TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6355-1 : 2009
GẠCH XÂY – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Lời nói đầu
TCVN 6355-1+8 : 2009 thay thế TCVN 6355 : 1998
TCVN 6355-1+8 : 2009 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 6355-1+8 : 2009 Gạch xây – Phương pháp thử. Gồm 8 phần:
Phần 1: Xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan
Phần 2: Xác định cường độ nén
Phần 3: Xác định cường độ uốn
Phần 4: Xác định độ hút nước
Phần 5: Xác định khối lượng thể tích
Phần 6: Xác định độ rỗng
Phần 7: Xác định vết tróc do vôi
Phần 8: Xác định sự thoát muối
GẠCH XÂY – PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 1: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VÀ KHUYẾT TẬT NGOẠI QUAN
Bricks – Test methods – Part 1: Determination of dimensions and visible defects
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan, đối với các loại gạch xây.
2. Thiết bị, dụng cụ
Thước đo có độ chính xác tới 0,1 mm (thước cặp, thước lá, thước thẳng).
3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy theo từng loại gạch quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
4. Cách tiến hành
- Đo kích thước chiều dài (l), chiều rộng (w), chiều dầy (h) của viên gạch như sơ đồ Hình 1 tại ba vị trí khác nhau (hai đầu và giữa cạnh) rồi lấy giá trị trung bình.
- Đo chiều dày thành ngoài lỗ rỗng (e) viên gạch như sơ đồ Hình 1 tại 3 điểm khác nhau.
- Đo chiều dày vách ngăn giữa các lỗ rỗng (d) viên gạch như sơ đồ Hình 1 sao cho giá trị đo được là đại diện của giá trị cực tiểu.
- Đo độ cong vênh (c, g, t) của viên gạch như sơ đồ Hình 2.
- Đo chiều dài (s) các vết sứt của viên gạch như sơ đồ Hình 3.
- Đo chiều dài vết nứt (n) của viên gạch như sơ đồ Hình 3.
- Ghi lại các kết quả đã đo cho từng mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
- Ghi lại các nhận xét về kích thước, chất lượng bề mặt sản phẩm và khuyết tật (nếu có).
Hình 1 - Mô tả đo kích thước của viên
Hình 2 - Mô tả đo độ cong vênh trên bề mặt viên gạch
Hình 3 - Mô tả đo vết sứt, nứt của viên gạch
5. Báo cáo thử nghiệm
Bao gồm những thông tin sau:
- Đặc điểm của mẫu thử;
- Tên phòng thử nghiệm;
- Điều kiện và môi trường thử nghiệm;
- Các thông số trong quá trình thử và kết quả thử;
- Các ghi nhận khác trong quá trình thử nghiệm;
- Ngày và người tiến hành thử nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.