CHAI CHỨA KHÍ - CHAI CHỨA KHÍ DÙNG TRONG Y TẾ - GHI NHÃN ĐỀ NHẬN BIẾT KHÍ CHỨA
Gas cylinders - Gas cylinders for medical use - Marking for identification of content
Lời nói đầu
TCVN 6293 : 1997 hoàn toàn tương đương với ISO 32 : 1977.
TCVN 6293 :1997 do Ban kỹ Ihuặt tiêu chuẳn TCVN/TC 58 Bình chứa ga biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CHAI CHỨA KHÍ - CHAI CHỨA KHÍ DÙNG TRONG Y TẾ - GHI NHÃN ĐỀ NHẬN BIẾT KHÍ CHỨA
Gas cylinders - Gas cylinders for medical use - Marking for identification of content
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định cách ghi nhãn và danh mục các màu để nhận biết khí chứa trong các chai chứa khi dùng trong ngành y tế.
Mỗi chai phải được ghi tên chất khí chứa trong chai theo Bảng 1. Công thức hoá học phải được ghi thật dễ đọc, trừ trường hợp khí cyclopropan. Nhãn phải được đặt ở phần trên của chai (cạnh van), phía ngoài thân hình trụ của chai.
Mỗi chai phải sơn mầu phù hợp với chất khí chứa bên trong, theo qui định ở Bảng 1, ở nơi dễ thấy ở phần trên của chai (cạnh van).
Nếu là hỗn hợp khí, chai phải sơn các mầu phù hợp với các chất khí tạo nên hỗn hợp, những mầu này cũng phải dễ thấy ở phần trên của chai (cạnh van).
Bảng 1
Tên chất khí | Công thức | Mẫu |
Oxi + nitơ oxit | O2+ N2O | Trắng + xanh |
Oxi | O2 | Trắng |
Nitơ oxit | N2O | Xanh |
Cyclopropane | - | Da cam |
Cacbon dioxit | CO2 | Xám |
Etylen | C2H4 | Tím |
Heli | He | Nâu |
Nitơ | N2 | Đen |
Hỗn hợp oxi + cacbon dioxit | O2 + CO2 | Trắng + xám |
Hỗn hợp oxi + heli | O2 + He | Trắng + nâu |
Không khí | - | Trắng + đen |
Các màu sắc để nhận biết phải gần giống nhất có thể với các mầu sắc xác định ở Bảng 2, một mặt về tỷ lệ, mặt khác về toạ độ ba mầu và về các yếu tố ánh sáng, theo hệ thống mầu của CIE (Uỷ ban quốc tế về chiếu sáng).
Màu sắc để nhận biết | Tọa độ ba mẫu *) | Hệ số phát sáng , % | ||
X | Y | |||
Xanh | 0,191 | 0,164 | 7,92 | |
Da cam | 0,581 | 0,399 | 2,76 | |
Xám | 0,361 | 0,381 | 3,15 | |
Tím | 0,351 | 0,231 | 5,94 | |
Nâu | 0,518 | 0,415 | 7,08 |
* )Giá trị này tương đương với độ rọi B, chiếu sáng bình thường, góc quan sát 45°.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.