nếu trục chính không thể khóa được, lắp gương phản xạ sử dụng làm đích lên ụ trục chính. Di chuyển bàn trượt trụ máy theo phương trục X và ghi lại các số chỉ. b) Khi sử dụng dây căng, kính hiển vi phải được cố định trên trục chính hoặc ụ trục chính. Khi sử dụng phương pháp quang học, kính viễn vọng phải được đặt theo phương nằm ngang. | |||||||
Đối tượng | G4 | ||||||
Kiểm sai lệch góc chuyển động bàn trượt trụ máy (trục X): a) Trong mặt phẳng XY (ECX: lắc dọc); b) Trong mặt phẳng YZ (EAX: lắc ngang); c) Trong mặt phẳng ZX (EBX: chệch hướng). | |||||||
Sơ đồ CHÚ DẪN: 1. Nivô chuẩn 2. Ống tự chuẩn trực 3. Gương phản xạ | |||||||
Dung sai a), b) và c) X £4000: 0,04/1000 X > 4000: 0,06/1000 Dung sai cục bộ: 0.02/1000 đối với chiều dài đo 300 | Sai lệch đo được a) b) c) | ||||||
Dụng cụ đo a) Nivô chính xác, giao thoa kế laze hoặc các dụng cụ đo sai lệch góc quang học khác b) Nivô chính xác c) Giao thoa kế laze hoặc các dụng cụ đo sai lệch góc quang học khác | |||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.2.3.1.3 và 5.2.3.2.2 | ||||||
Nivô hoặc dụng cụ đo phải được đặt trên ụ trục chính: a) (ECX: lắc dọc) theo phương trục X (đặt thẳng đứng đối với ống tự chuẩn trực); b) (EAX: lắc ngang) theo phương trục Z; c) (E8X: chệch hướng) theo phương trục X (đặt nằm ngang đối với ống tự chuẩn trực). Nivô chuẩn phải được đặt trên bàn máy cố định và ụ trục chính phải ở vị trí giữa hành trình. Khi chuyển động theo trục X gây ra dịch chuyển góc của cả ụ trục chính và bàn máy cố định, phải tiến hành đo sự khác nhau của hai dịch chuyển góc này và phải ghi lại kết quả này. Phép đo phải được thực hiện ít nhất tại năm vị trí có khoảng cách bằng nhau dọc theo hành trình theo cả hai chiều của chuyển động. | |||||||
Đối tượng | G5 | ||||||
Kiểm độ thẳng chuyển động của ụ trục chính (trục Y): a) Trong mặt phẳng YZ (mặt phẳng thẳng đứng song song với đường tâm trục chính) (EZY); b) Trong mặt phẳng XY (mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với đường tâm trục chính) (EXY). | |||||||
Sơ đồ
CHÚ DẪN: 1. Dây căng 2. Kính hiển vi | |||||||
Dung sai a) và b) 0,02 đối với chiều dài đo đến 1000 Cộng thêm 0,01 vào với dung sai có trước cho mỗi lượng tăng thêm 1000 đối với chiều dài đo đến 4000 Cộng thêm 0,02 cho mỗi lượng tăng thêm 1000 đối với chiều dài đo lớn hơn 4000 | Sai lệch đo được a) b) | ||||||
Dụng cụ đo Kính hiển vi và dây căng hoặc các phương pháp quang học | |||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.2.3.2.1, 5.2.3.2.1.2 hoặc 5.2.3.2.1.3 | ||||||
Bàn trượt trụ máy phải được khóa và trụ máy phải được khóa ở vị trí giữa hành trình. Dây căng phải được kéo căng giữa bàn máy cố định và bộ phận cố định khác của máy sao cho gần các đường hướng thẳng đứng của trụ máy nhất có thể. Nếu trục chính có thể khóa được, kính hiển vi hoặc kính viễn vọng ngắm thẳng có thể được lắp lên trục chính. Nếu trục chính không thể khóa được, lắp kính hiển vi lên ụ trục chính của máy. | |||||||
Đối tượng | G6 | ||||||
Kiểm sai lệch góc chuyển động ụ trục chính (trục Y): a) Trong mặt phẳng YZ (EAY); b) Trong mặt phẳng ZX (EBY: lắc ngang). | |||||||
Sơ đồ CHÚ DẪN: 1. Nivô chuẩn | |||||||
Dung sai a) và b) Y £ 4000: 0,04/1000 Y > 4000: 0,06/1000 | Sai lệch đo được a) b) | ||||||
Dụng cụ đo a) Nivô chính xác hoặc các dụng cụ đo sai lệch góc quang học khác b) Tấm kiểm, ke vuông dạng trụ, nivô và cảm biến dịch chuyển thẳng/cần giá đỡ | |||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.2.3.1.3 và 5.2.3.2.2 | ||||||
a) Đặt nivô lên ụ trục chính theo phương trục Z. Nivô chuẩn phải được đặt trên bàn máy kẹp chi tiết gia công theo cùng phương trục Z. Khi chuyển động theo trục Y gây ra dịch chuyển góc của cả ụ trục chính và bàn máy cố định, phải tiến hành đo sự khác nhau của hai dịch chuyển góc này và phải ghi lại kết quả này. b) Lắp tấm kiểm lên bàn máy cố định và điều chỉnh nó sao cho mặt của nó nằm ngang. Đặt ke vuông dạng trụ lên tấm kiểm sao cho nó tiếp xúc với đầu đo của cảm biến dịch chuyển thẳng được lắp trên cần đặc biệt được cố định với ụ trục chính. Đặt nivô cũng trên tấm kiểm theo phương trục Z. Ghi số chỉ tại các vị trí đo của hành trình của ụ trục chính (trục Y). Di chuyển tấm kiểm cùng với ke vuông dạng trụ một khoảng, d, và điều chỉnh nivô trên tấm kiểm tới như vị trí đầu tiên. Đặt lại cảm biến dịch chuyển thẳng, không dịch chuyển trục X, sao cho đầu đo tiếp xúc với ke vuông dạng trụ, sau đó ghi lại các số chỉ tại cùng các vị trí đo của hành trình của ụ trục chính. Đối với mỗi vị trí đo, tính hiệu của hai số chỉ, hiệu của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất đó chia cho khoảng cách d sẽ cho sai lệch góc. Phép đo phải được thực hiện ít nhất tại năm vị trí có khoảng cách bằng nhau dọc theo hành trình theo cả hai chiều chuyển động hướng lên và hướng xuống. | |||||||
7.2. Độ vuông góc của các trục tọa độ
Đối tượng | G7 | ||||
Kiểm độ vuông góc giữa chuyển động bàn trượt trụ máy (trục X) với chuyển động trụ máy (trục Z). | |||||
Sơ đồ | |||||
Dung sai 0,03 đối với chiều dài đo 1000 | Sai lệch đo được | ||||
Dụng cụ đo Thước thẳng, ke vuông và cảm biến dịch chuyển thẳng/giá đỡ | |||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.5.2.2.4 | ||||
Khóa ụ trục chính ở vị trí giữa hành trình. Căn chỉnh thước thẳng trên bàn máy cố định song song với chuyển động của bàn trượt trụ máy (trục X) và ấn ke vuông tựa vào thước (song song nghĩa là số chỉ của cảm biến dịch chuyển thẳng tiếp xúc với thước thẳng tại cả hai đầu mút của chuyển động có cùng một giá trị). Khóa bàn trượt trụ máy ở vị trí giữa hành trình trên băng máy. Nếu trục chính có thể khóa được, lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên trục chính. Nếu trục chính không thể khóa được, lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên ụ trục chính. Đặt đầu đo của cảm biến dịch chuyển thẳng áp vào mặt chuẩn của ke vuông. Di chuyển trụ máy theo phương trục W và ghi lại các số chỉ. CHÚ THÍCH: Phép kiểm này có thể được thực hiện không cần sử dụng thước thẳng, bằng cách đặt trực tiếp đầu đo của cảm biến dịch chuyển thẳng vào hai mặt của ke vuông. | |||||
Đối tượng | G8 | ||||
Kiểm độ vuông góc chuyển động của ụ trục chính (trục Y) so với: a) Chuyển động của bàn trượt trụ máy (trục X), b) Chuyển động của trụ máy (trục W) (chỉ trong trường hợp bàn trượt trụ máy cho chuyển động theo trục W của trụ máy). | |||||
Sơ đồ | |||||
Dung sai a) và b) 0,03 đối với chiều dài đo 1000 | Sai lệch đo được a) b) | ||||
Dụng cụ đo Ke vuông dạng trụ, tấm kiểm, các khối kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng/giá đỡ | |||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.5.2.2.4 | ||||
Lắp tấm kiểm lên bàn máy cố định ở vị trí càng gần trụ máy càng tốt. Điều chỉnh tấm kiểm sao cho bề mặt của nó song song với cả chuyển động của bàn trượt trụ máy (trục X) và chuyển động của trụ máy (trục W). Đặt ke vuông dạng trụ lên tấm kiểm. Khóa trụ máy và bàn trượt trụ máy ở vị trí giữa hành trình. Nếu trục chính có thể khóa được, lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên trục chính. Nếu trục chính không thể khóa được, lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên ụ trục chính. a) Đặt đầu đo của cảm biến dịch chuyển thẳng áp vào ke vuông dạng trụ theo phương trục X và di chuyển ụ trục chính theo phương trục Y qua hết chiều dài đo, ghi lại hiệu lớn nhất của các số chỉ. b) Đặt đầu đo của cảm biến dịch chuyển thẳng áp vào ke vuông dạng trụ theo phương trục W và thực hiện qui trình giống như qui định ở a). | |||||
7.3. Bàn máy cố định độc lập của máy
Đối tượng | G9 | ||
Kiểm độ phẳng bề mặt bàn máy. | |||
Sơ đồ | |||
Dung sai Đối với cạnh dài hơn, chiều dài theo O-X hoặc O-Z 0,05 đối với chiều dài đo đến 1000 Khi vượt quá 1000, cộng thêm 0,02 vào dung sai có trước cho mỗi chiều dài đo tăng thêm 1000 Dung sai lớn nhất: 0,15 | Sai lệch đo được | ||
Dụng cụ đo Nivô chính xác hoặc thước thẳng, căn mẫu và cảm biến dịch chuyển thẳng hoặc thiết bị quang học hoặc thiết bị khác. | |||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.3.2.2, 5.3.2.3 và 5.3.2.4 | ||
Đối tượng | G10 | ||
Kiểm độ song song của rãnh chữ T ở giữa hoặc rãnh chữ T chuẩn hoặc bất kỳ mặt chuẩn khác của bàn máy cố định so với chuyển động bàn trượt trụ máy (trục X). | |||
Sơ đồ | |||
Dung sai 0,09 đối với chiều dài đo đến 1000 Cộng thêm 0,025 vào với dung sai có trước cho mỗi chiều dài đo tăng thêm đến 1000 Dung sai lớn nhất: 0,25 | Sai lệch đo được | ||
Dụng cụ đo Cảm biến dịch chuyển thẳng và ke vuông-nhánh ngang | |||
Xem và viện dẫn TCVN 7011 -1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.4.2.2.2.2 | ||
Nếu trục chính có thể khóa được, có thể lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên trục chính. Nếu trục chính không thể khóa được, lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên ụ trục chính. Đầu đo của cảm biến dịch chuyển thẳng có thể tiếp xúc với mặt chuẩn của rãnh chữ T một cách trực tiếp hoặc qua mặt của ke vuông-nhánh ngang được áp vào mặt chuẩn đó. | |||
Đối tượng | G11 | ||
Kiểm độ song song của bề mặt bàn máy cố định với chuyển động bàn trượt trụ máy (trục X). | |||
Sơ đồ | |||
Dung sai 0,04 đối với chiều dài đo đến 1000 Khi vượt quá 1000, cộng thêm 0,025 vào dung sai có trước cho mỗi chiều dài đo tăng thêm 1000 Dung sai lớn nhất: 0,30 | Sai lệch đo được
| ||
Dụng cụ đo Cảm biến dịch chuyển thẳng, thước thẳng và căn mẫu hoặc phương pháp quang học | |||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.4.2.2.2.2 | ||
Trụ máy được khóa ở vị trí giữa hành trình, ụ trục chính phải ở vị trí thấp. Đặt thước thẳng lên bàn máy cố định theo phương trục X song song với bề mặt bàn máy và di chuyển ngang bàn trượt trụ máy và ghi lại sự thay đổi của các số chỉ. Không cần sử dụng thước thẳng, có thể thực hiện các phép đo trực tiếp bề mặt bàn máy bằng cách sử dụng một cảm biến dịch chuyển thẳng và căn mẫu. | |||
Đối tượng | G12 | ||
a) Kiểm độ song song của bề mặt bàn máy cố định so với chuyển động trụ máy (trục W). Cách khác, khi trụ máy không có chuyển động theo trục W, thì: b) Kiểm độ vuông góc của bề mặt bàn máy cố định so với chuyển động của ụ trục chính (trục Y). | |||
Sơ đồ CHÚ DẪN: 1. vị trí gần 2. vị trí giữa 3. vị trí cuối | |||
Dung sai a) 0,065 đối với chiều dài đo 1000 b) 0,1 đối với chiều dài đo 1000 | Sai lệch đo được a) b) | ||
Dụng cụ đo a) Cảm biến dịch chuyển thẳng và thước thẳng hoặc phương pháp quang học; b) Ke vuông dạng trụ hoặc ke vuông chính xác và cảm biến dịch chuyển thẳng hoặc phương pháp quang học. | |||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Phép kiểm này phải được thực hiện cho ba vị trí (vị trí giữa và hai vị trí gần biên) của bàn trượt trụ máy dọc theo băng máy. a) 5.4.2.2.2.2 Đặt thước thẳng trên bàn máy cố định theo phương trục W song song với bề mặt bàn máy và di chuyển ngang trụ máy qua hết chiều dài đo, ghi lại sự thay đổi của các số chỉ. Không cần sử dụng thước thẳng, có thể thực hiện các phép đo trực tiếp bề mặt bàn máy bằng cách sử dụng một cảm biến dịch chuyển thẳng và căn mẫu. b) 5.5.2.2.2 Đặt ke vuông dạng trụ trên bàn máy cố định và lắp cảm biến dịch chuyển thẳng vào trục chính sao cho đầu đo của nó tiếp xúc với ke vuông dạng trụ theo phương của đường tâm trục chính. Khóa trụ máy khi thực hiện phép đo. Di chuyển ụ trục chính qua hết chiều dài đo và ghi lại sự thay đổi của các số chỉ. | |||
Đối tượng | G13 | |||||||||||||||||||||
Kiểm trục chính doa: a) Độ đảo hướng kính của côn trong, với trục chính được rút vào 1) tại miệng côn, 2) tại khoảng cách 300 mm tính từ đầu mút trục chính; b) Độ đảo hướng kính của đường kính ngoài với: 1) trục chính được rút vào, 2) trục chính được đẩy ra 300 mm; c) Độ trượt chiều trục có tính chu kỳ, với trục chính được rút vào. | ||||||||||||||||||||||
Sơ đồ | ||||||||||||||||||||||
Dung sai
trong đó D là đường kính của trục chính doa
| Sai lệch đo được a) 1) 2) b) 1) 2) c) | |||||||||||||||||||||
Dụng cụ đo Trục kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng | ||||||||||||||||||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) a) 5.6.1.2.3 b) 5.6.1.2.2 c) 5.6.2.2.1 và 5.6.2.2.2 Giá trị và chiều tác dụng của lực F phải được qui định bởi nhà sản xuất/nhà cung cấp. Khi sử dụng cụm ổ trục có tải trọng đặt trước thì không cần tác dụng lực F. CHÚ THÍCH: Phép kiểm R1 là phép kiểm trục chính để đánh giá các chuyển động có sai số của trục chính. | ||||||||||||||||||||||
Đối tượng | G14 | |||||||||||||||||||||
Kiểm độ song song của đường tâm trục chính doa với chuyển động trụ máy (trục W) a) Trong mặt phẳng YZ (thẳng đứng); b) Trong mặt phẳng ZX (nằm ngang). CHÚ THÍCH: Trong trường hợp trụ máy có chuyển động theo trục W | ||||||||||||||||||||||
Sơ đồ | ||||||||||||||||||||||
Dung sai a) và b) 0,02 đối với chiều dài đo 300 | Sai lệch đo được a) b) | |||||||||||||||||||||
Dụng cụ đo Cảm biến dịch chuyển thẳng và, có thể là, trục kiểm, và tấm kiểm | ||||||||||||||||||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.4.1.2.1 và 5.4.2.2.3 | |||||||||||||||||||||
Ụ trục chính phải được khóa ở vị trí giữa hành trình và trục chính phải được rút vào. Bàn trượt trụ máy có thể được khóa ở vị trí giữa hành trình. Phép đo phải được thực hiện với sự hỗ trợ của trục kiểm được lắp trên đầu mút trục chính. Thực hiện phép đo tại vị trí trung bình của độ đảo hướng kính của chuyển động quay trục chính hoặc đánh giá giá trị trung bình của các phép đo được thực hiện tại hai vị trí khi xoay trục chính cách nhau 180°. | ||||||||||||||||||||||
Đối tượng | G15 | |||||||||||||||||||||
Kiểm độ vuông góc của đường tâm trục chính doa so với chuyển động bàn trượt bàn máy (trục X) | ||||||||||||||||||||||
Sơ đồ | ||||||||||||||||||||||
Dung sai 0,03/1000 (1000 là khoảng cách giữa hai điểm tiếp xúc đo) | Sai lệch đo được | |||||||||||||||||||||
Dụng cụ đo Cảm biến dịch chuyển thẳng/giá đỡ và, có thể là, thước thẳng | ||||||||||||||||||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.5.1.2.1 và 5.5.1.2.3.2 | |||||||||||||||||||||
Trụ máy và bàn trượt trụ máy phải được khóa ở vị trí giữa hành trình, ụ trục chính phải được khóa ở vị trí thấp trên trụ máy, và trục chính, có thể là đầu trượt phải được rút vào. Đặt thước thẳng nằm ngang trên bàn máy cố định, song song với chuyển động của bàn trượt trụ máy (song song nghĩa là số chỉ của cảm biến dịch chuyển thẳng tiếp xúc với thước thẳng tại cả hai đầu mút của chuyển động có cùng một giá trị). Đặt cảm biến dịch chuyển thẳng trên trục chính và để đầu đo của nó tiếp xúc vuông góc với mặt chuẩn của thước thẳng. Ghi lại số chỉ. Quay trục chính doa cho đến khi đầu đo tiếp xúc lại với mặt chuẩn của thước thẳng. Ghi lại số chỉ. Hiệu của hai số chỉ chia cho khoảng cách giữa hai điểm đo sẽ xác định sai lệch độ vuông góc. | ||||||||||||||||||||||
Đối tượng | G16 | |||||||||||||||||||||
Kiểm độ vuông góc của đường tâm trục chính doa so với chuyển động ụ trục chính (trục Y) | ||||||||||||||||||||||
Sơ đồ | ||||||||||||||||||||||
Dung sai 0,03/1000 với a £ 90° (1000 là khoảng cách giữa hai điểm tiếp xúc đo) | Sai lệch đo được | |||||||||||||||||||||
Dụng cụ đo Ke vuông dạng trụ, các khối kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng/giá đỡ | ||||||||||||||||||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.5.1.2.1 và 5.5.1.2.3.2 | |||||||||||||||||||||
Ke vuông dạng trụ phải được đặt trên bàn máy cố định, song song với chuyển động của ụ trục chính (trục V) (song song nghĩa là số chỉ của cảm biến dịch chuyển thẳng tiếp xúc với ke vuông tại cả hai đầu mút của chuyển động có cùng một giá trị). Ụ trục chính phải được khóa ở vị trí giữa hành trình, và trục chính và, có thể là đầu trượt phải được rút vào. Đặt cảm biến dịch chuyển thẳng trên trục chính và để đầu đo của nó tiếp xúc vuông góc với ke vuông dạng trụ. Ghi lại số chỉ. Quay trục chính doa cùng với cảm biến dịch chuyển thẳng gắn kèm cho đến khi đầu đo tiếp xúc lại với ke vuông dạng trụ. Ghi lại số chỉ. Hiệu của hai số chỉ chia cho khoảng cách giữa hai điểm đo sẽ xác định sai lệch độ vuông góc. | ||||||||||||||||||||||
Đối tượng | G17 | |||||||||||||||||||||
Kiểm hướng chuyển động di trượt của trục chính doa (trục Z): a) (khi có bàn trượt trụ máy) song song với chuyển động trụ máy (trục W); b) (khi trụ máy được đặt trực tiếp trên băng máy) vuông góc với chuyển động ụ trục chính (trục Y). | ||||||||||||||||||||||
Sơ đồ | ||||||||||||||||||||||
Dung sai Đối với phần kéo dài của trục chính bằng: 2D: + 0,015 (hướng lên) 4D: ± 0,02 6D: - 0,06 (hướng xuống) Trong đó D là đường kính của trục chính doa. Phần kéo dài của trục chính được giới hạn là 6 lần đường kính trục chính và không được vượt quá 900. Dung sai được giới hạn đối với đường kính trục chính 150; khi đường kính trục chính lớn hơn 150, thì dung sai phải được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất/nhà cung cấp. | Sai lệch đo được a) b) | |||||||||||||||||||||
Dụng cụ đo Thước thẳng, ke vuông, căn mẫu và cảm biến dịch chuyển thẳng | ||||||||||||||||||||||
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) | 5.2.3.2.1, 5.4.2.2.2.2 và 5.5.2.2.4 | |||||||||||||||||||||
a) Đặt thước thẳng trên bàn máy cố định thẳng đứng trong mặt phẳng chứa đường tâm trục chính và điều chỉnh thước song song với chuyển động của trụ máy (trục W). Chuyển động xoay của trục chính phải được khóa. Cho bề mặt làm việc của thước thẳng tiếp xúc với cảm biến dịch chuyển thẳng được lắp cố định trên đầu mút trục chính. Kéo dài trục chính đến chiều dài qui định và ghi các số chỉ của cảm biến cho từng vị trí liên tiếp. b) Căn chỉnh thước thẳng sao cho mặt phẳng thẳng đứng của ke vuông đặt trên thước thẳng song song với chuyển động của ụ trục chính (trục Y), sau đó thực hiện kiểm giống như a) | ||||||||||||||||||||||