Household and similar Electrical appliances - Safety - Part 2-100: Particular requirements for hand-held mains-operated garden blowers, vacuums and blower vacuums
Lời nói đầu
TCVN 5699-2-100:2015 hoàn toàn tương đương với IEC 60335-2-100:2002;
TCVN 5699-2-100:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.Tuy nhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
Trong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là "Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cậptrong cácphần 2 khác, của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
Nếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
Một thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN PHẦN 2-100: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY THỔI, MÁY HÚT VÀ MÁY THỔI HÚT RÁC VƯỜN CẦM TAY ĐƯỢC VẬN HÀNH BẰNG NGUỒN LƯỚI
Household and similar Electrical appliances - Safety - Part 2-100: Particular requirements for hand-held mains-operated garden blowers, vacuums and blower vacuums
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này quy định về an toàn đối với máy hút và máy thổi/máy hút rác vườn cầm tay được vận hành bằng nguồn lưới, có hoặc không có phương tiện cắt nhỏ và máy thổi rác vườn để sử dụng trong nhà hoặc xung quanh nhà hoặc cho các mục đích tương tự, điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha.
Nói chung, tiêu chuẩn này không xét đến:
-việc trẻ em hoặc người không đủ sức khỏe sử dụng thiết bị khi không có sự giám sát;
-việc trẻ em nghịch thiết bị.
CHÚ THÍCH 101: Cần chú ý:
-các cơ quan có thẩm quyền về bảo hộ lao động quy định các yêu cầu bổ sung.
CHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
-máy hút bụi được thiết kế chủ yếu để sử dụng trong nhà, để làm sạch có hút nước hoặc chải lông động vật (TCVN 5699-2-2 (IEC 60335-2-2)).
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
TCVN 6720:2000 (ISO 13852:1996), An toàn máy-Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay conngười không vươn tới vùng nguy hiểm)
ISO/TR 12100-1:1992, Safety of machinery - Basic concepts, general principles for design - Basic terminology, methodology (An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế. Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận)
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
31.9. Làm việc bình thường (normal operation)
Thiết bị được cho làm việc ởđiện áp danh định khi đã lắp ráp hoàn chỉnh trong điều kiện làm việc nặng nề nhất.
3.101. Cơ cấu thu gom rác (debris collector)
Bộ phận hoặc phối hợp các bộ phận để thu gom rác.
3.102. Lỗ xả (dischage opening)
Khe hoặc lỗ hở mà qua đó có thể xả rác ra ngoài.
3.103. Tấm chắn bảo vệ (guard)
Bộ phận của thiết bị hoặc thành phần được lắp để bảo vệ người vận hành và/hoặc người xung quanh.
3.104. Máy thổi rác vườn cầm tay (hand held garden blower)
Thiết bị được đỡ bằng tay, có thể được đeo bằng dây đeo, v.v... để thổi rác (sau đây được gọi là máy thổi rác vườn).
3.105. Máy thổi/hút rác vườn cầm tay (hand held garden blower/vacuum)
Thiết bị được đỡ bằng tay, có thể được đeo bằng dây đeo, v.v..., có thể làm việc như máy thổi rác vườn, hoặc như máy hút rác vườn để thu gom rác vào cơ cấu thu gom rác.
CHÚ THÍCH: Ở chế độ hút, cũng có thể có tính năng cắt nhỏ vật liệu.
3.106. Máy hút rác vườn cầm tay (hand held garden vacuum)
Thiết bị được đỡ bằng tay, có thể được đeo bằng dây đeo, v.v..., để thu gom rác vào cơ cấu thu gom rác.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể có thêm tính năng cắt nhỏ vật liệu.
3.107. Tay cầm (handle)
Bộ phận có nhiều khả năng được cầm để dẫn hướng thiết bị trong quá trình sử dụng bìnhthường.
3.108. Sử dụng dự kiến (intended use)
Việc sử dụng thiết bị theo cách bất kỳ có thể dự kiếntrước một cách hợp lý, như môtả tronghướngdẫn sử dụng, và phù hợp với các hoạt động như làmviệc,khởi động,dừnghoặc nốiđến (hoặc ngắtkhỏi) nguồn điện.
3.109. Cơ cấu điều khiển của người vận hành (operator control)
Cơ cấu điều khiển bất kỳ đòi hỏi người vận hành thao tác để thực hiện các chức năng cụ thể.
Áp dụng điều này của Phần 1.
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
5.6. Bổ sung:
Cơ cấu điều khiển tốc độ bằng điện tử được đặt để cho tốc độ cao nhất.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
6.1.Thay thế:
Thiết bị phải có một trong các cấp bảo vệ chống điện giật:
cấp II hoặc cấp III.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm liên quan.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
7.1.Bổ sung:
Cảnh báo phải được đặt ở vị trí dễ nhìn thấy đối với người vận hành, nêu nội dung sau (bằng chữ hoặc hình vẽ/ký hiệu).
-CẢNH BÁO:
-Ngắt nguồn và rút phích cắm khỏi nguồn lưới trước khi làm sạch hoặc bảo trì.
-Đọc sổ tay của người vận hành.
-Không sử dụng dưới mưa hoặc để ngoài trời mưa.
-Đeo kính bảo vệ mắt.
-Giữ khoảng cách đối với người xung quanh.
7.6. Bổ sung:
NGẮT NGUỒN: Rút phích cắm khỏi nguồn lưới trước khi làm sạch hoặc bảo trì. | |
Không sử dụng dưới mưa hoặc để ngoài trời khi trời mưa | |
Đeo kính bảo vệ mắt | |
Giữ khoảng cách đối với người xung quanh |
7.9. Sửa đổi:
Thay đoạn đầu tiên như sau:
Đối với các cơ cấu điều khiển của người vận hành ngoại trừ các cơ cấu điều khiển mà mục đích là hiển nhiên, chức năng, chiều và/hoặc phương pháp vận hành phải được nhận biết rõ ràng bằng nhãn hoặc ghi nhãn bền lâu.
7.12. Thay thế:
Tờ hướng dẫn phải được cung cấp cùng thiết bị.
Hướng dẫn phải có nội dung sau nếu thích hợp:
a)lặp lại các cảnh báo đòi hỏi phải được ghi nhãn trên thiết bị cùng với nội dung giải thích thêm, khi thích hợp. Nếu sử dụng các ký hiệu để ghi nhãn thiết bị thì các ký hiệu này phải được lặp lại và phải giải thích ý nghĩa của chúng;
b)hướng dẫn về việc lắp ráp đúng thiết bị để sử dụng, nếu thiết bị không được cung cấp ở dạng lắp ráp hoàn chỉnh;
c)hướng dẫn về việc điều chỉnh thiết bị chính xác;
d)hướng dẫn về vận hành an toàn thiết bị, bao gồm khuyến cáorằng thiết bị phảiđượccấpđiệnquathiết bị dòng dư (RCD) có dòng điện tác động không lớn hơn 30 mA;
e)hướng dẫn về cách vận hành tất cả các cơ cấu điều khiển;
f)hướng dẫn sử dụng, loại dây nguồn kéo dài cần sử dụng (không nhẹ hơn dây quy định ở25.7);
g)hướng dẫn về lắp và sử dụng các phụ tùng, nếu có;
h)có nội dung như sau, khi thích hợp:
1)Đào tạo
-Đọc kỹ hướng dẫn. Hiểu rõ các cơ cấu điều khiển và cách sử dụng đúng thiết bị.
-Không cho phép trẻ em sử dụng thiết bị.
-Không cho phép người không hiểu rõ về các hướng dẫn này sử dụng thiết bị. Các quy định kỹ thuật địa phương có thể hạn chế tuổi của người vận hành.
-Không vận hành thiết bị trong khi có người, đặc biệt là trẻ em hoặc thú nuôi ở gần.
-Người vận hành hoặc người sử dụng phải chịu trách nhiệm về các tai nạn hoặc rủi roxảyrađối với người khác hoặc tài sản của họ.
2)Chuẩn bị
-Trong quá trình vận hành thiết bị, luôn đi giày ủng chắc chắn và mặc quần dài.
-Phải mặc quần áo gọn gàng hoặc không đeo trang sức có thể bị hút vào lỗ hút khôngkhí.Tócdài phải được giữ cách xa lỗ hút không khí.
-Đeo kính bảo hộ trong khi vận hành.
- Khuyến cáo đeo mặt nạ bảo vệ để ngăn ngừa bụi.
-Trước khi sử dụng, kiểm tra dây nguồn và dây kéo dài xem có dấu hiệu hỏng và lão hóa.Không sử dụng thiết bị nếu dây nguồn bị hỏng hoặc bị mòn.
- Không được vận hành thiết bị khi tấm chắn hoặc tấm bảo vệ không đúng yêu cầu, hoặc không có cơ cấu an toàn, ví dụ như bộ thu gom rác ở đúng vị trí.
-Chỉ sử dụng cáp kéo dài chịu được thời tiết được lắp cùng bộ nối phù hợp với IEC 60320-2-3.
3)Vận hành
-Luôn điều chỉnh cáp ra phía sau cách xa thiết bị.
- Nếu dây dẫn trở nên bị hỏng trong quá trình sử dụng, ngay lập tức ngắt dây nguồn khỏi nguồn điện. KHÔNG CHẠM VÀO DÂY NGUỒN TRƯỚC KHI NGẮT NGUỒN ĐIỆN.
-Không được mang thiết bị bằng dây cáp.
-Ngắt thiết bị khỏi nguồn lưới
•bất cứ khi nào rời khỏi thiết bị;
•trước khi làm thông chỗ bị tắc;
•trước khi kiểm tra, làm sạch hoặc làm việc trên thiếtbị;
•nếu thiết bị bắt đầu rung bất thường.
-Chỉ vận hành thiết bị vào ban ngày hoặc có chiếu sángnhân tạo tốt.
- Không được với và phải giữ thăng bằng ở mọi lúc.
- Luôn đảm bảo thăng bằng ở bề mặt dốc.
-Đi bộ, không được chạy.
-Giữ tất cả các lỗ hút không khí làm mát không có rác.
- Không được thổi rác vào phía người xung quanh.
4)Bảo trì và bảo quản
-Duy trì độ chặt của tất cả các đai ốc, bu lông và vít để đảm bảo thiết bị ở tình trạng làm việc an toàn.
-Thường xuyên kiểm tra cơ cấu thu gom rác xem có bị mòn hoặc hư hại.
-Thay thế các bộ phận bị mòn hoặc hỏng.
- Chỉ sử dụng các bộ phận và phụ kiện thay thế nguyên gốc.
-Bảo quản thiết bị ở nơi khô thoáng.
7.15. Thay thế:
Nhãn đưa ra thông tin cảnh báo phải được đặt càng gần càng tốt với vị trí nguy hiểm liên quan. Nhãn này phải được viết bằng một trong các ngôn ngữ chính thức của quốc gia mà thiết bị sẽ được bán hoặc sử dụng hình vẽ/ký hiệu thích hợp có màu sắc tương phản. Nếu nhãn là dạng đúc, dập nổi hoặc dập chìm thì không yêu cầu về màu sắc.
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
11.7.Thay thế:
Thiết bị được vận hành cho tới khi đạt được các điều kiện ổn định.
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1.
16. Dòng điện rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động không bình thường
Không áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
19.10.Ápdụng.
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
20.2. Thay thế:
Tất cả các thành phần truyền động bằng điện phải được bảo vệ để ngăn tiếp xúc trong quá trình sử dụng dự kiến.
Tất cả các lỗ hở và các khoảng cách an toàn phải phù hợp với các điều liên quan của ISO 13852.
Tất cả các tấm chắn đều phải được lắp cố định vào thiết bị và không tháo ra được nếu không sử dụng dụng cụ. Việc mở tấm chắn đòi hỏi phải sử dụng dụng cụ. Các trường hợp ngoại trừ: Việc mở hoặc tháo các tấm chắn khóa liên động làm mất hiệu lực các bộ phận chuyển động được bảo vệ, phải phù hợp với ISO/TR 12100-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và phép đo.
20.101.Máy thổi, máy hút và máy thổi hút rác vườn cầm tay tối thiểu phải có một tay cầm.
Ngoài ra, thiết bị có khối lượng lớn hơn 6 kg cũng phải có tối thiểu một dây đeo vai và thiết bị có khối lượng lớn hơn 7,5 kg phải có hai dây đeo vai.
Chiều dài cầm nắm của tay cầm bất kỳ được yêu cầu trong tiêu chuẩn này phải tối thiểu là 100 mm.
Chiều dài cầm nắm của tay cầm kiểu vòng kín bao gồm một đoạn thẳng hoặc cong có bán kính lớn hơn 100 mm cùng với bán kính lượn nhưng không quá 10 mm tại một trong hai hoặc cả hai đầu của bề mặt cầm nắm.
Nếu tay cầm thẳng được đỡ tại tâm (nghĩa là loại 'T') thì chiều dài cầm nắm phải được tính như sau:
a)đối với tay cầm có chu vi (không tính giá đỡ) nhỏ hơn 80 mm, chiều dài cầm nắm là tổng của hai phần ở mỗi bên của thanh đỡ;
b)đối với tay cầm có chu vi (không tính giá đỡ) là 80 mm hoặc lớn hơn, chiều dài cầm nắm là chiều dài tổng từ đầu này đến đầu kia.
Nếu thích hợp, thì phần tay cầm có công tắc điều khiển thiết bị phải được coi là một phần của chiều dài cầm nắm của tay cầm. Phần cầm nắm lượn theo ngón tay hoặc có biên dạng tương tự không ảnh hưởng đến phương pháp tính chiều dài cầm nắm của tay cầm.
Người vận hành phải có khả năng tắt thiết bị mà không cần thả tay cầm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra;
Năng lượng va đập phải là 1,0 J ± 0,05 J.
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
24.1.Bổ sung:
Cơ cấu đóng cắt nguồn lưới phải có khoảng cách cách ly tiếp điểm tối thiểu là 3 mm.
24.1.3. Sửa đổi:
Cơ cấu đóng cắt phải được thử nghiệm trong 10 000 thao tác.
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
25.1.Thay thế:
Thiết bị phải được cung cấp kèm dây nguồn hoặc ổ nối thiết bị.
25.5. Thay thế:
Thiết bị phải được trang bị một trong các trang bị dưới đây:
-dây nguồn có chiều dài không ngắn hơn 10 m với nối dây kiểu X, hoặc
-dây nguồn có chiều dài không lớn hơn 0,5 m với nối dây kiểu X hoặc kiểu Y và kết thúc bằng bộ nối cáp;
-ổ nối thiết bị.
25.7.Sửa đổi:
Thay đoạn đầu tiên như sau:
Dây nguồn không được nhẹ hơn,
-dây mềm có vỏ bọc cao su dai thông dụng (mã nhận biết 9615 TCVN 53 (60245 IEC 53)), nếu được bọc cách điện bằng cao su;
-dây mềm có vỏ bọc PVC thông dụng (mã nhận biết 6610 TCVN 53 (60227 IEC 53)), nếu được bọc cách điện bằng PVC;
Ở nhiều nước, các dây nguồn này là không thích hợp mà dây nguồn phải là dây mềm cỏ vỏ bọc polychloroprene thông dụng 9615 TCVN 57 (60245 IEC 57).
26. Đầu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1.
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ, độc hại và các rủi ro tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
CÁC PHỤ LỤC
Áp dụng các phụ lục của Phần 1
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần 1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động không bình thường
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21. Độ bền cơ
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27. Quy định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò vàcách điện rắn
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Các phụ lục
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.