Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-24: Particular requirements for refrigerating appliances, ice-cream appliances and ice-makers
Lời nói đầu
TCVN 5699-2-24 : 2007 thay thế TCVN 5699-2-24 : 1998 (IEC 335-2-24: 1992);
TCVN 5699-2-24 : 2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-24 : 2002 và sửa đổi 1 : 2005;
TCVN 5699-2-24 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng
Lời giới thiệu
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-24: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỦ LẠNH, TỦ LÀM KEM VÀ LÀM NƯỚC ĐÁ
Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-24: Particular requirements for refrigerating appliances, ice-cream appliances and ice-makers
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an toàn đối với các thiết bị dưới đây, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha, 480 V đối với các thiết bị khác và 24 V một chiều đối với thiết bị làm việc bằng nguồn acqui.
- tủ lạnh dùng trong gia đình và các mục đích sử dụng tương tự;
- tủ làm nước đá có lắp động cơ-máy nén và tủ làm nước đá được thiết kế để lắp vào khoang đựng thực phẩm đông lạnh;
- tủ lạnh và tủ làm nước đá dùng cho cắm trại, các xe du lịch, tàu thuyền và các mục đích giải trí.
Các thiết bị này có thể làm việc bằng nguồn điện lưới, nguồn acqui riêng hoặc cả hai.
Tiêu chuẩn này cũng qui định các yêu cầu về an toàn đối với tủ làm kem được thiết kế để sử dụng trong gia đình, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác.
Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến thiết bị kiểu nén dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có sử dụng chất làm lạnh dễ cháy.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến kết cấu và hoạt động của các tủ lạnh đã được nêu trong các tiêu chuẩn ISO.
Thiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng cửa tiêu chuẩn này.
Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
- việc trẻ em nghịch thiết bị.
- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
- các cơ quan chức năng Nhà nưóc về y
CHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời;
- thiết bị được thiết kế riêng cho mục đích công nghiệp;
- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất
- thiết bị có lắp acqui được thiết kế làm nguồn cung cấp điện dùng cho chức năng làm lạnh;
- thiết bị được người lắp đặt lắp ráp tại hiện trường;
- động cơ-máy nén (TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34));
- thiết bị phân phối dùng trong thương mại (IEC 60335-2-75);
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
TCVN 5699-2-5 (IEC 60335-2-5), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy rửa bát
TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-34: Yêu cầu cụ thể đối với động cơ - máy nén
IEC 60079
IEC 60079-4A,
IEC 60079-20:1996, (Thiết bị điện dùng trong khí quyển có khí nổ - Phần 20: Dữ liệu dùng cho các khí và hơi dễ cháy, liên quan đến việc sử dụng các thiết bị điện)
ISO 817:1974, Number designation
ISO 3864: 1984, an
ISO 5149:1993, (Hệ thống làm lạnh kiểu cơ khí dùng cho làm lạnh và sưởi - Yêu cầu về an toàn)
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
3.1.9.
làm việc bình thường(normal operation)
thiết bị làm việc trong các điều kiện sau.
3.2.9.101. làm việc bình thường của tủ lạnh
làm việc ở nhiệt độ môi trường theo 5.7, tủ rỗng, cửa hoặc nắp đóng. Cơ cấu khống chế nhiệt để người sử dụng điều chỉnh động cơ-máy nén trong thiết bị kiểu nén, được nối tắt hoặc làm cho mất hiệu lực
3.2.9.102. làm việc bình thường của tủ làm nước đá
làm việc ở nhiệt độ môi trường theo 5.7, nguồn nước có nhiệt độ là 15 °C ± 2 °C
3.2.9.103. làm việc bình thường của tủ làm nước đá kết hợp(normal operation of an incorporated ice-maker) làm việc ở nhiệt độ bình thường của khoang đựng thực phẩm đông lạnh, với nguồn nước có nhiệt độ là 15°C ± 2°C
3.2.9.104. làm việc bình thường của tủ làm kem
làm việc với lượng chất làm kem lớn nhất như hướng dẫn qui định; chất làm kem sử dụng phải sao cho có được kết quả bất lợi nhất, có nhiệt độ ban đầu là 23 °C ± 2 °C
3.101. tủ lạnh
tủ có vỏ bọc cách nhiệt có dung tích thích hợp để sử dụng trong gia đình, được làm lạnh bởi một thiết bị lắp cùng và có một hoặc nhiều ngăn được thiết kế để bảo quản thực phẩm
3.102. thiết bị kiểu nén(compression-type appliance)
thiết bị trong đó việc làm lạnh nhờ quá trình hóa hơi chất làm lạnh dạng lỏng ở áp suất thấp trong bộ trao đổi nhiệt (giàn hóa hơi), hơi tạo thành trở lại dạng lỏng nhờ nén cơ học ở áp suất cao hơn và sau đó được làm lạnh trong bộ trao đổi nhiệt khác (giàn ngưng)
3.103. tủ làm nước đá
thiết bị trong đó nước đá được làm từ nước đóng băng nhờ thiết bị tiêu thụ năng lượng điện và có khoang chứa đá
3.104. tủ làm nước đá kết hợp(incorporated
tủ làm nước đá
3.105. hệ thống gia nhiệt
phần tử gia nhiệt có các bộ phận cấu thành như bộ hẹn giờ, cơ cấu đóng cắt, bộ điều nhiệt và các cơ cấu điều khiển khác
3.106. thiết bị kiểu hấp thụ
tủ lạnh nhờ quá trình hóa hơi chất làm lạnh dạng lỏng trong bộ trao đổi nhiệt (giàn hóa hơi), hơi tạo thành được hấp thụ bởi môi trường hấp thụ, từ đó hơi được tăng áp suất bằng cách gia nhiệt rồi hóa lỏng nhờ làm lạnh bằng bộ trao đổi nhiệt khác (giàn ngưng)
3.107. giàn ngưng(condenser)
bộ trao đổi nhiệt trong đó, sau khi nén, chất làm lạnh ở dạng hơi được chuyển thành dạng lỏng do tản nhiệt qua phương tiện làm mát ở môi trường bên ngoài
3.108. giàn hóa hơi(evaporator)
bộ trao đổi nhiệt trong đó, sau khi giảm áp suất, chất làm lạnh ở dạng lỏng chuyển thành dạng hơi nhờ hấp thụ nhiệt từ môi chất được làm lạnh
3.109. chất làm lạnh dễ cháy
chất làm lạnh có cấp dễ cháy là nhóm 2 hoặc 3 theo ISO 5149
CHÚ THÍCH: Đối với hỗn hợp chất làm lạnh có nhiều hơn một cấp dễ cháy, sử dụng cấp bất lợi nhất cho mục đích của định nghĩa này.
3.110. tủ làm kem(ice-cream appliance)
thiết bị kiểu nén
3.111. khoảng trống(free space)
không gian có dung tích lớn hơn 60 I mà một đứa trẻ có thể chui vào và không gian này có thể tiếp cận được sau khi mở tất cả các cửa, nắp hoặc các ngăn kéo và tháo tất cả bộ phận bên trong tháo rời được, gồm có các giá, khoang chứa hoặc các ngăn kéo ra được sau khi đã mở tất cả các cửa hoặc nắp. Khi tính dung tích, không gian có kích thước bất kỳ không lớn hơn 150 mm hoặc hai kích thước vuông góc bất kỳ, mỗi kích thước không lớn hơn 200 mm thì được bỏ qua
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
sung:
chất làm lạnh dễ cháy mà dẫn đến nguy hiểm thêm thì không được kết hợp với thiết bị sử dụng chất làm lạnh không dễ cháy.
Tiêu chuẩn này chú trọng đến các nguy hiểm do chất làm lạnh dễ cháy bị rò rỉ dẫn đến cháy bởi nguồn đánh lửa tiềm ẩn lắp trong thiết bị.
chất làm lạnh dễ cháy bị rò rỉ bởi nguồn đánh lửa tiềm ẩn bên ngoài kết hợp với môi trường
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
5.2. Bổ sung:
Yêu cầu có ít nhất một bộ mẫu được chuẩn bị riêng để bổ sung cho thử nghiệm của 22.107.
CHÚ THÍCH 101: Có thể cần ít nhất một bộ mẫu được chuẩn bị riêng để bổ sung cho thử nghiệm ở 19.1, trừ khi động cơ - máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).
CHÚ THÍCH 103: Có thể thực hiện thử nghiệm theo 22.7 trên các mẫu riêng biệt.
CHÚ THÍCH 104: Do nguy hiểm tiềm ẩn có khả năng xảy ra của thử nghiệm ở 22.107 và 22.109, cần thực hiện
5.3.
Trước khi bắt đầu thử nghiệm:
- tủ làm kem làm việc ở trạng thái tủ rỗng ở điện áp danh định trong 1 h, hoặc ở chế độ đặt lớn nhất của bộ hẹn giờ, chọn thời gian nào ngắn hơn;
- các thiết bị kiểu nén khác phải làm việc ở điện áp danh định trong ít nhất là 24 h, sau đó tắt nguồn và để ở trạng thái tĩnh trong ít nhất 12 h.
Thử nghiệm ở 11.102 được thực hiện ngay sau các thử nghiệm ở điều 13.
Thử nghiệm ở 15.105 được thực hiện ngay sau các thử nghiệm ở 11.102.
Thử nghiệm ở 15.102, 15.103, 15.104 được thực hiện ngay sau các thử nghiệm ở 15.2.
5.4.
Các thử nghiệm được thực hiện lần lượt với từng nguồn năng lượng (điện, khí đốt hoặc nhiên liệu khác). Thiết bị sử dụng khí đốt được cung cấp khí đốt tại áp suất danh định tương ứng.
Thực hiện thêm các thử nghiệm có tất cả các nguồn năng lượng kết hợp được cấp đồng thời trừ khi bị cơ cấu liên động ngăn lại.
5.7.
tủ làm kem, các thử nghiệm qui định trong điều 10, 11 và 13 được thực hiện ở nhiệt độ môi
Đối với các thiết bị khác, các thử nghiệm qui định trong điều 10, 11, 13 và 19.103 được thực hiện ở nhiệt độ môi truờng là:
32 ± 1 C
38 °C ± 1 °C trên thiết bị có cấp khí hậu cận nhiệt đới (ST);
43 °C ± 1 °C trên thiết bị có cấp khí hậu nhiệt đới (T).
Trước khi bắt đầu các thử nghiệm này, mở các cửa hoặc nắp của thiết bị đưa về nhiệt độ môi trường qui định với dung sai là 2 °C.
Thiết bị được chia thành một số cấp khí hậu được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường tương ứng với cấp khí hậu cao nhất.
Các thử nghiệm khác được thực hiện ở nhiệt độ môi trường 20 °C ± 5 °C.
CHÚ THÍCH 101: Điều kiện ổn định xem như được thiết lập khi ba giá trị nhiệt độ đọc liên tiếp cách nhau 60 min, tại cùng một điểm của chu kỳ hoạt động bất kỳ, không chênh lệch quá 1 °C.
5.8.1.
Thiết bị có thể làm việc bằng nguồn acqui được thử nghiệm ở cực tính bất lợi hơn khi không chỉ ra cực tính của đầu nối nguồn hoặc đầu nối acqui.
5.9.
Thiết bị có lắp tủ làm nước đá được thử nghiệm với tủ làm nước đá làm việc để cho kết quả bất lợi nhất.
5.10.
Đối với các thử nghiệm của 22.107, 22.108 và 22.109, thiết bị ở trạng thái rỗng và lắp đặt theo chỉ dẫn dưới đây.
Thiết bị lắp chìm
Các thiết bị khác được đặt trong hộp thử nghiệm, các vách bao quanh thiết bị càng gần với các cạnh và mặt trên của thiết bị càng tốt, nếu nhà chế tạo có qui định trong hướng dẫn lắp đặt rằng phải có khoảng cách tự do từ tường hoặc từ trần, thì phải duy trì khoảng cách này trong quá trình thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 101: Dụng cụ thông dụng dùng để cố định, như vít hoặc bulông, không cần giao nộp cùng với thiết bị cần cố định.
5.101. Thiết bị có kết cấu để có thể lắp với tủ làm nước đá phải được thử nghiệm cùng với tủ làm nước đá dự kiến.
5.102. Thiết bị kiểu nénhệ thống gia nhiệt và thiết bị kiểu được thử nghiệm như thiết bị tổ hợp.
5.103. Thiết bị kiểu nénchất làm lạnh dễ cháy và theo hướng dẫn, có thể sử dụng cùng với thiết bị điện khác bên trong khoang đựng thực phẩm, được thử nghiệm khi các thiết bị khuyến cáo này đã được lắp vào và làm việc như trong sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về các thiết bị điện này là tủ làm kem và máy khử mùi.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
6.101. Thiết bị, không phải là tủ làm kem, phải thuộc một trong các cấp khí hậu dưới đây:
- thiết bị cấp khí hậu hàn đới (SN);
- thiết bị cấp khí hậu ôn đới (N);
- thiết bị cấp khí hậu cận nhiệt đới (ST);
- thiết bị cấp khí hậu nhiệt đới (T).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
7.1.
Thiết bị phải được ghi nhãn:
- công suất vào của hệ thống gia nhiệt, tính bằng oát, nếu lớn hơn 100 W;
- công suất làm tan tuyết, tính bằng oát, nếu lớn hơn công suất tương ứng với công suất vào danh định tương ứng;
- công suất vào danh định, tính bằng oát, hoặc dòng điện danh định, tính bằng ampe, ngoại trừ thiết bị kiểu nén, không phải là tủ làm kem, phải được ghi nhãn chỉ với dòng điện danh định, tính
- các chữ cái SN, N, ST hoặc T để chỉ cấp khí hậu của thiết bị;
- công suất danh định iớn nhất của các bóng đèn, tính bằng oát;
- tổng khối lượng của chất làm lạnh;
CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị kiểu hấp thụ sử dụng amôniac, tổng khối lượng của chất làm lạnh được xem là khối lượng của amôniac sử dụng.
· tên hóa chất;
·
·
- đối với hỗn hợp chất làm lạnh, ít nhất phải ghi nhãn một trong các yếu tố sau đây:
·
·
·
·
- tên hóa chất hoặc số hiệu thành phần chính của chất làm lạnh của khí nổ cách ly.
thiết bị kiểu nén, công suất vào làm tan tuyết, tính bằng oát, phải được ghi nhãn riêng nếu dòng điện ứng với công suất vào làm tan tuyết lớn hơn dòng điện danh định của thiết bị.
Thiết bị có thể làm việc với cả nguồn lưới và nguồn acqui phải được ghi nhãn điện áp của acqui.
Thiết bị có thể làm việc với nguồn pin/acqui phải được ghi nhãn loại pin/acqui, phân biệt giữa loại acqui nạp lại được và không nạp lại được, nếu cần, trừ khi loại đó không thích hợp với hoạt động của thiết bị.
Cách thức để đấu nối với nguồn điện bổ sung bất kỳ phải được ghi nhãn về điện áp và bản chất của
Thiết bị được thiết kế để lắp vào tủ làm nước đá phải được ghi nhãn công suất vào lớn nhất dùng cho tủ làm nước đá kết hợp, nếu lớn hơn 100 W.
Tủ làm nước đá
Thiết bị phải được ghi nhãn chi tiết về nguồn cung cấp nếu không phải là nguồn điện.
hệ thống làm lạnh kiểu nén cũng phải được ghi nhãn khối lượng chất làm lạnh dùng cho mỗi
Thiết bị kiểu nénchất làm lạnh dễ cháy phải được ghi nhãn với dấu hiệu cảnh báo B.3.2 của ISO 3864.
7.6.
Đường cao của tam giác có dấu hiệu cảnh báo B.3.2 của ISO 3864 phải ít nhất là 15 mm.
7.10.
7.12.
Hướng dẫn đối với tủ lạnh và tủ làm nước đá dùng cho cắm trại hoặc mục đích sử dụng tương tự phải có nội dung sau:
- thiết bị có thể được nối với nhiều loại nguồn năng lượng;
- thiết bị không được để ngoài trời mưa.
IPX4.
tủ làm nước đá không được thiết kế để nối với nguồn nước, hướng dẫn phải có nội dung cảnh
CẢNH BÁO: chỉ đổ nước uống được.
thiết bị kiểu nén sử dụng chất làm lạnh dễ cháy, hướng dẫn phải có thông tin liên quan đến lắp đặt, vận chuyển, vận hành và vứt bỏ thiết bị.
Hướng dẫn cũng phải có nội dung cảnh báo liệt kê dưới đây.
- CẢNH BÁO: Phải giữ cho lỗ thông hơi nằm bên trong vỏ thiết bị hoặc trong kết cấu lắp chìm không bị tắc.
- CẢNH BÁO: Không sử dụng dụng cụ cơ khí hay các phương tiện khác để đẩy nhanh quá trình làm tan tuyết mà không phải là phương tiện do nhà chế tạo khuyến cáo.
- CẢNH BÁO: Không làm hỏng mạch làm lạnh.
CẢNH BÁO: Không sử dụng thiết bị điện trong khoang đựng thực phẩm của thiết bị, trừ khi chúng là loại nhà chế tạo khuyến cáo sử dụng.
Đối với thiết bị sử dụng khí nổ cách ly cháy được, hướng dẫn phải có thông tin liên quan đến việc vứt bỏ thiết bị.
Hướng dẫn đối với tủ làm kem phải có thành phần và lượng hỗn hợp lớn nhất có thể dùng trong thiết bị.
7.12.1.
Hướng dẫn phải có phương pháp thay thế bóng đèn chiếu sáng.
Đối với thiết bị được thiết kế dùng để lắp với tủ làm nước đá, hướng dẫn phải qui định loại tủ làm nước đá
Hướng dẫn cũng phải có thông tin về việc lắp đặt tủ làm nước đá kết hợp rằng người sử dụng có thể tủ làm nước đá kết hợp thì phải chỉ ra điều này.
Hướng dẫn đối với tủ làm nước đá được thiết kế để nối với nguồn nước phải qui định
- áp suất nước đầu vào cho phép lớn nhất, tính bằng pascal bar;
- áp suất nước đầu vào cho phép nhỏ nhất, tính bằng pascal bar,
- nội dung cảnh báo dưới đây:
CẢNH BÁO: chỉ được nối với nguồn nước uống được.
Hướng dẫn đối với thiết bị cố định phải có nội dung cảnh báo dưới đây:
7.12.4.
Điều này cũng có thể áp dụng cho thiết bị cố định.
7.15.
Nhãn ghi công suất danh định lớn nhất của bóng đèn chiếu sáng phải dễ nhìn thấy khi thay bóng đèn.
thiết bị kiểu nén, nhãn ghi loại chất làm lạnh dễ cháy và khí nổ cách ly dễ cháy, và dấu hiệu cảnh báo B.3.2 từ ISO 3864, phải dễ nhìn thấy khi tiếp cận động cơ-máy nén.
Đối với các thiết bị khác, nhãn loại khí nổ cách ly dễ cháy phải đặt ở vỏ ngoài.
7.101.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
8.1.1.
Thay thế đoạn thứ hai của qui định thử nghiệm bằng đoạn dưới đây:
Không tháo các bóng đèn ra, trừ khi thiết bị có thể cách ly với nguồn bằng phích cắm hoặc bằng cơ cấu đóng cắt tất cả các cực. Tuy nhiên, trong quá trình lắp bóng đèn hoặc tháo ra, phải đảm bảo có bảo vệ chống tiếp xúc với bộ phận mang điện của đầu bóng đèn.
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
10.1.
Thay gạch đầu dòng thứ ba của đoạn thứ nhất của qui định thử nghiệm như dưới đây:
- thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc bình thường, ngoài ra cơ cấu khống chế nhiệt độ mà người sử dụng điều chỉnh được đặt để có nhiệt độ thấp nhất.
Giai đoạn đại diện là giai đoạn giữa thời điểm đóng và thời điểm ngắt của cơ cấu khống chế nhiệt độ, hoặc giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của công suất vào đo được, không kể đến công suất khởi động nhưng có tính đến công suất của tủ làm nước đá kết hợp, nếu có.
10.2.
Thay gạch đầu dòng thứ ba của đoạn thứ nhất của qui định thử nghiệm như sau:
- thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc bình thường, ngoài ra cơ cấu khống chế nhiệt độ mà người sử dụng điều chỉnh được được đặt để có nhiệt độ thấp nhất.
Thiết bị được cho làm việc trong thời gian 1 h hoặc chế độ đặt lớn nhất của bộ hẹn giờ lắp cùng, chọn giá trị nào ngắn hơn. Giá trị lớn nhất của dòng điện, không tính dòng điện khởi động, là giá trị trung bình tính trên 5 min bất kỳ. Thời gian nghỉ giữa các lần đo dòng điện phải không quá 30 s.
10.101.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị làm việc ở điện áp danh định và đo công suất vào của hệ thống làm tan tuyết sau khi công suất vào đã ổn định.
10.102. hệ thống gia nhiệt so với công suất vào của hệ thống này được ghi nhãn trên thiết bị không được vượt quá sự chênh lệch chỉ ra trong bảng 1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị làm việc ở điện áp danh định và đo công suất vào của hệ thống gia nhiệt sau khi công suất vào đã ổn định.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
11.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác định độ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau trong điều kiện qui định từ 11.2 đến 11.7.
Nếu nhiệt độ cuộn dây của động cơ-máy nén vượt quá giá trị cho trong bảng 101 thì kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 11.101.
Không cần đo nhiệt độ cuộn dây của động cơ-máy nén đã phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) (kể cả phụ lục AA).
11.2.
Các thiết bị lắp chìm được lắp
Tủ làm kem
Các thiết bị khác được đặt vào hộp thử nghiệm. Cạnh của hộp thử nghiệm bao quanh thiết bị càng sát với các cạnh bên và nóc của thiết bị càng tốt, trừ khi nhà chế tạo nêu trong hướng dẫn lắp đặt là có khoảng trống so với các vách hoặc trần để quan sát, trong trường hợp đó thì khoảng cách này phải được tuân thủ trong quá trình thử nghiệm.
Tấm gỗ dán sơn đen mờ dày khoảng 20 mm được sử dụng làm góc thử nghiệm, giá đỡ và giá lắp đặt của thiết bị lắp chìm và dùng để làm hộp thử nghiệm đối với các thiết bị khác.
11.7.
Thiết bị làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
11.8.
Thay thế nội dung ở phía trên bảng 3 như dưới đây.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị bảo vệ, không phải là loại bảo vệ theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi dùng cho động cơ-máy nén, không được tác động. Khi thiết lập điều kiện ổn định thì thiết bị bảo vệ theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi dùng cho động cơ-máy nén không được tác động.
Trong quá trình thử nghiệm, hợp chất gắn, nếu có, không được chảy ra.
Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt phải được theo dõi liên tục.
Đối với thiết bị có cấp khí hậu hàn đới (SN) hoặc ôn đới (N), độ tăng nhiệt không được lớn hơn giá trị cho trong bảng 3.
Đối với thiết bị có cấp khí hậu cận nhiệt đới (ST) hoặc nhiệt đới (T), độ tăng nhiệt không được lớn hơn
Các mục ghi của bảng 3 liên quan đến độ tăng nhiệt của vỏ ngoài của thiết bị truyền động bằng động cơ điện có thể áp dụng cho tất cả các thiết bị được đề cập trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, không áp dụng cho các phần có vỏ ngoài mà:
- đối với thiết bị lắp chìm, không phải là các bộ phận chạm tớiđược sau khi lắp đặt hướng dẫn sử dụng.
- đối với các thiết bị khác, trên bộ phận của thiết bị theo hướng dẫn lắp đặt là được thiết kế để đặt dựa vào tường với khoảng trống không quá 75 mm.
Nhiệt độ của
- vỏ của động cơ-máy nén, không phải là loại có độ tăng nhiệt qui định trong bảng 3, và
- cuộn dây của động cơ-máy nén
không được vượt quá giá trị cho trong bảng 101.
Đối với động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) (kể cả phụ lục AA), không cần đo nhiệt độ của:
- vỏ, phải là loại có độ tăng nhiệt qui định trong bảng 3, và
Bộ phận của động cơ-máy nén | Nhiệt độ °C |
Cuộn dây có |
|
- cách điện tổng hợp | 140 |
- cách điện dạng xenlulô hoặc tương tự | 130 |
Vỏ ngoài | 150 |