CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG. PHẦN 24: SẢN XUẤT CÓ TÍCH HỢP MÁY TÍNH
Information technology – Vocabulary – Part 24: Computer-integrated manufacturing
Lời nói đầu
TCVN 7563-24:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 2382-24:1995.
TCVN 7563-24:2013 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 Công nghệ thông tin biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7563 (ISO/IEC 2382) Công nghệ thông tin – Từ vựng gồm có các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1:1993), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.
- TCVN 7563-3:2008 (ISO/IEC 2382-3:1987), Hệ thống xử lý thông tin-Từ vựng-Phần 3: Công nghệ thiết bị.
- TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1998), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 4: Tổ chức dữ liệu.
- TCVN 7563-8:2005 (ISO/IEC 2382-8:1998), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 8: An ninh.
- TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC 2382-9:1995), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 9: Truyền thông dữ liệu.
- TCVN 7563-10:2008 (ISO/IEC 2382-10:1979), Xử lý dữ liệu-Từ vựng-Phần 10: Kỹ thuật và phương tiện điều hành.
- TCVN 7563-13:2009 (ISO/IEC 2382-13:1996), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 13: Đồ họa máy tính.
- TCVN 7563-14:2009 (ISO/IEC 2382-14:1997), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 14: Độ tin cậy, khả năng duy trì, tính sẵn có.
- TCVN 7563-15:2009 (ISO/IEC 2382-15:1999), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 15: Ngôn ngữ lập trình.
- TCVN 7563-16:2009 (ISO/IEC 2382-16:1996), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 16: Lý thuyết thông tin.
- TCVN 7563-17:2009 (ISO/IEC 2382-17:1999), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 17: Cơ sở dữ liệu.
- TCVN 7563-18:2009 (ISO/IEC 2382-18:1999), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 18: Xử lý dữ liệu phân tán.
- TCVN 7563-20:2009 (ISO/IEC 2382-20:1990), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 20: Phát triển hệ thống.
- TCVN 7563-24:2013 (ISO/IEC 2382-24:1995), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 24: Sản xuất có tích hợp máy tính.
- TCVN 7563-26:2013 (ISO/IEC 2382-26:1993), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 26: Liên kết hệ thống mở.
- TCVN 7563-27:2013 (ISO/IEC 2382-27:1994), Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 27: Tự động hóa văn phòng.
Bộ ISO/IEC 2382 còn có các tiêu chuẩn sau:
- ISO 2382-2:1976, Data processing – Vocabulary – Part 2: Arithmetic and logic operations.
- ISO/IEC 2382-5:1999, Information technology – Vocabulary – Part 5: Representation of data.
- ISO 2382-6:1987, Information technology – Vocabulary – Part 6: Preparation and handling of data.
- ISO 2382-7:2000, Information technology – Vocabulary – Part 7: Computer programming.
- ISO 2382-12:1988, Information processing systems – Vocabulary – Part 12: Peripheral equipment.
- ISO 2382-19:1989, Information processing systems – Vocabulary – Part 19: Analog computing.
- ISO 2382-21:1985, Data processing – Vocabulary – Part 21: Interfaces between process computer systems and technical processes.
- ISO/IEC 2382-25:1992, Information technology – Vocabulary – Part 25: Local area networks.
- ISO/IEC 2382-28:1995, Information technology – Vocabulary – Part 28: Artificial intelligence – Basic concepts and expert systems.
- ISO/IEC 2382-29:1999, Information technology – Vocabulary – Part 29: Artificial intelligence - Speech recognition and synthesis.
- ISO/IEC 2382-31:1997, Information technology – Vocabulary – Part 31: Artificial intelligence – Machine learing.
- ISO/IEC 2382-32:1999, Information technology – Vocabulary – Part 32: Electronic Mail.
- ISO/IEC 2382-34:1999, Information technology – Vocabulary – Part 34: Artificial intelligence – Neural networks.
- ISO/IEC 2382-36:2008, Information technology – Vocabulary – Part 36: Learning, education and training.
- ISO/IEC 2382-37:2012, Information technology – Vocabulary – Part 37: Biometrics.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG. PHẦN 24: SẢN XUẤT CÓ TÍCH HỢP MÁY TÍNH
Information technology – Vocabulary – Part 24: Computer-integrated manufacturing
Tiêu chuẩn này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi quốc tế trong lĩnh vực sản xuất có tích hợp máy tính. Tiêu chuẩn này được trình bày bằng hai ngôn ngữ về các thuật ngữ và định nghĩa các khái niệm được chọn liên quan đến công nghệ thông tin và xác định quan hệ giữa các mục từ.
Để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa ở đây được biên soạn sao cho trong chừng mực có thể tránh khỏi mọi dị biệt của một ngôn ngữ.
Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm có liên quan đến sản xuất có tích hợp máy tính.
Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO 1087-1:2000, Thuật ngữ - Từ vựng – Phần 1: Lý thuyết và ứng dụng.
TCVN 7563-1:2005, Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.
TCVN 7563-13:2009, Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 13: Đồ họa máy tính.
TCVN 7563-26:2012, Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 26: Liên kết hệ thống mở.
ISO 2806:1994, Hệ thống tự động hóa công nghiệp – Điều khiển các thiết bị - Từ vựng.
ISO 8373:1995, Vận hành rô bốt công nghiệp – Từ vựng.
ISO/TR 11065:1992, Thuật ngữ tự động công nghiệp.
1.3.1. Định nghĩa mục từ
Mục 2 bao gồm một số mục từ. Mỗi mục từ gồm có một tập các thành phần cần thiết, trong đó gồm có số chỉ mục, một thuật ngữ hoặc một vài thuật ngữ đồng nghĩa, và mệnh đề định nghĩa một khái niệm. Ngoài ra, mục từ có thể bao gồm các ví dụ, chú thích hoặc hình minh họa để dễ dàng hiểu khái niệm hơn.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được định nghĩa trong nhiều mục từ khác nhau, hoặc có thể hai hay nhiều khái niệm có trong một mục từ, như đã mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như từ vựng, khái niệm, thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này theo định nghĩa trong ISO 1087.
1.3.2. Tổ chức mục từ
Mỗi mục từ bao gồm các thành phần cần thiết được định nghĩa trong 1.3.1 và nếu cần thiết có thêm các thành phần bổ sung. Mục từ có thể bao gồm các phần tử như sau:
a) số chỉ mục (chung cho mọi ngôn ngữ sử dụng khi công bố tiêu chuẩn này);
b) thuật ngữ hoặc thuật ngữ phổ dụng trong ngôn ngữ. Không có thuật ngữ chấp nhận chung cho khái niệm trong ngôn ngữ thì được biểu diễn bằng dấu 5 chấm (…..); hàng chấm có thể dùng để chỉ thị từ cần chọn cho mỗi trường hợp cụ thể trong thuật ngữ;
c) thuật ngữ hay dùng trong nước cụ thể (được định danh theo các quy tắc của TCVN 7217);
d) viết tắt thuật ngữ;
e) (các) thuật ngữ đồng nghĩa được phép dùng;
f) định nghĩa (xem 1.3.4);
g) một hoặc nhiều ví dụ với tiêu đề “VÍ DỤ”;
h) một hoặc nhiều chú thích qui định các trường hợp riêng trong lĩnh vực ứng dụng khái niệm, với tiêu đề “CHÚ THÍCH”;
i) hình, biểu đồ, hoặc bảng biểu có thể dùng chung cho nhiều mục khác nhau.
1.3.3. Phân loại mục từ
Chuỗi số gồm hai chữ số được gán cho mỗi phần của bộ tiêu chuẩn này, bắt đầu là 01 cho “Thuật ngữ cơ bản”.
Các mục từ được phân loại theo các nhóm, mỗi nhóm được gán một chuỗi số gồm 4 chữ số, trong đó hai chữ số đầu tiên là số hiệu phần tiêu chuẩn này.
Mỗi mục từ được gán một số chỉ mục gồm 6 chữ số, trong đó 4 chữ số đầu tiên dùng để chỉ ra phần tiêu chuẩn và chỉ số nhóm.
Để chỉ ra mối quan hệ giữa các phiên bản của tiêu chuẩn này trong các ngôn ngữ thì số hiệu gán cho các phần, các nhóm và các mục từ là giống nhau trong mọi ngôn ngữ.
1.3.4. Lựa chọn thuật ngữ và cách diễn đạt định nghĩa
Việc lựa chọn thuật ngữ và cách diễn đạt định nghĩa, trong mức độ có thể, được tuân theo cách sử dụng đã thiết lập. Những nơi có mâu thuẫn, vấn đề được giải quyết thỏa thuận theo đa số phiếu bầu.
1.3.5. Đa nghĩa
Trong ngôn ngữ làm việc, khi thuật ngữ nêu ra có nhiều nghĩa, mỗi nghĩa được đưa vào mục riêng để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác.
1.3.6. Viết tắt
Như đã nêu trong 1.3.2, từ viết tắt được sử dụng cho một số thuật ngữ. Từ viết tắt như vậy không được sử dụng trong phần định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.
1.3.7. Sử dụng dấu ngoặc đơn
Trong một số thuật ngữ, một hoặc nhiều từ có kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Những từ này là một phần của thuật ngữ đầy đủ, nhưng có thể lược bỏ chúng khi sử dụng thuật ngữ rút gọn trong ngữ cảnh kỹ thuật rõ ràng. Trong phần nội dung định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích khác của tiêu chuẩn này, một thuật ngữ như vậy chỉ được sử dụng dưới dạng đầy đủ của nó.
Trong một số mục, thuật ngữ có kèm các từ trong ngoặc đơn với kiểu chữ thường. Những từ này không phải là phần của thuật ngữ nhưng nêu ra hướng dẫn sử dụng thuật ngữ, lĩnh vực áp dụng riêng hoặc dạng ngữ pháp.
1.3.8. Sử dụng dấu ngoặc vuông
Khi nhiều thuật ngữ có quan hệ mật thiết có thể được xác định bởi các văn bản chỉ khác nhau trong một vài từ, những thuật ngữ này và các định nghĩa của chúng được nhóm thành mục đơn. Những từ được thay thế để có các ý nghĩa khác nhau sẽ được đặt trong dấu ngoặc vuông, tức là dấu [ ], cùng thứ tự trong thuật ngữ và trong định nghĩa đó. Để tránh sự không rõ ràng về các từ thay thế, dựa theo quy tắc bên trên, từ cuối cùng được đặt trước dấu ngoặc mở, bất cứ khi nào có thể, được đặt bên trong dấu ngoặc và lặp lại đối với mỗi từ tiếp theo.
1.3.9. Sử dụng thuật ngữ in nghiêng trong định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
Thuật ngữ in nghiêng trong định nghĩa ví dụ hoặc chú thích được định nghĩa trong mục khác trong phần tiêu chuẩn này, mà có thể trong phần tiêu chuẩn khác. Tuy nhiên, thuật ngữ chỉ in nghiêng khi xuất hiện lần đầu tại mỗi mục.
Kiểu in nghiêng cũng được sử dụng cho các dạng ngữ pháp khác của thuật ngữ, ví dụ danh từ số nhiều…
Dạng cơ bản của tất cả các thuật ngữ in nghiêng trong tiêu chuẩn này được liệt kê trong mục lục tra cứu tại phần cuối của tiêu chuẩn (xem Điều 1.3.11).
Dấu hoa thị dùng để tách các thuật ngữ in nghiêng khi có hai thuật ngữ được tham chiếu trong các mục riêng và đi theo nhau (hoặc chỉ được tách bởi dấu chấm câu).
Các từ hoặc thuật ngữ in kiểu thường được hiểu như đã định nghĩa trong các từ điển hiện hành hoặc các bộ từ vựng kỹ thuật chính thức.
1.3.10. Chính tả
Trong phiên bản tiếng Anh của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và chú thích đều viết theo kiểu chính tả được dùng ở Mỹ. Các kiểu chính tả khác cũng có thể được sử dụng mà không trái với tiêu chuẩn này.
1.3.11. Mục lục tra cứu theo thứ tự bảng chữ cái
Đối với mỗi ngôn ngữ có một mục lục tra cứu theo thứ tự bảng chữ cái tại cuối mỗi phần. Mục lục tra cứu này bao gồm tất cả các thuật ngữ đã được định nghĩa. Những thuật ngữ gồm nhiều từ sẽ xuất hiện theo thứ tự bảng chữ cái dưới mỗi từ khóa của chúng.
Mục 2: Thuật ngữ và định nghĩa
24. Sản xuất có tích hợp máy tính
24.01.01. Sản xuất có tích hợp máy tính
CIM (viết tắt)
Việc sản xuất trong đó tất cả các hoạt động đều được phối hợp vào trong hệ thống hoạch định, quản lý và điều khiển dựa trên máy tính.
CHÚ THÍCH – Sản xuất có tích hợp máy tính bao gồm các công nghệ về thiết kế, hoạch định, sản xuất và sự đảm bảo chất lượng có máy tính hỗ trợ, và việc chia sẻ thông tin giữa chúng.
24.01.02. Kỹ nghệ có máy tính hỗ trợ
CAE (viết tắt)
Hoạt động kỹ nghệ trong đó hệ thống xử lý dữ liệu được sử dụng để thực hiện các chức năng cơ bản như tối ưu hóa khả năng sản xuất, hiệu năng, năng suất, hoặc về kinh tế.
VÍ DỤ - Sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu về thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ để phân tích đặc điểm chức năng của một phần hoặc toàn bộ sản phẩm đang thiết kế hoặc mô phỏng hiệu năng của nó tại các điều kiện khác nhau.
24.01.03. Thiết kế có máy tính hỗ trợ
CAD (viết tắt)
Hoạt động thiết kế bao gồm phác thảo và minh họa, trong đó sử dụng hệ thống xử lý dữ liệu để thực hiện các chức năng như thiết kế, mô phỏng hoặc cải tiến một phần hoặc toàn bộ sản phẩm.
CHÚ THÍCH 1 – Chương trình thiết kế có máy tính hỗ trợ phải cung cấp chính xác kích thước và xác định vị trí của từng phần tử đồ họa cho các mục đích kỹ nghệ và sản xuất.
CHÚ THÍCH 2 – Xem thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ.
24.01.04. Vẽ có máy tính hỗ trợ
Phác thảo có máy tính hỗ trợ
Các phương pháp và kỹ thuật phác thảo sử dụng phần mềm và phần cứng đồ họa.
24.01.05. Hoạch định có máy tính hỗ trợ
CAP (viết tắt)
Việc hoạch định tất cả các hoạt động sản xuất và sử dụng hệ thống xử lý dữ liệu như phần mềm hỗ trợ hoạch định và đưa ra quyết định.
CHÚ THÍCH – Các hoạt động sản xuất liên quan đến tính khả thi, khối lượng, loại, thời gian, phương thức, địa điểm, phương tiện và con người.
24.01.06. Sản xuất có máy tính hỗ trợ
CAM (viết tắt)
Việc sản xuất trong đó quy trình sản xuất được thực hiện trực tiếp và điều khiển bởi hệ thống xử lý dữ liệu
CHÚ THÍCH – Xem thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ.
24.01.07. Thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ
CAD/CAM (viết tắt)
CADM (viết tắt)
Các thao tác trong việc thiết kế có máy tính hỗ trợ và sản xuất có máy tính hỗ trợ.
24.01.08. Quản lý sản xuất có máy tính hỗ trợ
CAPM (viết tắt)
điều khiển sản xuất có máy tính hỗ trợ
CAPC (viết tắt)
Hoạt động quản lý sản xuất trong đó hệ thống xử lý dữ liệu được sử dụng từ việc hoạch định yêu cầu tài nguyên đến việc điều khiển sản xuất.
24.01.09. đảm bảo chất lượng có máy tính hỗ trợ
CAQA (viết tắt)
đảm bảo CAQ (viết tắt)
Việc đảm bảo chất lượng được hỗ trợ nhờ sử dụng máy tính hoạch định, giám sát và điều khiển các quy trình, các bộ phận và sản phẩm xuyên suốt tất cả các giai đoạn trong vòng đời sản phẩm.
CHÚ THÍCH – Việc đảm bảo chất lượng có máy tính hỗ trợ bao gồm hệ thống báo cáo chất lượng từ bản thiết kế đến hiệu năng thực tế và từ mức bán hàng đến mức quản lý và có thể bao gồm cả lược trình sản xuất.
24.01.10. Hoạch định quy trình có máy tính hỗ trợ
CAPP (viết tắt)
Tất cả hoạt động hoạch định trong đó hệ thống xử lý dữ liệu được sử dụng để chuẩn bị dữ liệu cơ bản về các quy trình sản xuất như gia công.
24.01.11. Thử nghiệm có máy tính hỗ trợ
CAT (viết tắt)
Thử nghiệm và kiểm tra sản phẩm hoặc một bộ phận của nó bằng hệ thống xử lý dữ liệu.
CHÚ THÍCH – Việc thử nghiệm có máy tính hỗ trợ là trường hợp của việc đảm bảo chất lượng có máy tính hỗ trợ.
24.01.12. Hệ thống điều khiển hoạch định sản xuất
PPCS (viết tắt)
Hệ thống xử lý dữ liệu được sử dụng để tạo ra, thực hiện và điều khiển kế hoạch sản xuất.
24.01.13. Hoạch định tài nguyên sản xuất
MRP II (viết tắt)
Việc thực thi các kế hoạch quản lý để đánh giá và dự đoán nhu cầu cho từng phần tử trong quy trình sản xuất tại khoảng thời gian cho trước.
CHÚ THÍCH – Không nhầm lẫn với từ viết tắt MRP (hoạch định nhu cầu vật liệu). Xem 24.01.14.
24.01.14. Hoạch định nhu cầu vật liệu
MRP (viết tắt)
Kỹ thuật hoạch định ưu tiên được định hướng theo tổng thời biểu sản xuất (MPS) và nhu cầu thành phần có liên quan đến các thời biểu sản xuất cho các hạng mục tổng.
CHÚ THÍCH – Không nhầm lẫn với từ viết tắt MRP II (hoạch định trang bị sản xuất). Xem 24.01.13.
24.01.15. Hệ thống sản xuất linh hoạt
FMS (viết tắt)
Hệ thống bao gồm các đơn vị sản xuất được điều khiển số và các cơ chế vận chuyển cho phép dễ dàng điều chỉnh để thay đổi công tác sản xuất.
24.01.16. Đơn vị sản xuất
đơn vị (trong sản xuất có tích hợp máy tính)
Đơn vị sản xuất bao gồm một số trạm làm việc, nguyên vật liệu, phương tiện chứa và các cơ chế vận chuyển liên kết chúng.
24.02. Thiết kế có máy tính hỗ trợ
24.02.01. Phân tích phần tử hữu hạn
Phân tích các thuộc tính cấu trúc của bộ phận cơ khí, hoặc nhiều cấu trúc vật lý chung, dựa trên mô phỏng sự phân rã thành các phần tử riêng rẽ.
24.02.02. Mô hình hóa phần tử hữu hạn
Việc tạo tác trên hệ thống xử lý dữ liệu của mô hình toán học thể hiện bộ phận cơ khí hoặc cấu trúc vật lý đang được thiết kế để phân tíchphần tử hữu hạn.
24.02.03 (13.01.08) Mô hình hóa hình học
Việc tạo tác trên hệ thống xử lý dữ liệu của mô hình thể hiện hình dạng ba chiều của mẫu đang xử lý.
24.02.04 (13.01.09) Gia công bề mặt
mô hình hóa bề mặt
Việc tạo tác trên hệ thống xử lý dữ liệu của mô hình thể hiện các bề mặt của đối tượng.
24.02.05 (13.01.10) Mô hình hóa thể rắn
mô hình hóa hình khối
Minh họa hình học ba chiều đề cập đến các đặc tính thể rắn của đối tượng đang thể hiện cấu trúc bên trong cũng như hình dáng bên ngoài.
24.02.06. Mô hình hóa sản phẩm
Minh họa hình học ba chiều đề cập đến thông tin cần thiết để chế tác cũng như các đặc tính thể rắn của đối tượng.
CHÚ THÍCH – Thông tin cần thiết để chế tác bao gồm thông tin về vật liệu, độ dung sai và các dụng cụ được sử dụng.
24.02.07. Mô hình hóa khung dây
Minh họa hình học ba chiều thể hiện các hình dạng của đối tượng bằng một số đường thẳng phác thảo bề mặt của nó.
24.02.08. Lập trình theo họ bộ phận
Phương thức tạo bộ phận mới trên hệ thống thiết kế và chế tạo có máy tính hỗ trợ bằng các thay đổi nhỏ trong thiết kế của bộ phận đã có, hoặc bằng cách kết hợp các bộ phận, cụm lắp ráp, hoặc các phần được thiết kế cho cấu trúc trước đó.
24.03. Sản xuất có máy tính hỗ trợ
24.03.01. Điều khiển số
NC (viết tắt)
Việc điều khiển tự động các máy công cụ hoặc quy trình công nghiệp thực hiện bằng thiết bị được tạo ra để sử dụng các lệnh mã hóa số đưa vào trong thời gian thực.
CHÚ THÍCH – Các lệnh này có thể được tạo ra bởi hệ thống thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ trên môi trường dữ liệu để điều khiển máy công cụ hoặc quy trình công nghiệp.
24.03.02. Công nghệ nhóm
Các kỹ thuật mã hóa và phân loại được sử dụng khi hoạch định quy trình có máy tính hỗ trợ để kết hợp các bộ phận thường được sử dụng; đồng dạng vào trong cùng họ.
CHÚ THÍCH – Các kỹ thuật này đơn giản hóa việc xác định vị trí bộ phận đã có với các đặc tính cụ thể và giúp chuẩn hóa việc sản xuất các bộ phận đồng dạng.
24.03.03. Điều khiển số bằng máy tính
CNC (viết tắt)
Điều khiển số tại đó máy tính chuyên dụng được sử dụng để lưu trữ và đưa ra một vài hoặc tất cả các lệnh điều khiển số trong thời gian thực.
CHÚ THÍCH – Máy tính chuyên dụng cũng cho phép xử lý đầu vào cục bộ của dữ liệu.
24.03.04. Hiển thị công cụ động
Tính năng thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ hiển thị hình minh họa, thể hiện công cụ cắt được điều khiển số có thể di chuyển dọc theo đường dẫn đã hiển thị trên màn hình để mô phỏng và xác minh thủ tục cắt.
24.04.01. Rô bốt học
Ngành kỹ thuật liên quan đến việc thiết kế, chế tạo và sử dụng rô bốt.
24.04.02. Rô bốt
Thiết bị cơ khí, thường có thể lập trình được và được thiết kế để thực hiện những nhiệm vụ vận động hoặc di chuyển dưới sự điều khiển tự động.
24.04.03. Rô bốt thao tác công nghiệp
Bộ điều khiển tự động, có thể tái lập trình, sử dụng cho nhiều mục đích, thao tác trơn tru với nhiều mức độ tự do khác nhau, được đặt cố định hoặc di động dành cho các ứng dụng công nghiệp tự động hóa.
CHÚ THÍCH – Thuật ngữ “rô bốt cố định” và “rô bốt di động” thỉnh thoảng được sử dụng cho các rô bốt thao tác công nghiệp.
24.04.04. Hệ thống rô bốt
hệ thống rô bốt hóa
Đơn vị sản xuất, bao gồm phần cứng và phần mềm cho rô bốt, gồm cả người điều khiển, nguồn điện, hệ thống điều khiển, bộ tương tác đầu cuối, bất kỳ thiết bị nào tương tác với rô bốt, và bất kỳ giao diện giao tiếp nào có thể vận hành và giám sát rô bốt.
| B |
|
bề mặt | gia công bề mặt | 24.02.04 |
| mô hình hóa bề mặt | 24.02.04 |
bộ phận | lập trình theo họ bộ phận | 24.02.08 |
| C |
|
CIM | CIM (viết tắt) | 24.01.01 |
CAE | CAE (viết tắt) | 24.01.02 |
CAD | CAD (viết tắt) | 24.01.03 |
| CAD/CAM (viết tắt) | 24.01.07 |
CAM | CAM (viết tắt) | 24.01.06 |
| CAD/CAM (viết tắt) | 24.01.07 |
CADM | CADM (viết tắt) | 24.01.07 |
CAP | CAP (viết tắt) | 24.01.05 |
CAPC | CAPC (viết tắt) | 24.01.08 |
CAPM | CAPM (viết tắt) | 24.01.08 |
CAPP | CAPP (viết tắt) | 24.01.10 |
CAQ | đảm bảo CAQ (viết tắt) | 24.01.09 |
CAQA | CAQA (viết tắt) | 24.01.09 |
CAT | CAT (viết tắt) | 24.01.11 |
CNC | CNC (viết tắt) | 24.03.03 |
chất lượng | đảm bảo chất lượng có máy tính hỗ trợ | 24.01.09 |
công nghệ | công nghệ nhóm | 24.03.02 |
công nghiệp | rô bốt thao tác công nghiệp | 24.04.03 |
công cụ | hiển thị công cụ động | 24.03.04 |
| D |
|
điều khiển | điều khiển sản xuất có máy hỗ trợ | 24.01.08 |
| hệ thống điều khiển hoạch định sản xuất | 24.01.12 |
| điều khiển số | 24.03.01 |
| điều khiển số bằng máy tính | 24.03.03 |
đảm bảo | đảm bảo chất lượng có máy tính hỗ trợ | 24.01.09 |
| đảm bảo CAQ (viết tắt) | 24.01.09 |
đơn vị | đơn vị sản xuất | 24.01.16 |
| đơn vị (trong sản xuất có tích hợp máy tính) | 24.01.16 |
| F |
|
FMS | FMS (viết tắt) | 24.01.15 |
| G |
|
gia công | gia công bề mặt | 24.02.04 |
| Q |
|
quản lý | quản lý sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.08 |
quy trình | hoạch định quy trình có máy tính hỗ trợ | 24.01.10 |
| H |
|
hệ thống | hệ thống điều khiển hoạch định sản xuất | 24.01.12 |
| hệ thống sản xuất linh hoạt | 24.01.15 |
| hệ thống rô bốt | 24.04.04 |
| hệ thống rô bốt hóa | 24.04.04 |
hiển thị | hiển thị công cụ động | 24.03.04 |
hình học | mô hình hóa hình học | 24.02.03 |
hình khối | mô hình hóa hình khối | 24.02.05 |
hỗ trợ | kỹ nghệ có máy tính hỗ trợ | 24.01.02 |
| thiết kế có máy tính hỗ trợ | 24.01.03 |
| vẽ có máy tính hỗ trợ | 24.01.04 |
| phác thảo có máy tính hỗ trợ | 24.01.04 |
| hoạch định có máy tính hỗ trợ | 24.01.05 |
| sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.06 |
| thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.07 |
| quản lý sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.08 |
| điều khiển sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.08 |
| đảm bảo chất lượng có máy tính hỗ trợ | 24.01.09 |
| hoạch định quy trình có máy tính hỗ trợ | 24.01.10 |
| thử nghiệm có máy tính hỗ trợ | 24.01.11 |
hoạch định | hệ thống điều khiển hoạch định sản xuất | 24.01.12 |
| hoạch định tài nguyên sản xuất | 24.01.13 |
| hoạch định nhu cầu vật liệu | 24.01.14 |
hữu hạn | phân tích phần tử hữu hạn | 24.02.01 |
| mô hình hóa phần tử hữu hạn | 24.02.02 |
| K |
|
khung dây | mô hình hóa khung dây | 24.02.07 |
kỹ nghệ | kỹ nghệ có máy tính hỗ trợ | 24.01.02 |
| L |
|
lập trình | lập trình theo họ bộ phận | 24.02.05 |
linh hoạt | hệ thống sản xuất linh hoạt | 24.01.15 |
| M |
|
MRP | MRP II (viết tắt) | 24.01.13 |
| MRP (viết tắt) | 24.01.14 |
mô hình | mô hình hóa phần tử hữu hạn | 24.02.02 |
| mô hình hóa hình học | 24.02.03 |
| mô hình hóa bề mặt | 24.02.04 |
| mô hình hóa thể rắn | 24.02.05 |
| mô hình hóa hình khối | 24.02.05 |
| mô hình hóa sản phẩm | 24.02.06 |
| mô hình khung dây | 24.02.07 |
máy tính | sản xuất có tích hợp máy tính | 24.01.01 |
| kỹ nghệ có máy tính hỗ trợ | 24.01.02 |
| thiết kế có máy tính hỗ trợ | 24.01.03 |
| vẽ có máy tính hỗ trợ | 24.01.04 |
| phác thảo có máy tính hỗ trợ | 24.01.04 |
| hoạch định có máy tính hỗ trợ | 24.01.05 |
| sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.06 |
| thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.07 |
| quản lý sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.08 |
| điều khiển sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.08 |
| đảm bảo chất lượng có máy tính hỗ trợ | 24.01.09 |
| hoạch định quy trình có máy tính hỗ trợ | 24.01.10 |
| thử nghiệm có máy tính hỗ trợ | 24.01.11 |
| điều khiển số bằng máy tính | 24.03.03 |
| N |
|
NC | NC (viết tắt) | 24.03.01 |
nhu cầu | hoạch định nhu cầu vật liệu | 24.01.14 |
| P |
|
phác thảo | phác thảo có máy tính hỗ trợ | 24.01.04 |
phân tích | phân tích phần tử hữu hạn | 24.02.01 |
phần tử | phân tích phần tử hữu hạn | 24.02.01 |
| mô hình hóa phần tử hữu hạn | 24.02.02 |
PPCS | PPCS (viết tắt) | 24.01.12 |
| R |
|
rô bốt | rô bốt học | 24.04.01 |
| rô bốt | 24.04.02 |
| rô bốt thao tác công nghiệp | 24.04.03 |
| hệ thống rô bốt | 24.04.04 |
| hệ thống rô bốt hóa | 24.04.04 |
| S |
|
sản xuất | sản xuất có tích hợp máy tính | 24.01.01 |
| sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.06 |
| thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.07 |
| quản lý sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.08 |
| điều khiển sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.08 |
| hệ thống điều khiển hoạch định sản xuất | 24.01.12 |
| hoạch định tài nguyên sản xuất | 24.01.13 |
| hệ thống sản xuất linh hoạt | 24.01.15 |
| đơn vị sản xuất | 24.01.16 |
| T |
|
tài nguyên | hoạch định tài nguyên sản xuất | 24.01.13 |
tích hợp | sản xuất có tích hợp máy tính | 24.01.01 |
thao tác | rô bốt thao tác công nghiệp | 24.04.03 |
thiết kế | thiết kế có máy tính hỗ trợ | 24.01.03 |
| thiết kế và sản xuất có máy tính hỗ trợ | 24.01.07 |
thể rắn | mô hình hóa thể rắn | 24.02.05 |
thử nghiệm | thử nghiệm có máy tính hỗ trợ | 24.01.11 |
| V |
|
vật liệu | hoạch định nhu cầu vật liệu | 24.01.14 |
vẽ | vẽ có máy tính hỗ trợ | 24.01.04 |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Mục 1: Khái quát
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Tài liệu viện dẫn
1.3 Nguyên lý và quy tắc
Mục 2: Thuật ngữ và định nghĩa
24 Sản xuất có tích hợp máy tính
24.01 Thuật ngữ chung
24.02 Thiết kế có máy tính hỗ trợ
24.03 Sản xuất có máy tính hỗ trợ
24.04 Rô bốt học
Mục lục tra cứu
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.