TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7194 : 2002
VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT - PHÂN LOẠI
Thermal insulating materials - Classification
Lời nói đầu
TCVN 7194 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 33 Vật liệu chịu lửa hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT − PHÂN LOẠI
Thermal insulating materials − Classification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định cách phân loại vật liệu cách nhiệt dùng trong xây dựng và thiết bị công nghiệp.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
3. Phân loại
Vật liệu cách nhiệt được phân loại theo các đặc tính cơ bản sau: bản chất vật liệu; hình dáng bên ngoài; khối lượng thể tích; độ dẫn nhiệt; tính bắt lửa; nhiệt độ làm việc; lĩnh vực sử dụng.
3.1. Theo bản chất vật liệu, vật liệu cách nhiệt được chia thành 3 nhóm:
- vật liệu cách nhiệt vô cơ;
- vật liệu cách nhiệt hữu cơ;
- vật liệu cách nhiệt hỗn hợp.
3.2. Theo hình dáng bên ngoài, vật liệu cách nhiệt được chia thành 2 nhóm:
- vật liệu cách nhiệt định hình;
- vật liệu cách nhiệt không định hình.
3.3. Theo khối lượng thể tích, vật liệu cách nhiệt được chia thành 4 nhóm và mác quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại vật liệu cách nhiệt theo khối lượng thể tích
Ký hiệu nhóm | Đặc tính | Mác theo khối lượng thể tích, kg/m3, không lớn hơn |
SN | Siêu nhẹ | 15; 25; 35; 50; 75 |
RN | Rất nhẹ | 100; 125; 150; 175 |
N | Nhẹ | 200; 225; 250; 300; 350 |
NV | Nhẹ vừa | 400; 450; 500; 600; lớn hơn 600 |
3.4. Theo độ dẫn nhiệt vật liệu cách nhiệt được chia thành 4 nhóm theo Bảng 2.
Bảng 2 - Phân loại vật liệu cách nhiệt theo độ dẫn nhiệt
Ký hiệu nhóm | Đặc tính dẫn nhiệt | Độ dẫn nhiệt ở nhiệt độ 25oC | |
W/ m.K | Kcal/ m.h.oC | ||
ST | Siêu thấp | Đến 0,060 | Đến 0,052 |
RT | Rất thấp | Trên 0,060 đến 0,115 | Trên 0,052 đến 0,099 |
T | Thấp | Trên 0,115 đến 0,230 | Trên 0,099 đến 0,198 |
TV | Thấp vừa | Trên 0,230 | Trên 0,198 |
3.5. Theo tính bắt lửa (TCVN 2622 : 1995), vật liệu cách nhiệt được chia thành 3 nhóm theo Bảng 3.
Bảng 3 - Phân loại vật liệu cách nhiệt theo tính bắt lửa
Ký hiệu nhóm | Đặc tính bắt lửa |
Co | Không cháy |
C1 | Khó cháy |
C2 | Dễ cháy |
3.6. Theo nhiệt độ làm việc, vật liệu cách nhiệt được chia thành 5 nhóm theo Bảng 4.
3.7. Theo lĩnh vực sử dụng, vật liệu cách nhiệt chia thành 2 nhóm:
- vật liệu cách nhiệt dùng trong xây dựng;
- vật liệu cách nhiệt dùng trong các thiết bị công nghiệp.
Bảng 4 - Phân loại vật liệu cách nhiệt theo nhiệt độ làm việc
Ký hiệu nhóm | Nhiệt độ làm việc, oC |
T100 T300 T500 T800 T*800 | ≤ 100 ≤ 300 ≤ 500 ≤ 800 > 800 |
4. Ký hiệu quy ước
Ký hiệu quy ước đối với vật liệu chịu lửa được trình bày theo thứ tự ký hiệu thể hiện các đặc tính: Khối lượng thể tích; độ dẫn nhiệt ở nhiệt độ 25 oC; tính bắt lửa; nhiệt độ làm việc.
Ví dụ: Ký hiệu quy ước của vật liệu cách nhiệt siêu nhẹ, có độ dẫn nhiệt rất thấp, khó cháy, nhiệt độ làm việc không lớn hơn 500 oC, được trình bày như sau:
SN . RT. C1.T500
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.