THIẾT BỊ ĐIỆN DÙNG TRONG MỎ HẦM LÒ - PHẦN 7: TĂNG CƯỜNG ĐỘ TIN CẬY - DẠNG BẢO VỆ "e"
Electrical apparatus for use in underground mine -Part 7: Increased safety - Type of protection "e"
Lời nói đầu
TCVN 7079-7 : 2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC82/SC1"Thiết bị an toàn mỏ" biên soạn, trên cơ sở IEC 79-7, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THIẾT BỊ ĐIỆN DÙNG TRONG MỎ HẦM LÒ - PHẦN 7: TĂNG CƯỜNG ĐỘ TIN CẬY - DẠNG BẢO VỆ "E"
Electrical apparatus for use in underground mine -Part 7: Increased safety - Type of protection "e"
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với thiết bị điện được tăng cườngđộ tin cậy dùng trong mỏ hầm lò có dạng bảo vệ “e”.
Thiết bị dạng bảo vệ "e" phải hoàn toàn tuân theo những yêu cầu tương ứng trong TCVN 7079-0.
TCVN 5928 : 1995 (IEC 185 : 1987) Máy biến dòng.
TCVN 6627-1 : 2000 (IEC 34-1 : 1983) Máy điện quay - Phần 1: Thông số và tính năng. TCVN 6639 : 2000 (IEC 238 : 1996) Đui đèn xoáy ren Êđisơn.
TCVN 7079-0 : 2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 0: Yêu cầu chung.
TCVN 7079-1 : 2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 1: Vỏ không xuyên nổ - Dạng bảo vệ "d".
IEC 34-5 : 1991 Rotating electrical machines - Part 5: Clasification of degrees of protection provided by rotating electrical machines (Máy điện quay - Phần 5: Phân loại cấp bảo vệ vỏ máyđiện quay).
IEC 34-6 : 1991 Rotating electrical machines - Part 6: Method for cooling (I.C.Coda) [Máy điện quay - Phần 6: Phương pháp làm lạnh (I.C.Coda)].
IEC 61-1 : 1969 Lamp caps and holders together with gauges for the control of interchane ability and safety - Part 1: Lamp caps (Chuôi đèn và đui đèn cùng với thiết bị để kiểm tra tính đổi lẫn vàan toàn - Phần 1: Chuôi đèn).
IEC 61-2 : 1969 Lamp caps and holders together with gauges for the control of interchane ability and safety - Part 2: Lampholders (Chuôi đèn và đui đèn cùng với thiết bị để kiểm tra tính đổi lẫnvà an toàn. Phần 2: Đui đèn).
IEC 64 : 1993 Tungsten filament lamps for domestic and similar general lighting purposes. Performance requirements (Đèn sợi đốt vonfram dùng chiếu sáng chung trong nhà và tương tự - Yêu cầu trình bày).
IEC 68-2-27 : 1987 Environmental testing - Part 2: Test - Test Ea and guidance: shoCk (Thử môi trường - Phần 2: Thử Ea và hướng dẫn sốc).
IEC 79-4 Electrical apparatus for explosive gas atmospheres - Part 4: Method of test for ignition temparature (Thiết bị điện trong môi trường khí nổ - Phương pháp xác định nhiệt độ bốc lửa).
IEC 85 Thermal evaluation and classification of electrical insulation (Đánh giá nhiệt và phân loại cách điện).
IEC 89 : 1984 Thermal evaluation and classification of electrical insulation (Đánh giá nhiệt vàphân loại chất cách điện).
IEC 112 : 1979 Method for determining the comparative and the roof tracking indices of solid insulating material under moist conditions (Phương pháp xác định so sánh và chỉ số chịu xâm thực của vật liệu cách điện rắn trong điều kiện ẩm ướt).
IEC 317-3 : 1990 Specification for particular type of winding wires - Part 3: Polyester enamelled round copper wires, class 155 (Đặc tính kỹ thuật của loại dây quấn - Phần 3: Dây đồng cuộn tròn bọc poliester, lớp 155).
IEC 317-7 : 1990 Specification for particular type of winding wires - Part 7: Polyimide enamelled round copper wire, class 220 (Đặc tính kỹ thuật của loại dây quấn - Phần 7: Dây đồng cuộn tròn bọc polyimide, lớp 220).
IEC 317-8 : 1990 Specification for particular type of winding wires - Part 8: Polyesterimide enamelled round copper wire, class 180 (Đặc tính kỹ thuật của loại dây quấn - Phần 8: Dây đồng cuộn tròn bọc polyesterimide, lớp 180).
IEC 364-3 : 1983 Electrical installations of buildings - Part 3: Assessment of general characteristics (Lắp đặt điện trong xây dựng - Phần 3: Đánh giá đặc tính chung).
IEC 364.5.523 Electrical installations of buildings - Part 5: Selection and erection of electrical equipment - Chapter 52: Wiring systems - Section 523: Current carrying capacities (Lắp đặt điện trong xây dựng - Phần 5: Lựa chọn và lắp ráp thiết bị điện - 52: Hệ thống dây dẫn - Mục 523:
Dòng điện có tính điện dung).
IEC 432 Safety specification for incandescent lamps (Yêu cầu an toàn đối với đèn sợi đốt).
IEC 529 : 1989 Degrees of protection provided by enclosures (IP Code) [(Cấp bảo vệ vỏ thiết bị(IP Code)].
IEC 664: 1980 Insulation coordination for equipment within low voltage systems (Phối hợp cáchđiện cho hệ thống thiết bị điện áp thấp).
IEC 755 : 1983 General requirements for residual current operated protective devices (Yêu cầu chung đối với thiết bị bảo vệ dòng điện trễ).
3.1 Tăng cường độ tin cậy dạng bảo vệ "e" (Increased safety "e")
Dạng bảo vệ được áp dụng bổ sung cho thiết bị điện để chúng tăng cường an toàn, không bị quánhiệt, không tạo ra hồ quang điện hoặc phóng tia lửa khi hoạt động bình thường.
Chú thích:
a) Dạng bảo vệ này được ký hiệu là “e”;
b) Thiết bị tạo ra hồ quang hoặc phóng tia lửa khi hoạt động bình thường không đề cập trong định nghĩa này.
3.2 Nhiệt độ giới hạn (Limiting temperature)
Nhiệt độ cho phép cao nhất đối với thiết bị hoặc các phần của thiết bị có giá trị bằng với nhiệt độ thấp hơn trong số hai nhiệt độ xác định bởi:
a) mức độ nguy hiểm làm bốc lửa môi trường khí nổ;
b) độ ổn định về nhiệt của vật liệu được sử dụng.
Chú thích - Nhiệt độ này có thể là nhiệt độ cao nhất trên bề mặt thiết bị (xem TCVN 7079-0).
3.3 Dòng điện khởi động ban đầu IA (Initial starting current IA)
Giá trị dòng điện hiệu dụng cao nhất của động cơ xoay chiều khi tốc độ bằng không hoặc vào nam châm xoay chiều có phần ứng ở vị trí có khe hở không khí cực đại khi đóng chúng vào điện áp và tần số tương ứng.
Chú thích - Các quá trình quá độ được bỏ qua.
3.4 Tỷ số dòng điện khởi động IA/IN(Starting current ratio IA/IN)
Tỷ số giữa dòng điện khởi động ban đầu IAvà dòng điện danh định IN.
3.5 Thời gian tE(Time tE)
Khoảng thời gian mà cuộn dây xoay chiều mang dòng điện khởi động ban đầu IAbị đốt nóng từ nhiệt độ môi trường xung quanh tới nhiệt độ giới hạn.
3.6 Dòng điện nhiệt danh định ngắn hạn Ith(Rated short-time thermal current Ith)
Giá trị dòng điện hiệu dụng cần thiết để đốt nóng dây dẫn trong một giây từ nhiệt độ môi trường xung quanh tới nhiệt độ giới hạn.
3.7 Dòng điện động danh định Idyn(Rated dynamic current Idyn)
Giá trị đỉnh của dòng điện, mà thiết bị điện có thể chịu đựng được mà không bị hư hỏng dưới tác dụng của hiệu ứng điện động.
3.8 Dòng điện ngắn mạch ISC(Short circuit current Isc)
Giá trị hiệu dụng cực đại của dòng điện ngắn mạch mà thiết bị phải chịu khi làm việc.
3.9 Khoảng cách rò (Creepage distance)
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử mang điện đo dọc theo bề mặt của vật liệu cách điện tiếp xúc với không khí.
3.10 Khe hở (Clearance)
Khoảng cách ngắn nhất trong không khí giữa hai phần tử dẫn điện.
3.11 Điện áp làm việc (Working voltage)(theo 3.7 của IEC 664)
Giá trị hiệu dụng cao nhất của điện áp xoay chiều hoặc một chiều có thể xuất hiện tại một nguồnđịnh mức trong điều kiện hở mạch hoặc trong điều kiện hoạt động bình thường.
4 Yêu cầu về kết cấu đối với thiết bị điện
4.1 Cọc để đấu nối với mạch ngoài
4.1.1 Cọc để đấu nối với mạch ngoài phải có kích thước phù hợp để nối được với các phần tử mang điện, chịu được dòng ít nhất là tương đương với dòng điện danh định của thiết bị điện.
4.1.2 Số lượng và kích thước dây dẫn cho phép nối an toàn tới cọc phải được qui định trong tài liệu kỹ thuật.
Chú thích - Trong điều kiện thực tế có thể yêu cầu các cọc và các dây dẫn có kích thước lớn hơn tương ứng với dòng điện danh định, tuỳ thuộc từng trường hợp sử dụng (Chú ý tới mô tả trong IEC 364-5-523).
4.1.3 Các cọc này phải:
a) được lắp cố định vào vị trí và không có khả năng tự nới lỏng ra;
b) có cấu tạo sao cho các dây dẫn nối với cọc không thể tuột khỏi vị trí đấu nối;
c) đảm bảo tiếp xúc tốt, không làm hư hại dây dẫn và giảm khả năng dẫn điện, thậm chí cảtrong trường hợp sử dụng các dây dẫn có nhiều sợi trực tiếp kẹp vào các cọc.
Chú thích - Có thể sử dụng các cực cáp uốn, nhưng phải thoả mãn các yêu cầu trong a), b), c).
4.1.4 Đặc biệt, các cọc phải:
a) không có gờ sắc có thể làm hỏng dây dẫn;
b) không bị quay, xoắn hoặc bị biến dạng vĩnh cửu khi xiết chặt.
4.1.5 Cọc phải được tiếp xúc chắc chắn không bị hư hỏng do nhiệt độ thay đổi khi hoạt động bình thường. Áp lực tiếp xúc không được truyền qua vật liệu cách điện.
4.1.6 Cọc để kẹp các dây dẫn nhiều sợi phải có phần tử trung gian đàn hồi. Cọc để đấu nối dây dẫn có tiết diện không lớn hơn 4 mm2phải phù hợp việc kẹp được các dây dẫn có tiết diện nhỏ hơn.
Chú thích:
a) Cần có cảnh báo phòng ngừa chống rung lắc và các đột biến cơ học.
b) Cần có cảnh báo phòng ngừa chống ăn mòn của hiện tượng điện ly khi sử dụng nhôm.
4.2 Đấu nối trong
4.2.1 Trong các thiết bị điện không được để các đấu nối phải chịu đựng các ứng suất cơ học quámức. Chỉ được phép sử dụng các phương pháp đấu nối sau đây:
a) ốc vít có cơ cấu khoá;
b) nối bện chặt;
c) hàn thiếc và các dây dẫn không được gá nhờ vào các chỗ nối hàn;
d) hàn đồng;
e) hàn điện;
f) các phương pháp nối khác phù hợp với yêu cầu của 4.1.
4.2.2 Nếu dùng nhôm, phải lưu ý đặc biệt chống ăn mòn do hiện tượng điện ly.
4.3 Khe hở
Khe hở giữa các phần tử dẫn điện trần ở các cấp điện áp khác nhau được nêu trong bảng 1. Khiđấu nối ở mạch ngoài giá trị nhỏ nhất của khe hở là 3 mm. Chú thích 1 - Đối với đèn đui xoáy, xem A.2.
Khe hở được xác định là một hàm số của điện áp làm việc do nhà chế tạo qui định. Có khi thiết bịđược sử dụng nhiều cấp điện áp danh định hoặc một khoảng điện áp danh định. Chú thích 2 - Các ví dụ này được chỉ ra trong IEC 664.
Bảng 1 - Khoảng cách rò và các khe hở
Điện áp làm việc U | Khoảng cách rò nhỏ nhất | Khe hở nhỏ nhất | ||
Nhóm vật liệu | ||||
I | II | IIIa | ||
V | mm | mm | ||
U ≤ 15 | 1,6 | 1,6 | 1,6 | 1,6 |
15 | 1,8 | 1,8 | 1,8 | 1,8 |
30 | 2,1 | 2,6 | 3,4 | 2,1 |
60 | 2,5 | 3,2 | 4 | 2,5 |
110 | 3,2 | 4 | 5 | 3,2 |
175 | 5 | 6,3 | 8 | 5 |
275 | 8 | 10 | 12,5 | 6 |
420 | 10 | 12,5 | 16 | 8 |
550 | 12 | 16 | 20 | 10 |
750 | 20 | 25 | 32 | 14 |
1100 | 32 | 36 | 40 | 30 |
2200 | 40 | 45 | 50 | 36 |
3300 | 50 | 56 | 63 | 44 |
4200 | 63 | 71 | 80 | 50 |
5500 | 80 | 90 | 100 | 60 |
6600 | 100 | 110 | 125 | 80 |
8300 | 125 | 140 | 160 | 100 |
4.4 Khoảng cách rò
4.4.1 Giá trị của khoảng cách rò yêu cầu phụ thuộc vào điện áp làm việc, điện trở vật liệu cáchđiện và tiết diện bề mặt của nó.
Bảng 2 đưa ra sự phân nhóm vật liệu cách điện theo chỉ số chịu xâm thực (CTI) xác định theoIEC 112. Vật liệu cách điện vô cơ, ví dụ thuỷ tinh và sành sứ không bị xâm thực, do đó không xácđịnh chỉ số CTI.
Chú thích:
a) Các nhóm vật liệu được xác định theo IEC 664.
b) Bỏ qua quá điện áp quá độ khi chúng không ảnh hưởng tới chỉ số chịu xâm thực. Tuy nhiên, điện áp quá tải nhất thời có thể phải được xem xét, phụ thuộc vào thời gian kéo dài và tần số xuất hiện (Xem IEC664A để có các thông tin bổ sung).
Bảng 2 - Khả năng chịu xâm thực của vật liệu cách điện
Nhóm vật liệu | Chỉ số chịu xâm thực(CTI) |
I II IIIa | 600 ≤ CTI 400 ≤ CTI < 600 175 ≤ CTI < 400 |
4.4.2 Khoảng cách rò giữa các phần tử dẫn điện trần tại các cấp điện áp khác nhau được đưa ra trong bảng 1 với giá trị nhỏ nhất của khe hở đấu nối ngoài là 3 mm là một hàm số của điện áp làm việc do nhà chế tạo thiết bị qui định.
Chú thích - Đối với đèn đui xoáy xem yêu cầu trong A.2.
4.4.3 Để xác định khoảng cách rò xem ví dụ từ hình 1 đến hình 4 minh hoạ những đặc trưng có tính đến khoảng cách rò tương ứng. Giá trị của X là 2,5 mm.
Chú thích - Các phần gắn xi măng coi là phần rắn chắc.
Ảnh hưởng của gờ và rãnh cần được xem xét nếu như:
a) các gờ trên bề mặt có chiều cao ít nhất 2,5 mm và độ dày tối thiểu là 1,0 mm với độ cứng tương ứng của vật liệu;
b) các rãnh trên bề mặt có độ sâu ít nhất là 2,5 mm và rộng ít nhất 2,5 mm.
Chú thích - Sự lồi lên trên hoặc lõm xuống dưới bề mặt coi là gờ hoặc rãnh không tương ứng với dạng hình học để xem xét.
Hình 1 - Cách xác định các khoảng cách rò
Hình 2
Hình 3
Hình 4
4.5 Vật liệu cách điện rắn
Chú thích - Vật liệu này được sử dụng khi cần thiết, ví dụ vecni cách điện.
4.5.1 Đặc tính cơ học của vật liệu cách điện như độ cứng, độ bền có thể ảnh hưởng tới tính chấtđặc trưng của chúng, phải thoả mãn các điều kiện sau đây:
a) nhiệt độ tăng lên ít nhất là 20oK trên nhiệt độ giới hạn trong thang nhiệt độ làm việc tương ứng và ít nhất là 80 oC; hoặc là
b) đối với cuộn dây cách điện (xem 5.3 và bảng 3), các dây nối trong (xem 4.7), cáp nối cốđịnh với các thiết bị điện (xem TCVN 7079-0) phải chịu được nhiệt độ cực đại trong thang nhiệtđộ làm việc tương ứng.
4.5.2 Nếu chỗ nào trên bề mặt nguyên bản của các phần tử cách điện làm bằng chất dẻo hoặc tấm mỏng bị tróc ra hoặc bị hư hỏng trong quá trình chế tạo, thì chúng phải được phủ một lớp vecnicó cùng cấp cách điện như bề mặt nguyên bản về phương diện chỉ số CTI. Yêu cầu này không áp dụng đối với vật liệu không chịu ảnh hưởng của cấp độ theo chỉ số CTI, hoặc khi khoảng cách ròđặc biệt của các phần tử không chịu tác động của các chỉ tiêu này.
4.6 Cuộn dây
4.6.1 Dây dẫn cách điện phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
a) dây dẫn phải được phủ ít nhất hai lớp cách điện;
b) dây dẫn tráng men phải phù hợp với:
1) Cấp 1 theo IEC 317-3, IEC 317-7 hoặc IEC 317-8 và phải:
– khi thử nghiệm theo mục 13 của IEC 317-3, IEC 317-7 hoặc IEC 317-8 sẽ không cóhư hỏng tại giá trị điện áp đánh thủng nhỏ nhất đối với cấp 2,
– khi thử nghiệm theo mục 14 của IEC 317-3, IEC 317-7 hoặc IEC 317-8 sẽ không có nhiều hơn 6 hư hỏng đối với 30 m chiều dài dây với đường kính tương ứng.
2) Cấp 2 theo IEC 317-3, IEC 317-7 hoặc IEC 317-8.
4.6.2 Các cuộn dây phảI được kẹp chặt hoặc được bện lại và sấy khô sau khi đã tẩm chất tẩm phù hợp bằng phương pháp nhúng, hoặc tẩm chân không. Phương pháp sơn hoặc phun không coilà phương pháp tẩm.
4.6.3 Tiến hành tẩm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Trong phương pháp này, khoảng trống giữa các dây dẫn được đổ đầy chất tẩm để các dây dẫn dính kết với nhau.
Yêu cầu này không áp dụng cho ống dây và cuộn dây có điện áp cao (trên 1100 V). Nếu cuộn dâyvà dây dẫn trước khi lắp ráp đã sử dụng chất đổ đầy để tẩm, hoặc được cách điện bằng cách tươngtự thì sau khi lắp đặt xong cũng có thể sử dụng các phương pháp cách điện đã nêu.
4.6.4 Nếu sử dụng chất tẩm dung môi, quá trình tẩm và sấy khô phải tiến hành ít nhất hai lần.
4.6.5 Dây dẫn tròn sử dụng cho các cuộn dây phải có đường kính danh định không nhỏ hơn0,25 mm ngoại trừ cảm biến nhiệt điện trở được gắn vào rãnh máy điện và được tẩm hoặc đính cùng với các cuộn dây máy.
Cuộn dây quấn từ dây dẫn tròn có đường kính danh định nhỏ hơn 0,25 mm phải được bảo vệ theo qui định trong TCVN 7079-0.
4.7 Dây đấu nối trong
Dây đấu nối trong với các phần tử dẫn điện phải được bảo vệ khỏi tác động cơ học, hoặc được cốđịnh để tránh bất kỳ hư hỏng nào.
4.8 Cấp bảo vệ của vỏ thiết bị
4.8.1 Cấp của vỏ bọc bảo vệ như qui định trong IEC 34-5 và IEC 529 phải tuân theo qui định trong a) hoặc b) trừ yêu cầu khác với qui định trong mục 6 của tiêu chuẩn này.
a) vỏ thiết bị chứa các phần tử mang điện trần, phải thoả mãn ít nhất cấp bảo vệ IP 54;
b) vỏ thiết bị có chứa các phần tử mang điện nhưng đã được bọc cách điện phải thoả mãn ít nhất cấp bảo vệ IP 44.
4.8.2 Nếu vỏ thiết bị có lỗ thoát nước hoặc lỗ thông hơi để ngăn ngừa sự ngưng tụ thì sự có mặt của các lỗ này phải không làm giảm cấp bảo vệ của vỏ theo IP 44 trong mục a) hoặc IP 24 trong mục b). Yêu cầu chi tiết về lỗ thoát nước hoặc lỗ thông hơi (vị trí và kích thước) được nhà chế tạo qui định và được mô tả trong tài liệu kỹ thuật.
Nếu lỗ thoát nước hoặc lỗ thông hơi làm giảm cấp bảo vệ trong mục a) và b) thì nhãn của thiết bị
phải thêm ký hiệu “X” phù hợp với TCVN 7079-0 và cấp bảo vệ của vỏ thiết bị.
4.9 Cơ cấu bắt chặt
Đối với thiết bị điện có các phần tử dẫn điện trần, phải sử dụng cơ cấu bắt chặt đặc biệt theo
5.1 Không một bộ phận nào của thiết bị được phép có nhiệt độ vượt quá các giá trị sau đây:
a) cao hơn nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt qui định trong TCVN 7079-0,
b) nếu nhiệt độ thấp hơn thì được xác định theo 5.2, 5.3 và 6.2.4 phụ thuộc vào độ ổn định nhiệt độ của vật liệu sử dụng,
c) đối với đèn chiếu sáng, nhiệt độ được xác định theo 6.3.4, 6.3.5 và 6.3.6.
5.2 Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và các phần kim loại khác bị giới hạn vì:
a) làm giảm độ bền cơ;
b) sự tăng nhiệt độ làm giảm ứng suất cơ học;
c) làm hỏng cách điện xung quanh.
Để xác định nhiệt độ của dây dẫn phải tính đến sự tự đốt nóng của dây dẫn và ảnh hưởng của cácbộ phận xung quanh.
5.3 Nhiệt độ giới hạn của các cuộn dây cách điện không được vượt quá các giá trị đưa ra trong bảng 3. Bảng này đã tính đến sự chịu nhiệt của các vật liệu cách điện, phù hợp của thiết bị với các yêu cầu của 5.1.
Bảng 3 - Nhiệt độ giới hạn của cuộn dây cách điện
Các khoản mục | Phương pháp đo nhiệt độ(xem chú thích 1) | Cấp nhiệt độ của vật liệu cáchđiện,oC, theo IEC 85 (xem chú thích 2) | ||||
A | E | B | F | H | ||
1. Nhiệt độ giới hạn khi: a) Cuộn dây có lớp cáchđiện đơn b) Các cuộn dây cáchđiện khác | điện trở hoặc nhiệt kế | 95 | 110 | 120 | 130 | 155 |
điện trở | 90 | 105 | 110 | 130 | 155 | |
nhiệt kế | 80 | 95 | 100 | 115 | 135 | |
2. Nhiệt độ giới hạn tại cuối thời điểm tE (xem chú thích 3) | điện trở | 160 | 175 | 185 | 210 | 235 |
Chú thích: 1) Phương pháp đo bằng nhiệt kế chỉ cho phép khi không thể thực hiện được phương phápđo dựa trên sự thay đổi điện trở. Trong điều kiện như vậy nhiệt kế có nghĩa tương tự nhưtrong IEC 34-1. 2) Khi đã ấn định giá trị đo được tại thời điểm quá độ, thang nhiệt độ cao hơn của vật liệu cách điện được biểu thị trong IEC 85 được coi là nhiệt độ giới hạn cho nhóm H. 3) Các giá trị này tương ứng với nhiệt độ xung quanh, sự tăng nhiệt độ của cuộn dây khi hoạtđộng và sự tăng nhiệt độ trong thời gian tE. |
5.4 Cuộn dây phải được bảo vệ bằng thiết bị phù hợp để đảm bảo không vượt quá nhiệt độ giới hạn khi hoạt động (xem 5.1, 5.2 và 5.3). Nếu nhiệt độ cuộn dây không vượt quá giá trị giới hạn khi hoạt động như trong 5.3 ngay cả khi cuộn dây bị quá tải thường xuyên thì không cần đến các thiếtbị bảo vệ.
Chú thích - Thiết bị bảo vệ có thể bố trí ở bên trong hoặc bên ngoài thiết bị điện.
6 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị điện đặc biệt
6.1 Qui định chung
Các yêu cầu này bổ sung cho mục 4 của tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với các thiết bị điệnđặc biệt được xem xét trong các mục từ 6.2 đến 6.6 và các thiết bị điện đặc biệt khác.
6.2 Máy điện quay
6.2.1 Cấp bảo vệ của vỏ bọc
Trừ yêu cầu nêu trong 4.8 để bảo vệ chống sự xâm nhập của vật thể rắn bên ngoài và nước,vỏ bọc của máy điện quay phải thoả mãn các cấp bảo vệ sau đây (trừ hộp đấu cáp và phần dẫnđiện trần).
a) Trong trường hợp máy được làm mát qua vỏ bọc bằng các đường ống dẫn khí (phương pháp làm mát IC3X phù hợp với IEC 34-6), vỏ phải thoả mãn cấp bảo vệ IP 20.
Chú thích - Theo yêu cầu này, khi lắp đặt các rãnh, ống làm mát phù hợp thì cấp bảo vệ của vỏ máylà IP44.
b) Nhãn của máy điện quay sử dụng đường ống dẫn khí làm mát có ký hiệu “X”phù hợp vớiTCVN 7079-0.
c) Trong trường hợp máy điện quay chỉ dùng trong môi trường sạch và có người giám sát thường xuyên thì vỏ phải thoả mãn cấp bảo vệ IP 23.
Các vật thể rắn xung quanh phải được ngăn không cho rơi thẳng đứng qua các lỗ thông gió vào trong vỏ máy.
Nhãn của máy điện quay thiết kế để sử dụng trong môi trường sạch có ký hiệu ²X² phải phù hợp với TCVN 7079-0 và mức độ bảo vệ của vỏ thiết bị.
6.2.2 Quạt gió bên trong
Quạt gió bên trong phải phù hợp với yêu cầu về khe hở và vật liệu được quy định trongTCVN 7079-0.
6.2.3 Khe hở không khí hướng tâm nhỏ nhất
Khe hở không khí hướng tâm nhỏ nhất giữa stato và rôto (tính bằng mm) khi máy điện quay ở trạng thái nghỉ phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
Khe hở không khí hướng tâm nhỏ nhất =tb
trong đó:
D là đường kính rôto, tính bằng milimét, trong công thức này D thay đổi từ 75 đến 750;
n là tốc độ quay cực đại, tính bằng vòng trên phút, giá trị nhỏ nhất là 1000;
b có giá trị là 1 đối với bi ổ lăn và là 1,5 đối với ổ bi trượt;
r có giá trị nhỏ nhất là 1,0, tính bằng milimét, được xác định theo công thức sau:
r =
L là chiều dài rôto, tính bằng milimét.
Chú thích - Công thức này không phụ thuộc trực tiếp vào tần số điện áp hoặc số lượng cặp cực có thểthấy trong ví dụ động cơ hai cực hoặc động cơ bốn cực có ổ lăn, rôto có đường kính 60 mm và chiều dài là80 mm, dòng điện tần số 50 Hz/ 60Hz .
Khi D có giá trị nhỏ nhất 75mm, n có giá trị lớn nhất 3600; b=1; r=80/(1,75x60) nó xấp xỉ bằng 0,76 do đó lấy bằng 1, khi đó khe hở không khí xuyên tâm nhỏ nhất sẽ là:
1,0 x 1,0 = 0,25
6.2.4 Máy điện rôto lồng sóc
Cùng với các yêu cầu qui định trong 6.2.1, 6.2.2 và 6.2.3, yêu cầu bổ sung này áp dụng cho máyđiện với rôto lồng sóc, bao gồm cả động cơ đồng bộ “lồng sóc” có cuộn dây cản dịu.
a) Các thanh dẫn của rôto lồng sóc được hàn với vòng ngắn mạch, trừ các thanh và vòng sản xuất đơn lẻ.
Các thanh này phải gắn khít vào rãnh khía để ngăn ngừa sự đánh lửa giữa các thanh dẫn và lõi rôto khi khởi động.
Chú thích - Điều này có thể đạt được, ví dụ bằng cách đúc nhôm dưới áp lực, lót trong rãnh có thanhđơn, chêm hoặc ghép then các thanh.
b) Khi khởi động nhiệt độ giới hạn của rôtor không được vượt quá 300 0C hoặc các giá trị quiđịnh trong 5.4.
c) Tỷ số dòng điện khởi động IA/INvà thời gian tEphải được xác định và ghi lên nhãn để lựa chọn thiết bị theo dòng điện phù hợp, bảo vệ thiết bị làm việc ở nhiệt độ không cho phép.
Không phụ thuộc vào thiết bị bảo vệ dòng điện khi động cơ bị kẹt phải cắt điện ngay trước khi thời gian tEtrôi qua. Điều này có thể thực hiện được nếu giá trị tEkhông vượt quá giá trị đưa ra trong hình 5 như một hàm của tỷ số dòng điện khởi động IA/IN. Khi sử dụng thiết bị bảo vệ quátải phù hợp, giá trị thời gian tEsẽ thấp hơn giá trị trong hình 5. Thiết bị này được nhận biết theonhãn dán trên thiết bị.
Nhất thiết không để xảy ra các trường hợp:
– giá trị tEnhỏ hơn 5 s khi sử dụng thiết bị bảo vệ dòng điện.
– tỷ số IA/INvượt quá 10.
d) Hướng dẫn bảo vệ quá tải cho động cơ lồng sóc nhờ bảo vệ nhiệt được đưa ra trong phụ lục C.
Động cơ có tần số và điện áp thay đổi nhờ bộ biến đổi phải được thử nghiệm cùng với bộ biếnđổi và thiết bị bảo vệ như mô tả trong TCVN 7079-0.
Cảm biến nhiệt độ cuộn dây và thiết bị bảo vệ phải được lựa chọn để phù hợp với bảo vệ nhiệt của thiết bị nếu thỏa mãn yêu cầu của 5.4 ngay cả khi máy bị kẹt. Thiết bị bảo vệ được nhận biết theo nhãn máy.
Hình 5 - Mối quan hệ giữa giá trị nhỏ nhất của tE động cơvới tỷ số của dòng khởi động IA/IN
6.3 Đèn chiếu sáng
6.3.1 Đèn chiếu sáng có các dạng sau đây:
a) đèn huỳnh quang khởi động nguội với đui cài đơn (Fa 6) phù hợp với IEC 61-1;
b) đèn sợi đốt vonfram chiếu sáng chung phù hợp với IEC 64 và IEC 432;
c) các đèn kết hợp khác (MBTF);
d) các loại đèn khác không nguy hiểm có thể chịu được thời gian lâu hơn 10 giây ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ giới hạn khi bóng đèn vỡ. Không cho phép sử dụng đèn có natri kim loại tự do.
6.3.2 Đối với đèn ống huỳnh quang, khoảng cách giữa đèn và chụp bảo vệ không được nhỏ hơn5 mm. Khi chụp bảo vệ là ống bao bên ngoài thì khoảng cách nhỏ nhất là 2 mm.
Đối với các loại đèn khác, khoảng cách giữa bóng đèn và chụp bảo vệ theo công thức đèn khôngđược nhỏ hơn giá trị đưa ra trong bảng 4.
Bảng 4 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa đèn và chụp đèn bảo vệ
Công suất đèn, P W | Khoảng cách nhỏ nhất, mm |
P ≤ 60 60 < P ≤ 100 100 < P≤ 200 200 < P ≤ 500 500 < P ≤ | 3 5 10 20 30 |
6.3.3 Đui đèn phải phù hợp với yêu cầu qui định trong phụ lục A.
6.3.4 Cho phép nhiệt độ trên bề mặt của đèn vượt quá giá trị qui định trong TCVN 7079-0 khi nhiệt độ cao nhất trong đèn thấp hơn 50 K so với nhiệt độ làm bốc lửa hỗn hợp khí được xác định thông qua thử nghiệm ở điều kiện nặng nề nhất. Điều này chỉ có hiệu lực đối với môi trường khí qua thử nghiệm và xác định trong chứng chỉ là thoả mãn các yêu cầu.
Chú thích - Các thí nghiệm đã xác định rằng nhiệt độ gây bốc lửa xảy ra trong đèn là cao hơn đáng kểso với nhiệt độ bốc lửa đo được theo IEC 79-4.
6.3.5 Nhiệt độ tại mép chuôi đèn và tại các điểm hàn của chuôi đèn không được vượt quá nhiệtđộ giới hạn là 195 0C hoặc các giá trị qui định trong mục 5.
6.3.6 Nhiệt độ của chấn lưu đèn huỳnh quang không được vượt quá giá trị giới hạn, ngay cả trong trường hợp đèn bị lão hoá (ảnh hưởng của chấn lưu). Phương pháp thử được qui định trong 7.4.2.
6.4 Dụng cụ đo và biến áp đo lường
6.4.1 Dụng cụ đo và biến áp đo lường phải chịu đựng liên tục 1,2 lần dòng điện và/hoặc điện áp danh định của chúng, mà không vượt quá nhiệt độ giới hạn qui định trong mục 5.
6.4.2 Biến dòng và các phần tử mạch dòng của dụng cụ đo (không gồm mạch điện áp) phải chịuđược ứng suất nhiệt và động học gây ra do dòng điện tương đương với giá trị trong bảng 5 vàkhoảng thời gian như trong 7.4 mà không giảm mức độ an toàn nổ.
Bảng 5 - Ảnh hưởng của điện trở đối với dòng ngắn mạch
Dòng điện | Biến dòng và các phần tử mạch dòng của dụng cụ đo |
Ith Idyn | ≥ 1,1 x Isc(xem 4.8 và chú thích 2) ≥ 1,25 x 2,5 Isc(xem chú thích1 và 2) |
Chú thích: 1. 2,5 ISClà giá trị đỉnh cực đại của dòng ngắn mạch. 2. Hệ số 1,1 và 1,25 là hệ số an toàn. Tuân theo giá trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch cho phép, không được vượt quá Ith/ 1,1 và giá trị đỉnh cực đại không được vượt quá Idyn/ 1,25. |
6.4.3 Nhiệt độ xác lập khi dòng điện tương đương với dòng điện nhiệt danh định ngắn hạn Ithkhông được vượt quá nhiệt độ giới hạn qui định trong mục 5 và không được vượt quá 200 oC.
6.4.4 Trường hợp các phần tử mạch dòng của dụng cụ đo được cung cấp qua biến dòng, giá trị Ithvà Idynchỉ cần tương đương với dòng điện trong cuộn thứ cấp của biến dòng có cuộn sơ cấp mang dòng điện Ithvà Idyn.
6.4.5 Không được phép dùng dụng cụ đo có lõi di động
6.5 Biến áp khác với biến áp đo lường có yêu cầu nêu trong 6.4 phải được thử nghiệm phù hợp với 7.6.
6.6 Đấu nối dây chung và hộp nối dây
6.6.1 Đấu nối dây chung và hộp nối phải phân phối một cách tốt nhất năng lượng tiêu tán xácđịnh theo phương pháp quy định ở 7.7 để đảm bảo rằng nhiệt độ giới hạn (mục 5) không vượt quágiới hạn cho phép khi làm việc.
6.6.2 Đấu nối dây chung và hộp nối phải phù hợp với số lượng cổng đấu dây và thoả mãn tính chất vật lý của vỏ với năng lượng tiêu tán ở mức cao nhất đảm bảo phù hợp với 7.7.
6.6.3 Tại mỗi cổng đấu dây, năng lượng tiêu tán được tính trên cơ sở sử dụng mạch điện trở cùng các dây dẫn ở 20 0C có chiều dài bằng kích thước lớn nhất theo mạch bên trong vỏ thiết bị và dòngđiện lớn nhất trong mạch ấy. Tổng năng lượng tiêu tán biểu thị sự tiêu tán năng lượng qua cổng đó.
7.1 Yêu cầu này bổ sung cho các yêu cầu nêu trong TCVN 7079-0 áp dụng cho loại bảo vệ “e”.
7.2 Độ bền điện
7.2.1 Độ bền điện được đánh giá thông qua thử nghiệm:
a) theo tiêu chuẩn (như qui định trong IEC/ISO Hướng dẫn 2) đối với các hạng mục riêng của thiết bị điện, hoặc
o
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.